Giáo án Luyện từ và câu 4 - Tiết 34: Vị ngữ trong câu kể ai làm gì

I. Mục tiêu :

                  - Hiểu ý nghĩa của vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ?

                  - Hiểu vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? thường được do động từ sáng tạo khi nói hoặc viết.

                  - Sử dụng câu kể Ai làm gì ? Một cách linh hoạt, sáng tạo khi nói hoặc viết.

            II Đồ dùng dạy học :

                  - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở BT 1 phần nhận xét

                  - Bảng phụ viết sẵn BT 2 phần luỵện tập

III. Các hoạt động dạy- học :

doc 5 trang Hải Anh 20/07/2023 2080
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu 4 - Tiết 34: Vị ngữ trong câu kể ai làm gì", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_luyen_tu_va_cau_4_tiet_34_vi_ngu_trong_cau_ke_ai_lam.doc

Nội dung text: Giáo án Luyện từ và câu 4 - Tiết 34: Vị ngữ trong câu kể ai làm gì

  1. Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì có thể là động từ, - 1 HS đọc thành tiếng hoặc động từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc - Lắng nghe. gọi là cụm động từ. Hỏi : Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì ? - Phát biểu theo ý hiểu. c. Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm - Gọi HS đọc câu kể Ai làm gì ? - Tự do đặt câu d. Luyện tập Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng - Phát giấy, bút cho nhóm 2 HS - HS làm bài theo nhóm. - Nhómnào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Dán phiếu. - Gọi HS nhận xét, bổ sung Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc thành tiếng - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài, dưới lớp làm bút chì vào - Nhận xét, kết luận lời giải đúng SGK Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi : - Quan sát và trả lời câu hỏi Trong tranh những ai đang làm gì ? 3- Củng cố và dặn dò: Hỏi : Trong câu kể Ai làm gì ? Vị ngữ do loại từ -HS trả lời nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? - GV nhận xét tiết học
  2. tra ngô 6. Các em bé ngủ khì trên Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ lưng mẹ 7. Lũ chó sủa sủa om cả rừng Lũ chó om cả rừng * Bài tập 3 : GV yêu cầu HS đọc đề - 1 HS đọc- cả lớp đọc thầm. - GV dựa vào bảng bài tập làm vừa xong nêu câu hỏi mẫu. Câu Câu hỏi cho từ Từ ngữ chỉ ngữ chỉ hoạt người hoặc vật động hoạt động - Cả lớp lắng nghe 2. Người lớn Người lớn làm Ai đánh trâu ra đánh trâu ra gì ? cày ? đồng - GV gọi HS nêu câu hỏi tiếp đối với những câu còn lại. - GV và cả lớp nhận xét đúng sai. 2. Phần ghi nhớ - GV gọi 1 em đọc to phần ghi nhớ. - 3 em đọc lại phần ghi nhớ. - GV viết sơ đồ phân tích cấu tạo mẫu câu và giải thích : câu kể Ai làm gì ? thường gồm có 2 bộ phận Bộ phận 1 chỉ người ( Trả lời câu hỏi : Ai ( hay vật ) gọi là chủ con gì, cái gì ) ngữ Bộ phận 2 chỉ hoạt Trả lời câu hỏi : làm gì động hay câu gọi là vị ? ngữ 3. Phần luyện tập : Bài tập 1 : GV yêu cầu HS đọc đề suy nghĩ - 1 HS đọc to. - GV nhận xét chôt lại lời giải bằng cách dán 1 tờ - HS làm cá nhân, tìm các câu kể mẫu Ai phiếu, gọi 1 HS giỏi lên bảng, gạch dưới 3 câu kể làm gì ? có trong đoạn văn. Ai làm gì ? có trong đoạn văn - Trả lời miệng. Câu 1 : Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ quét nhà, quét sân. Câu 2 : Mẹ đựng hạt giống đầy nón lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. Câu 3 : Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. Bài tập 2 : GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc đề- tìm chủ ngữ vị ngữ của 3 - GV hướng dẫn HS cách trình bày. câu văn có trên bảng ở BT 1.