Giáo án Luyện từ và câu Lớp 4 - Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi
Luyện từ và câu (29). MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI.
I. Mục tiêu:
- Biết tên một số đồ chơi, trò chơi của trẻ em.
- Biết được những đồ chơi, trò chơi có lợi hay những trò chơi, đồ chơi có hại cho trẻ em.
- Tìm những từ ngữ thể hiện tình cảm, thái độ của con người khi tham gia trò chơi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh các trò chơi ( SGK) phóng to.
- Bảng phụ, giấy to để viết các bài tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu Lớp 4 - Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_luyen_tu_va_cau_lop_4_mo_rong_von_tu_do_choi_tro_cho.doc
Nội dung text: Giáo án Luyện từ và câu Lớp 4 - Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi
- * Đồ chơi: Bóng, quả cầu, kiếm, quân cờ, súng, phun nước, đu, cầu trượt, bi, mảnh sành * Trò chơi: Đá bóng, đá cầu, đấu kiếm, cờ tướng, bắn súng phun nước, đu quay, cầu trượt, chơi bi, nhảy lò cò * Chuyển ý: Những đồ chơi, trò chơi các em vừa Lắng nghe. kể có trò chơi nam thích hoặc bạn nữ thích Chúng ta hãy làm bài tập 3 - 1 học sinh đọc Bài 3: - Học sinh đọc yêu cầu bài 3. - Học sinh thảo luận nhóm trả lời ra - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm 4. giấy to. Nhóm 1, 2 câu a Nhóm 3, 4 câu b. Nhóm 5, 6 câu c. Nhóm nào xong trước lên dán Cả lớp và giáo viên nhận xét chốt lại a, Trò chơi bạn trai thích: đá bóng, đấu kiếm, bắn súng, cờ tướng, lái máy bay Trò chơi bạn gái thích: búp bê, nhảy dây, chơi chuyền, nhảy lò cò, ô ăn quan, bày cỗ - Cả trai và gái thường thích: thả diều, rước đèn, điện tử, xếp hình, cầu trượt, đu quay b, Những trò chơi có ích: thả diều, rước đèn, chơi búp bê, xếp hình, cắm trại, ném vòng c, Những trò chơi có hại: Đấu kiếm, súng nước, súng cao su - 1 học sinh đọc. Bài 4: Học sinh phát biểu nối tiếp. - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh nghe. - Gọi học sinh phát biểu. - Học sinh khác bổ sung. Giáo viên chốt các từ đúng: Say mê, hăng say, thú Học sinh đặt câu tiếp nối. vị, hào hứng, ham thích, đam mê, say sưa. - Cho học sinh đặt câu với một số từ vừa tìm được. Học sinh nghe 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Ghi nhớ các đồ chơi trò chơi. - Về nhà đặt 3 câu vào vở. Bài sau: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.
- - Bạn có thích mặc quần áo đồng phục không? - Cậu ơi, có thích trò chơi điện tử không? - Bạn có thích thả diều không? Bạn thích xem phim hay nghe ca nhạc hơn? Bài 3 + Theo em, để giữ phép lịch sự, cần tránh + Để giữ phép lịch sự, cần tránh những câu những câu hỏi có nội dung như thế nào? hỏi làm phiền lòng người khác, gây cho người khác sự buồn chán. +Ví dụ: + Lấy ví dụ về những câu mà chúng ta không + Cậu không có áo mới hay sao mà toàn mặc nên hỏi? áo quá cũ vậy? + Thưa bác, sao bác hay sang nhà cháu mượn nồi thế ạ? - Lắng nghe. - Gv: Để giữ phép lịch sự, khi hỏi chúng ta cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác, những câu chạm vào lòng tự ái hay nổi đau của người khác. - Hỏi: - Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện - Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người người khác thì cần chu ý những gì? khác cần: + Thưa gửi, xưng hô cho phù hợp với quan hệ của mình và người được hỏi. + Tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác. 3. Ghi nhớ: - 1 học sinh đọc thành tiếng. Cả lớp đọc - Gọi học sinh đọc phần Ghi nhớ. thầm. 4. Luyện tập: Bài 1: - Gọi 2 học sinh tiếp nối nhau đọc từng phần. - 2HS đọc thành tiếng - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi học sinh phát biểu ý kiến và bổ sung. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - 2HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi a, Quan hệ giữa 2 nhân vật là quan hệ thầy trò. - Tiếp nối nhau phát biểu - Thầy Rơ - nê hỏi Lu - irất ân cần, trìu mến, chứng tỏ thầy rất yêu học trò. - L-iPa-Xtơ trả lời thầy rất lễ phép cho thấy cậu là một đứa trẻ ngoan, biết kính trọng thầy giáo. b, Quan hệ giữa 2 nhân vật là quan hệ thù địch: Tên sĩ quan phát xít cướp nước và cậu bé yêu nước. - Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch, xấc xược, hắn gọi cậu bé là thằng nhóc, mày. Cậu bé trả lời trống không vì cậu yêu nước, cậu căm ghét, khinh bỉ tên xâm lược. - Qua cách hỏi - đáp ta biết gì về nhân vật? + Qua cách hỏi - đáp ta biết được tính cách, mối quan hệ của nhân vật. - Lắng nghe
- Luyện từ và câu( 31) MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI, TRÒ CHƠI I. Mục tiêu - Biết một số trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ. - Hiểu ý nghĩa của một số câu thành ngữ, tục ngữ có nội dung liên quan đến chủ điểm. - Biết sử dụng linh hoạt, khéo léo một số thành ngữ, tục ngữ trong những tình huống cụ thể nhất định. II.Đồ dùng dạy - học - Tranh ảnh về một số trò chơi dân gian (nếu có). - Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT1, BT2. III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 học sinh lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu - 3 HS lên bảng đặt câu hỏi: hỏi. + Một câu với người trên. + Một câu với bạn. + Một câu với người ít tuổi hơn mình. - 2 HS đứng tại chỗ trả lời. - Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: Khi hỏi - Nhận xét câu trả lời của bạn. chuyện người khác, muốn giữ phép lịch sự cần phải chú ý điều gì? - Nhận xét câu trả lời của HS -Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn trên bảng xem có đúng mục đích không? Có giữ phép lịch sự khi hỏi không? - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài - Tiết luyện từ và câu hôm nay lớp mình cùng - Lắng nghe tìm hiểu về các trò chơi dân gian, cách sử dụng một số thành ngữ, tục ngữ có liên quan đến chủ đề: Trò chơi - đồ chơi. 2.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Phát giấy từng nhóm.Yêu cầu HS hoạt động - Hoạt động trong nhóm 4 HS. trong nhóm hoàn thành phiếu và giới thiệu với bạn về trò chơi mà em biết. - Nhận xét, bổ sung phiếu trên bảng. - Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng. - Chữa bài (nếu sai) Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Trò chơi rèn luyện sức mạnh Kéo co, vật Trò chơi rèn luyện sự khéo léo Nhảy dây, lò cò, đá Trò chơi rèn luyện trí tuệ cầu ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình
- 3. Củng cố,dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập 3 và sưu tầm 5 câu tục ngữ, thành ngữ.
- + Kể lại sự việc liên quan đến Bu -ra-ti-no: chú người gỗ được bác rùa tốt bụng Tooc -ti- la tặng cho chiếc khóa vàng để mở một kho báu. + Cuối mỗi câu có dấu gì? + Cuối mỗi câu có dấu chấm. - Những câu văn mà các em vừa tìm được - Lắng nghe dùng để giới thiệu, miêu tả hay kể lại một sự việc có liên quan đến nhân vật Bu - ti- ta- no. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu hỏi. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận. - Gọi HS phát biểu, bổ sung. - Tiếp nối phát biểu, bổ sung. - Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng Ba-ra-ba uống rượu đã say. Kể về Ba -ra-ha. Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói: Kể về Ba -ra-ha. - Bắt được thằng người gỗ, ta sẽ tống nó vào Nêu suy nghĩ của Ba -ra-ha. cái lò sưởi này. - Hỏi: + Câu kể dùng để làm gì? + Câu kể dùng để: kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc, nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người. + Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể? + Cuối câu kể có dấu chấm. 2.3.Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ . - 3 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đặt các câu kể. - Tiếp nối đặt câu. + Con mèo nhà em màu đen tuyền. + Mẹ em hôm nay đi công tác. + Em rất quý bạn Lam. + Tình bạn thật thiêng liêng và cao quý, 2.4.Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng - Phát giấy và bút dạ cho 2 nhóm HS. Yêu cầu - HS hoạt động theo cặp. HS viết vào giấy HS tự làm bài. nháp. - Gọi HS dán phiếu lên bảng, cả lớp nhận xét, - Nhận xét, bổ sung. bổ sung. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Chữa bài (nếu sai). - Chiều chiều trên bãi thả, đám trẻ mục đồng Kể sự việc. chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. - Cánh diều, mềm mại như cánh bướm. Tả cánh diều. - Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên Kể sự việc. trời. - Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Tả tiếng sáo diều. - Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè, như gọi thấp Nêu ý kiến nhận định. xuống những vì sao sớm. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Tự viết bài vào vở. - Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn - 5 đến 7 HS trình bày.