Giáo án môn Giáo dục công dân 9 - Tuần 1 đến 8 - Trường THCS Tân Long Hội
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Giáo dục công dân 9 - Tuần 1 đến 8 - Trường THCS Tân Long Hội", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mon_giao_duc_cong_dan_9_tuan_1_den_8_truong_thcs_tan.doc
Nội dung text: Giáo án môn Giáo dục công dân 9 - Tuần 1 đến 8 - Trường THCS Tân Long Hội
- Trường THCS Tân Long Hội Giáo án GDCD 9 PHẦN I : ĐẠO ĐỨC HỌC Tuần:1 Tiết: 1 BÀI 1: CHÍ CƠNG VƠ TƯ I . MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là chí cơng vơ tư. - Những biểu hiện của phẩm chất chí cơng vơ tư. - Ý nghĩa của chí cơng vơ tư. - KT: Trả lời câu hỏi dễ, ghi nội dung bài học. 2. Kĩ năng : - HS phân biệt được các hành vi chí cơng vơ tư và khơng chí cơng vơ tư trong cuộc sống hằng ngày. - HS biết đánh giá hành vi của mình và biết rèn luyện để trở thành người chí cơng vơ tư. -Tìm kiếm và xử lí thơng tin; Trình bài suy nghĩ của bản thân; Tư duy phê phán; Kĩ năng ra quyết định. 3.Thái độ: - Ủng hộ và bảo vệ những hành vi chí cơng vơ tư và khơng chí cơng vơ tư trong cuộc sống. - Phê phán những hành vi thể hiện vụ lợi, tham lam, thiếu cơng bằng trong giải quyết cơng việc. 4. Định hướng phát triển năng lực phẩm chất: Cĩ trách nhiệm trong cơng việc được giao II . PHƯƠNG PHÁP VÀ TÀI LIỆU: 1.Phương pháp: - Kể chuyện, phân tích, thuyết trình, đàm thoại. - Thảo luận nhĩm, nêu vấn đề, nêu gương. 2. Tài liệu, phương tiện - SGK+ SGV CD9 - Tranh ảnh, các câu ca dao tục ngữ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC * Hoạt động 1 (5’) MỞ ĐẦU. - Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra dụng cụ học tập của - Cá nhân học sinh. - Giới thiệu bài mới Em hiểu gì về câu nĩi sau: “ Quân -Cá nhân trả lời pháp bất vị thân” - GV: Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét - GV : Nhận xét câu trả lời học - Nghe sinh dẫn dắt học sinh vào bài học. * Hoạt động 2 (30’) HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 1.Thế nào là chí cơng vơ tư: -Giáo viên yêu cầu HS đọc phần - HS ĐSGK phần đặt vấn đề. 1
- Trường THCS Tân Long Hội Giáo án GDCD 9 đặt vấn đề. -Câu hỏi thảo luận: KNS: - Các nhĩm trình bày. Nhĩm1: Nhận xét của em về việc Nhĩm 1: làm của Vũ Tán Đường và Trần - SGK( Phần ĐVĐ ) Trung Tá? Vì sao Tơ Hiến Thành - Dùng người hồn tồn căn cứ lại cử Trần Trung Tá thay ơng lo vào ai cĩ khả năng gánh vác cơng việc nước? việc chung của đất nước. Nhĩm2: Việc làm của Tơ Hiến Nhĩm 2: Việc làm của Tơ Hiến Thành biểu hiện những đức tính Thành xuất phát từ lợi ích chung. gì? Ơng là người cơng bằng, khơng thiên vị, giải quyết cơng việc theo lẽ phải. Nhĩm 3: Mong muốn mục đích Nhĩm 3: SGK của Bác theo đuổi là gì? Nhĩm 4: Tình cảm của nhân dân Nhĩm 4: ta đối với Bác như thế nào ? Suy - Nhân dân ta vơ cùng kính trọng Là phẩm chất đạo đức của nghĩ của bản thân em? tin yêu và khâm phục Bác. con người thể hiện sự cơng - GV nhận xét kết quả. - Lớp nhận xét. bằng khơng thiên vị, giải - GV kết luận. -Nghe quyết cơng việc theo lẽ phải -Hỏi: Vậy, thế nào là chí cơng vơ - KT trả lời xuất phát từ lợi ích chung, đặt tư? lợi ích chung lên trên lợi ích * Kết: Chí cơng vơ tư là phẩm cá nhân. chất cần thiết cho tất cả mọi người. Nĩ được biểu hiện bằng lời nĩi việc làm trong cuộc sống. 2 .Ý nghĩa: -Hỏi: Việc làm Tơ Hiến Thành và -TL: Chí cơng vơ tư. Đem lại lợi ích cho tập thể và Bác cĩ chung phẩm chất đạo đức xã hội, gĩp phần làm cho đất gì? nước giàu mạnh, xã hội cơng -Hỏi: Em rút ra được bài học gì - HSTL tự do. bằng dân chủ, văn minh. qua hai mẩu chuyện trên? -GV chuẩn bị trên bảng phụ. -HS đọc nội dung. Việc làm nào sau đây thể hiện chí cơng vơ tư: 1. Làm việc vì lợi ích chung. 2. Giải quyết cơng viêc cơng bằng. 3. Chỉ chăm lo lợi ích của mình. 4. Khơng thiên vị. 5.Dùng tài sản chung cho việc riêng. -GV yêu cầu HS lên bảng xác định. - HS làm việc cá nhân. -GV nhận xét ( câu đúng 1,2.4). -Hỏi: Chí cơng vơ tư cĩ ý nghĩa - Lớp nhận xét 2
- Trường THCS Tân Long Hội Giáo án GDCD 9 như thế nào trong cuộc sống? -TL: Đem lại lợi ích chop tập thể và xã hội, gĩp phần làm cho đất nước giàu mạnh, xã hội cơng -Hỏi : Tìm những ví dụ trái với bằng dân chủ, văn minh. chí cơng vơ tư? -TL: Giải quyết cơng việc thiên vị. Sống ích kĩ, chỉ lo bản thân. Tham lam vụ lợi 3.Rèn luyện chí cơng vơ tư : - Ủng hộ người cĩ tính chí -GV tổ chức HS chơi trị chơi tiếp - Nhĩm cơng vơ tư. sức - Phê phán những hành động Việc làm thể hiện chí cơng vơ Việc làm khơng chí cơng vơ trái với chí cơng vơ tư. tư tư - Làm giàu bằng sức lao động - Chiếm đoạt tài sản nhà nước. Danh ngơn: chính đáng của mình. - Lạm dụng của cơng. “ Phải để việc cơng, việc - Hiến đất để xây dựng trường - Bố trí việc làm cho con cháu nước lên trên, lên trước việc học. họ hàng. tư, việc nhà” - Bỏ tiền xây cầu cho nhân dân - Trù dập những người tốt. Hồ Chí Minh. đi lại - Tham nhũng, hối lộ - Dạy học cho trẻ em nghèo. - Tham lam, vụ lợi. -Gọi nhĩm khác bổ sung, nhận xét - Lớp nhận xét. -GV: nhận xét -> giáo dục tư tưởng. -Hỏi : Từ các hành việc làm trên - Cá nhân: Ủng hộ người cĩ tính chúng ta cần rèn luyện chí cơng chí cơng vơ tư; Phê phán những vơ tư như thế nào? hành động trái với chí cơng vơ tư. Kết: Để rèn luyện chí cơng vơ tư, - Nghe mỗi chúng ta cần nhận thức đúng để phân biệt hành vi thể hiện chí cơng vơ tư hai khơng chí cơng vơ tư. * Hoạt động 3 (5’)LUYỆN TẬP Bài tập 1: Lời giải: - Giáo viên hướng dẫn HS làm bài - Cá nhân +Hành vi thể hiện phẩm tập 1 SGK trang 5. chất chí cơng vơ tư: (d), (e) • Việc làm của Lan (d) thể hiện sự cơng bằng, khơng thiên vị. • Việc làm của bà Nga (e) là đặt lợi ích của tập thể, của cộng đồng lên trên lợi ích của cá nhân. Những hành vi (d), (e) thể hiện chí cơng vơ tư vì bạn Lan, bà Nga đã giải quyết cơng việc xuất phát từ lợi ích 3
- Trường THCS Tân Long Hội Giáo án GDCD 9 chung. +Những hành vi (a), (b), (c), (đ), thể hiện khơng chí cơng vơ tư vì họ đều xuất phát từ lợi ích cá nhân hay do tình cảm riêng tư chi phơi mà giải quyết cơng việc một cách thiên lệch khơng cơng bằng. Bài tập 2: Lời giải: - Giáo viên hướng dẫn HS làm - Cá nhân +Tán thành với quan điểm bài tập 2 SGK trang 5, 6. (d), (đ). +Khơng tán thành với các quan điểm sau: • Quan điểm (a): Vì chí cơng vơ tư là phẩm chất đạo đức đẹp và cần thiết đối với tất cả mọi người chứ khơng phải chỉ với người cĩ chức, cĩ quyền. • Quan điểm (b): Vì chí cơng vơ tư đem lại lợi ích cho tập thể và cộng đồng xã hội. Mọi người đều chí cơng vơ tư thì đất nước sẽ giàu mạnh, xã hội tốt đẹp, cơng bằng, cuộc sống nhân dân được ấm no, hạnh phúc. • Quan điểm (c): Vì phẩm chất chí cơng vơ tư được rèn luyện ngay từ khi cịn nhỏ, khi cịn là học sinh thơng qua lời nĩi và việc làm hàng ngày, trong quan hệ đối xử với mọi người xung quanh (trong gia đình, ở nhà trường và ngồi xã hội...) * Hoạt động 4 (5’)VẬN DỤNG - Hướng dẫn HS làm bài tập 3, 4 - Thực hiện ở nhà - HS về học bài - Nghe - Chuẩn bị bài 2: Tự chủ. - Sưu tầm ca dao tục ngữ nĩi về chí cơng vơ tư. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 4
- Trường THCS Tân Long Hội Giáo án GDCD 9 Tuần: 2 BÀI 2 : TỰ CHỦ Tiết: 2 I . MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là tự chủ. - Những biểu hiện của tính tự chủ. - Ý nghĩa của tính tự chủ trong cuộc sống của cá nhân, gia đình, xã hội. - KT: Trả lời câu hỏi dễ, ghi nội dung bài học. 2. Kĩ năng : - HS phân biệt hành động đúng với đức tính tự chủ. - HS biết đánh giá, nhận xét hành vi của tính tự chủ. -Kĩ năng ra quyết định; kiên định trước những áp lực tiêu cực của bạn bè; thể hiện sự tự tin khi bảo vệ ý kiến của bản thân; kiểm sốt cảm xúc. 3.Thái độ: - Ủng hộ tơn trọng những người cĩ hành vi tự chủ. - Cĩ biện pháp rèn luyện tính tự chủ trong học tập cũng như hoạt động khác. 4. Định hướng phát triển năng lực phẩm chất: Năng lực điều chỉnh hành vi, trách nhiệm trong cơng việc được giao. II . PHƯƠNG PHÁP VÀ TÀI LIỆU: 1. Phương pháp: - Đàm thoại. - Thảo luận nhĩm. - Nêu vấn đề. - Nêu gương. -Sắm vai. 2 . Tài liệu, phương tiện: - SGK+ SGV CD9 - Tranh ảnh, các câu ca dao tục ngữ, mẩu chuyện. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC * Hoạt động 1 (5’) MỞ ĐẦU. - Kiểm tra bài cũ - H: Chí cơng vơ tư là gì? Nêu ví dụ - Cá nhân về việc làm thể hiện chí cơng vơ tư của một bạn học sinh hoặc người xung quanh mà em biết? - Giới thiệu bài mới -Em suy nghĩ gì về câu nĩi sau: “ -Cá nhân trả lời Nước tới chân mới nhảy” - GV: Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét - GV : Nhận xét câu trả lời học sinh - Nghe dẫn dắt học sinh vào bài học. * Hoạt động 2 (25’) HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 5
- Trường THCS Tân Long Hội Giáo án GDCD 9 1.Thế nào tự chủ: Tự chủ là làm chủ bản thân. -Giáo viên yêu cầu HS đọc phần - HSĐSGK phần đặt vấn đề. Người biết tự chủ là người biết đặt vấn đề. - Các nhĩm thảo luận. làm chủ suy nghĩ, tình cảm, Câu hỏi thảo luận: KNS: hành vi của mình trong mọi Nhĩm 1: Nỗi bất hành đối với gia Nhĩm 1: hồn cảnh, điều kiện của cuộc đình bà Tâm như thế nào? Bà Tâm - Con trai nghiện ma tuý sống. đã làm gì trước nỗi bất hạnh to lớn ,nhiễm HIV/AIDS. của gia đình? Việc làm của bà Tâm - Bà nén chặt nổi đau để chăm thể hiện đức tính gì? sĩc con. - Tích cực giúp đỡ,vận động mọi người cùng quân tâm giúp đỡ những người nhiểm HIV/AIDS. -> là người cĩ tính tự chủ. Nhĩm 2: Trước đây N là một học Nhĩm 2: sinh như thế nào? Những hành vi - HS ngoan học khá sai trái của N là gì? - N bị bạn bè rủ rê,tập tụ hút thuốc lá nghiện -> AIDS. Nhĩm 3: Vì sao N lại cĩ kết cục Nhĩm 3: N khơng làm chủ như vậy? được hành vi, suy nghĩ..-> gây hậu quả bản thân, gia đình, xã hội. Nhĩm 4: Qua hai câu chuyện trên Nhĩm4: em rút ra được bài học gì? Nếu - HS TL tự do. trong lớp em cĩ bạn như vậy em xử lí như thế nào? - GV nhận xét kết quả. - Các nhĩm trình bày. - GV kết luận. - Lớp nhận xét. * Kết luận : Hiện nay chúng ta -Nghe đang đứng trước mặt trái của cơ chế thị trường,với lối sống sa đạo ích kĩ, thực dụng Vì vậy chúng ta cần phải cĩ tính tự chủ để điều chỉnh hành vi của mình. 2.Biểu hiện của tính tự chủ: -Hỏi: Biết làm chủ bản thân là -KTTL: Tự chủ. người cĩ đức tính gì? -Hỏi: Làm chủ được bản thân là -TL: HSTL tự do. làm chủ những lĩnh vực gì? -GV tổng kết: (Nội dung) -Thái độ bình tỉnh tự tin. -Hỏi:Tìm những biểu hiện của tự - HS làm việc cá nhân. -Biết điều chỉnh hành vi của chủ và trái tự chủ. - Lớp chia làm hai đội. mình, biết đánh giá bản thân. GV tổ chức HS chơi trị chơi tiếp Việc làm khơng cĩ tính tự sức chủ Hành vi biểu hiện tính tự chủ 6
- Trường THCS Tân Long Hội Giáo án GDCD 9 - Bình tỉnh giải quyết cơng việc. - Thiếu cân nhắc chính chắn. - Cĩ tính đột phá trong giải quyết - nổi nĩng cải vã khi gặp cơng việc. chuyện khơng vừa ý. - Gặp bài tốn khĩ khơng nản - Sợ hải hoang mang khi gặp lịng. khĩ khăn. - Bạn bè nghi oan vẫn bình tỉnh - Đánh bạn vì mâu thuẫn. giải quyết - Gặp bài tốn khĩ bỏ đi ngủ. -GV: nhận xét -> giáo dục tư - Lớp nhận xét. tưởng. -Hỏi : Từ các hành việc làm trên -TL:Thái độ bình tỉnh tự tin; chúng ta rút ra được biểu hiện tự Biết điều chỉnh hành vi của chủ như thế nào? mình, biết đánh giá bản thân. 3.Ý nghĩa của tính tự chủ: - Tự chủ là một đức tính quý -Hỏi: Cĩ đức tính tự chủ sẽ cĩ tác -HS: Làm việc cá nhân giá. dụng gì? - Cĩ tính tự chủ con người sẽ -Hỏi: Ngày nay trong thời kì kinh -TL: Rất cần thiết.Vì đảm bảo sống đúng đắn, cư xử cĩ đạo tế thị trường tính tự chủ cĩ quan sự phát triển của cá nhân, xã đức cĩ văn hố. trọng khơng? Vì sao ? Ví dụ? hội. - Tính tự chủ giúp cho con -GV phân tích, giáo dục tư tưởng. HS tự lấy ví dụ. người vượt qua khĩ khăn thử thách và cám dỗ. 4. Rèn luyện tính tự chủ như thế nào: -KNS: GV cho HS sắm vai ( đã -Hoạt động nhĩm – sắm vai - Suy nghĩ kĩ trước khi hành dặn chuẩn bị) động, nĩi. -Hỏi: GV yêu cầu HS đưa ra -TL: HS tự do trình bày. - Xem xét thái độ, hành động, phương pháp rèn luyện tính tự chủ. lời nĩi việc làm của mình đúng -GV kết luận -Nghe. hay sai. - Biết rút kinh nghiệm và sửa chữa. * Hoạt động 3 (10’)LUYỆN TẬP Bài tập 1: Lời giải: - Giáo viên hướng dẫn HS làm bài - Cá nhân - Em đồng tình với những ý tập 1 SGK trang 8 kiến: (a), (b), (d) (e). Bởi vì: Những biểu hiện đĩ là những biểu hiện của người cĩ tính tự chủ, thể hiện sự quan tâm, suy nghĩ chín chắn. - Em khơng đồng tình với ý kiến (c) và (đ), vì người cĩ tính tự chủ là người biết điều chỉnh suy nghĩ, hành động của mình cho phù hợp với những 7
- Trường THCS Tân Long Hội Giáo án GDCD 9 tình huống, hồn cảnh khác nhau, khơng hành động một cách mù quáng theo ý thích cá nhân của mình. Nếu ý thích đĩ là khơng đúng, khơng hợp với điều kiện, hồn cảnh hay chuẩn mực xã hội. - Kể một câu chuyện về một người biết tính tự chủ. Bài tập 3: Lời giải: - Giáo viên hướng dẫn HS làm bài - Cá nhân - Việc làm của Hằng biểu hiện tập 3 SGK trang 8 của một người khơng cĩ tính tự chủ, đúng ra Hằng chỉ nên chọn một bộ, đằng này bộ nào Hằng cũng thích, hành vi của Hằng đã làm mẹ bực mình. - Em sẽ khuyên Hằng: Bạn làm như vậy là khơng nên, vì mẹ khơng thể chiều theo ý thích của Hằng để mua hết những bộ nào Hằng thích được. Làm như vậy chứng tỏ Hằng khơng suy nghĩ chín chắn, hành vi của Hằng là sai, bạn cần phải biết rút kinh nghiệm. * Hoạt động 4 (5’)VẬN DỤNG - Hướng dẫn HS làm bài tập 4 - Thực hiện ở nhà - HS về học bài. - Chú ý về nhà thực hiện - Chuẩn bị bài 3. Sắm vai chủ đề: Dân chủ và kỉ luật. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 8
- Trường THCS Tân Long Hội Giáo án GDCD 9 Tuần: 3 Tiết: 3 BÀI 3: DÂN CHỦ VÀ KỈ LUẬT I . MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là dân chủ và kỉ luật. - Những biểu hiện của dân chủ và kỉ luật. - Ý nghĩa của dân chủ và kỉ luật trong nhà trường và xã hội. - KT: Trả lời câu hỏi dễ, ghi nội dung bài học. 2. Kĩ năng : - HS phân tích, biết đánh giá phân tích các tình huống trong cuộc sống. - HS biết đánh giá bản thân, xây dựng kế hoạch rèn luyện tính kỉ luật. -Kĩ năng tư duy phê phán. -Kĩ năng trình bài suy nghĩ về dân chủ, kỉ luật và mối quan hệ giữa dân chủ và kỉ luật. 3.Thái độ: - Cĩ ý thức tự rèn luyện tính kỉ luật, phát huy dân chủ trong học tập, sinh hoạt. - Học tập noi gương các việc tốt, những người thực hiện tốt dân chủ và kỉ luật - Biết gĩp ý phê phán hành động thiếu dân chủ và kỉ luật. 4. Định hướng phát triển năng lực phẩm chất: Trách nhiệm trong cơng việc được giao, chăm chỉ trong học tập. II . PHƯƠNG PHÁP VÀ TÀI LIỆU: 1. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Đàm thoại. - Thảo luận nhĩm. - Nêu vấn đề. - Sắm vai. 2 . Tài liệu, phương tiện: - SGK+ SGV CD9 - Tranh ảnh, các câu ca dao tục ngữ, mẩu chuyện. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC * Hoạt động 1 (5’) MỞ ĐẦU. - Kiểm tra bài cũ - Câu1: Hãy nêu một số tình huống - Cá nhân địi hỏi tự chủ mà em gặp phải? Cách ứng xử? Câu 2: Đọc một vài câu ca dao nĩi về tính tự chủ? - GV: Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét - Giới thiệu bài mới - Em suy nghĩ gì về câu nĩi sau: “ -Cá nhân trả lời Nước ta là một nước dân chủ. Bao nhiêu quyền lợi đièu vì dân. Bao 9
- Trường THCS Tân Long Hội Giáo án GDCD 9 nhiêu quyền hạn điều vì dân. Cơng việc đổi mới xây dựng là trách nhiệm của dân. - GV : Nhận xét câu trả lời học sinh - Nghe dẫn dắt học sinh vào bài học. * Hoạt động 2 (25’) HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 1.Thế nào là dân chủ, kỉ luật: -Giáo viên hướng dẫn học sinh tự - HS tự học học phần đặt vấn đề. -Bài 1 (trang 11 sgk Giáo dục Nhĩm: cơng dân 9): Theo em, những việc - Những hoạt động thể hiện dân làm nào sau đây cĩ nội dung thể chủ là: (a), (c), (d). hiện tính dân chủ ? Vì sao ? (a) Nhà trường đã tạo điều kiện a) Nhà trường tổ chức cho học sinh cho học sinh được thảo luận nội học tập nội quy của trường ; học quy và thống nhất thực hiện, đây sinh được thảo luận và thống nhất là một việc làm phát huy quyền thực hiện nội quy ; dân chủ của học sinh. b) Ơng Bính - tổ trưởng tổ dân phố (c) Nam đã thể hiện quyền dân - quyết định mỗi gia đình nộp chủ của mình là sinh hoạt chi 5.000 đồng để làm quỹ thăm hỏi đồn theo kế hoạch. những gia đình gặp khĩ khăn ; (d) Thầy chủ nhiệm đã tạo điều c) Nam đến trường dự sinh hoạt chi kiện cho Hùng phát huy vai trị Dân chủ: là mọi người đồn theo kế hoạch ; trách nhiệm của người cán bộ được làm chủ cơng việc d) Thầy chủ nhiệm giao cho Hùng lớp. của tập thể và xã hội, mọi điều khiển buổi sinh hoạt lớp cuối - Những hoạt động thiếu dân chủ: người phải được biết, được tuần, mọi người đã tích cực phát (b), ơng Bính đã tự quyết định cùng tham gia bàn bạc, gĩp phần thực hiện, giám sát biểu ý kiến ; sơ" tiền mỗi gia đình phải nộp mà những cơng việc chung của đ) Trong một trận đấu bĩng, các khơng thơng qua bàn bạc với các tập thể và xã hội cĩ liên cầu thủ xơ xát với nhau trên sân cỏ, hộ gia đình, đây là việc làm thiếu quan đến mọi người, đến khơng tuân theo quyết định của dân chủ. cộng đồng và đất nước. trọng tài. - Hoạt động thể hiện thiếu tính kỉ luật là (e): Các cầu thủ khơng thực hiện đúng quy định kỉ luật trận đấu và tơn trọng quyết định của trọng tài. -Hỏi: Vậy, em hiểu thế nào là dân -KT TL như nội dung ghi. chủ, kỉ luật? -Hướng dẫn học sinh tự học khái -Nghe niệm kỉ luật. *Kết: Qua tìm hiểu nội dung của hoạt động trên chúng ta hiểu được 10
- Trường THCS Tân Long Hội Giáo án GDCD 9 những biểu hiện tốt và chưa tốt của dân chủ và kỉ luật và hậu qủa của thiếu dân chủ và kỉ luật. 2.Tác dụng: -Hỏi: Nêu các hoạt động thể hiện -TL:Bầu cử, yêu cầu cơng khai tài tính dân chủ mà em biết? chính lớp -Hỏi: Những việc làm thiếu dân chủ hiên nay của một số cơ quan quản lí - HSTL tự do . nhà nước và hậu quả của nĩ? -Hỏi :Tìm hành vi thể dân chủ, kỉ - Tạo ra sự thống nhất về luật trong các đối tượng sau:Học -TL: HS trả lời cá nhân. nhận thức, ý chí, hành sinh; Thầy, cơ giáo; Bác nơng dân. động. -Hỏi: Vậy, dân chủ, kỉ luật thể hiện -TL: Tạo ra sự thống nhất về nhận - Tạo điều kiện cho sự phát như thế nào? Tác dụng của dân chủ thức, ý chí, hành động. Tạo điều triển của mỗi cá nhân . và kỉ luật? kiện cho sự phát triển của mỗi cá - Xây dựng xã hội phát nhân . Xây dựng xã hội phát triển triển về mọi mặt. về mọi mặt. * Kết : ( Nội dung ghi) - Ghi bài. 3.Rèn luyện như thế nào: - Mọi người cần chấp hành -KNS:GV cho HS sắm vai tình -Hoạt động nhĩm: Sắm vai. kỉ luật. huống đã chuẩn bị. - Cán bộ lãnh đạo các tổ -Cho HS nhận xét tiết mục sắm vai. -HS nhận xét. chức xã hội tạo điều kiện -Hỏi: Vậy, chúng ta cần rèn luyện -TL: Mọi ngươi cần chấp hành kỉ cho mỗi cá nhân phát huy dân chủ và kỉ luật như thế nào? luật. Cán bộ lãnh đạo các tổ chức tính dân chủ, kỉ luật. xã hội tạo điều kiện cho mỗi cá - HS vâng lời bố mẹ, thực nhân phát huy tính dân chủ, kỉ hiện quy định của nhà luật. trường *Kết luận: GV chốt lại nội dung -Ghi bài. * Hoạt động 3 (10’)LUYỆN TẬP Bài 2. Kể lại một việc -GV hướng dẫn làm bài 2 (trang - Cá nhân làm của em về thực hiện 11 sgk Giáo dục cơng dân 9): Hãy kể lại một việc làm của em về thực tốt dân chủ và tơn trọng hiện tốt dân chủ và tơn trọng kỉ luật kỉ luật của nhà trường. của nhà trường. Bài 4. Lời giải: -GV hướng dẫn làm bài 4 (trang - Cá nhân. - Để thực hiện tốt dân 11 sgk Giáo dục cơng dân 9): Theo chủ và kỉ luật trong nhà em, để thực hiện tốt dân chủ và kỉ luật trong nhà trường, học sinh trường, học sinh chúng ta chúng ta cần phải làm gì ? cần phải: + Cĩ ý thức rèn luyện, cĩ ý thức tổ chức kỉ luật; + Thực hiện đúng nội quy của nhà trường, của 11
- Trường THCS Tân Long Hội Giáo án GDCD 9 lớp đề ra; + Tham gia phát biểu xây dựng bài; + Tham gia gĩp ý xây dựng kế hoạch của lớp, gĩp ý xây dựng trong những giờ sinh hoạt lớp; + Dân chủ nhưng cần cĩ tổ chức, cĩ ý thức xây dựng tập thể lớp. * Hoạt động 4 (5’)VẬN DỤNG -ANQP: Tìm ví dụ để chứng minh - Cá nhân dân chủ phải cĩ kỉ luật trong điều kiện xã hội hiện nay? - HS về học bài. - Nghe - Chuẩn bị 1 tiết mục sắm vai về chủ đề: “Bảo vệ hịa bình”. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 12
- Trường THCS Tân Long Hội Giáo án GDCD 9 Tuần: 4 Tiết: 4 BÀI 4: BẢO VỆ HỒ BÌNH I . MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Hiểu được hồ bình là khát vọng của nhân loại. - Hồ bình mang lại hạnh phúc cho con người. - Hậu quả của chiến tranh và tác hại của chiến tranh. - Trách nhiệm bảo vệ hồ bình chống chiến tranh của nhân loại. - KT: Trả lời câu hỏi dễ, ghi nội dung bài học. 2. Kĩ năng : - HS tích cực tham gia hoạt động vì hồ bình, chống chiến tranh do trường, lớp địa phương tổ chức. - Tuyên truyền vận động mọi người tham gia các hoạt động chống chiến tranh bảo vệ hồ bình. -Kĩ năng xác định giá trị; giao tiếp thể hiện văn hĩa hịa bình trong mối quan hệ hàng ngày; tư duy phê phán; tìm kiếm và xử lí thơng tin về các hoạt động bảo vệ hịa bình của nhân dân Việt Nam và nhân dân thế giới. 3.Thái độ: - Quan hệ tốt với bạn bè xung quanh. - Biết yêu hồ bình, ghét chiến tranh. - Gĩp phần nhỏ tuỳ theo sức của mình để bảo vệ hồ bình chống chiến tranh. 4. Định hướng phát triển năng lực phẩm chất: - Cĩ trách nhiệm trong cơng việc được giao. - Nhân ái: yêu quê hương, đất nước. II . PHƯƠNG PHÁP VÀ TÀI LIỆU: 1. Phương pháp: Thảo luận nhĩm; Nêu vấn đề; Tìm hiểu thực tế; Xây dựng đề án; Sắm vai. 2 . Tài liệu, phương tiện: - SGK+ SGV CD9 - Tranh ảnh, các bài báo, thơ ca. - Ví dụ về bảo vệ hồ bình chống chiến tranh. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC * Hoạt động 1 (5’) MỞ ĐẦU. - Kiểm tra bài cũ - Câu 1: :Tại sao dân chủ phải đi - Cá nhân đơi với kỉ luật? Câu 2: Đọc một vài câu ca dao, tục ngữ nĩi về tính dân chủ, kỉ luật? - GV: Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét - Giới thiệu bài mới - GV giới thiệu về hình ảnh về cuộc chiến tranh của đế quốc Mỹ ở Việt 13
- Trường THCS Tân Long Hội Giáo án GDCD 9 Nam. -Hỏi: Tại sao nhân dân ta đứng lên -Cá nhân trả lời chống lại đế quốc Mỹ? - GV : Nhận xét câu trả lời học sinh - Nghe dẫn dắt học sinh vào bài học. * Hoạt động 2 (25’) HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 1.Hồ bình là gì: -Giáo viên hướng dẫn HS đọc phần - HS tự đọc phần đặt vấn đề. đặt vấn đề. KNS: Câu hỏi thảo luận: - Các nhĩm thảo luận, trình bày: Nhĩm 1: Chiến tranh đã gây hậu Nhĩm 1:- Sự tàn khốc của chiến quả gì cho con người? tranh. - Giá trị của hồ bình. - Sự cần thiết ngăn chặn chiến tranh bảo vệ hồ bình. Nhĩm 2: Chiến tranh gây hậu quả gì Nhĩm 2: Thiệt hại về người và tài cho trẻ em ? sản ( HS phân tích). Nhĩm 3: Nhĩm 3: Vì sao phải ngăn chặn - Từ năm 1900 -> 2000. chiến chiến tranh bảo vệ hồ bình? tranh đã làm: + 2 triệu trẻ em chết. + 6 triệu trẻ thương tích tàn phế. Hịa bình là tình trạng + 20 triệu trẻ em sống bơ vơ. khơng cĩ chiến tranh hay + 300.000 trẻ em tuổi thiếu niên xung đột vũ trang, là mối buộc phải đi lính cầm súng giết quan hệ hiểu biết, tơn người. trọng, bình đẳng và hợp tác -Cho HS nhận xét. - Lớp nhận xét. giữa các quốc gia - dân tộc, - GV nhận xét kết quả. -Nghe. giữa con người với con - Hỏi: Vậy, thế nào là hồ bình? -KT TL người, là khát vọng của *GV kết: Nhân loại ngày nay đang -Ghi bài tồn nhân loại đứng trước vấn đề nĩng bỏng cĩ liên quan đến cuộc sống của mỗi dân tộc cũng như tồn nhân loại. Đĩ là bảo vệ hồ bình chống chiến tranh. 2.Biểu hiện của lịng yêu hồ bình: -Phân tích tính chất của chiến tranh. -TL cơ bản: KNS: Nêu sự đối lập giữa hồ bình Hồ bình và chiến tranh? Phân biệt chiến - Đem lại cuộc sống bình yên tự tranh chính nghĩa và chiến tranh phi do nghĩa? - Nhân dân đuợc ấm no hạnh -GV chốt lại. phúc - Là khát vọng của lồi người.. - Giữ gìn cuộc sống bình - Kinh tế đất nước phát triển. yên . Chiến tranh chính nghĩa - Dùng thương lượng đàm - Tiến hành đấu tranh chống phán để giải quyết mâu 14
- Trường THCS Tân Long Hội Giáo án GDCD 9 thuẫn. xâm lược . - Khơng để xảy ra chiến - Bảo vệ độc lập tự do. tranh hay xung đột. - Bảo vệ hồ bình. Chiến tranh - Gây đau thương chết chĩc. - Đĩi nghèo bệnh tật khơng được học hành. - Thành phố làng mạc nhà máy bị tàn phá.. Chiến tranh phi nghĩa - Gây chiến tranh giết người cướp của. - Xâm lược đất nước khác. - Bảo vệ hồ bình. -GV liên hệ chiến tranh ở Việt -Nghe. Nam -> giáo dục tư tưởng HS -Hỏi: Vậy, biểu hiện của lịng yêu TL: - Khơng cĩ chiến tranh hay hồ bình? xung đột vũ trang. - Là mối quan hệ hiểu biết, tơn trọng, bình đẳng hợp tác giữa các dân tộc quốc gia, giữa con người -GV kết chuyển ý với con người. 3. Chúng ta cần phải làm gì? -KNS: Cho HS sắm vai tình huống -Hoạt động nhĩm- sắm vai. đã chuẩn bị -Gọi HS nhận xét -HS nhận xét - Tồn nhân loại ngăn chặn -GV nhận xét. -Nghe. chiến tranh bảo vệ hồ -Hỏi: Nhân loại nĩi chung và dân TL: - Giữ gìn cuộc sống bình yên bình. tộc ta nĩi riêng phải làm gì để bảo . - Dân tộc ta đang tích cực vệ hồ bình ? - Dùng thương lượng đàm phán bảo vệ hồ bình và chiến để giải quyết mâu thuẫn. tranh của tồn nhân loại. -GV kết luận. - Khơng để xảy chiến tranh hay xung đột. * Hoạt động 3 (10’)LUYỆN TẬP Bài tập 1: Lời giải: - Giáo viên hướng dẫn HS làm bài - Cá nhân Những hành vi (a), (b), tập 1 trang 16: Những hành vi nào sau đây biểu hiện lịng yêu hịa bình: (d), (e), (h), (i) là các biểu a) Biết lắng nghe người khác ; hiện của lịng yêu hồ b) Biết thừa nhận những điểm bình trong cuộc sống hàng mạnh của người khác ; ngày. c) Dùng vũ lực để giải quyết các mâu thuẫn cá nhân ; d) Học hỏi những điều hay của 15
- Trường THCS Tân Long Hội Giáo án GDCD 9 người khác ; đ) Bắt mọi người phải phục tùng mọi ý muốn của mình ; e) Tơn trọng nền văn hố của các dân tộc, quốc gia khác ; g) Phân biệt đối xử giữa các dân tộc; h) Giao lưu với thanh, thiếu niên quốc tế; i) Viết thư, gửi quà ủng hộ trẻ em và nhân dân các vùng cĩ chiến tranh. Bài tập 2: Lời giải: Em - Giáo viên hướng dẫn HS làm bài - Cá nhân tán thành với ý kiến (a), tập 2 trang 16: Em tán thành những (c). Vì, mọi người đều cĩ ý kiến nào dưới đây ? Vì sao ? quyền được sống trong a) Mọi người đều cĩ quyền được hồ bình để cĩ cuộc sống sống trong hồ bình ; bình yên, ấm no, hạnh b) Chỉ cĩ các nước lớn, nước giàu phúc, cĩ điều kiện học mới ngăn chặn được chiến tranh ; hành, phát triển; cho nên c) Bảo vệ hồ bình, ngăn chặn bảo vệ hồ bình, ngăn chiến tranh là trách nhiệm của tồn chặn chiến tranh là trách nhân loại. nhiệm của tồn nhân loại khơng phải chỉ của một cá nhân, một tổ chức hay của một nước nào. * Hoạt động 4 (5’)VẬN DỤNG -ANQP: Em hãy chứng minh cĩ -Cá nhân mơi trường hịa bình mới phát triển kinh tế để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. - HS về học bài, làm bài tập 2.3,4. - Nghe - Chuẩn bị bài 5, 6. Chuẩn bị 1 tiết mục sắm vai về chủ đề: “Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới”. 16
- Trường THCS Tân Long Hội Giáo án GDCD 9 Rút kinh nghiệm tiết dạy: GVBM KÝ TÊN TỔ TRƯỞNG KÝ DUYỆT 17
- Trường THCS Tân Long Hội Giáo án GDCD 9 Tuần: 5, 6, 7 CHỦ ĐỂ: TÌNH HỮU NGHỊ GIỮA CÁC Tiết: 5, 6, 7 DÂN TỘC TRÊN THẾ GIỚI VÀ HỢP TÁC CÙNG PHÁT TRIỂN I . MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc. - Ý nghĩa tình hữu nghị giữa các dân tộc. - Những biểu hiện, việc làm cụ thể của tình hữu nghị giữa các dân tộc. - HS hiểu thế nào là hợp tác, sự cần thiết phải hợp tác. - Đường lối của Đảng nhà nước trong vấn đề hợp tác với các nước. - Trách nhiệm của HS trong vấn đề hợp tác cùng phát triển. 2. Kĩ năng : - Tham gia tốt các hoạt động vì tình hữu nghị giữa các dân tộc. - Thể hiện tinh thần đồn kết hữu nghị với thiếu niên và nhân các nước khác trong cuộc sống hằng ngày. - Cĩ nhiều vấn đề cụ thể về việc hợp tác trong học tập, lao động và hoạt động xã hội. - Biết hợp tác với bạn bè và mọi người trong các hoạt động chung. -Kĩ năng xác định giá trị; KN tư duy phê phán đối với những thái độ hành vi, việc làm thiếu hợp tác; KN tìm kiếm và xử lí thơng tin về các hoạt động hợp tác trong mọi lĩnh vực giữa nước ta và các nước khác trên thế giới; KN hợp tác. 3.Thái độ: - Hành vi ứng xử cĩ văn hố với bạn bè, khách nước ngồi đến Việt Nam. - Tuyên truyền chính sách hồ bình, hữu nghị của Đảng và nhà nước. - Gĩp phần bảo vệ tình hữu nghị giữa các nước. - Bản thân thực hiện tốt yêu cầu của sự hợp tác cùng phát triển. 4. Định hướng phát triển năng lực phẩm chất: Cĩ trách nhiệm trong cơng việc giao II . PHƯƠNG PHÁP VÀ TÀI LIỆU: 1. Phương pháp: Thảo luận nhĩm; Nêu vấn đề; Tìm hiểu thực tế; Xây dựng đề án; Sắm vai. 2. Tài liệu, phương tiện: - SGK+ SGV CD9 - Tranh ảnh, các bài báo, câu chuyện về tình đồn kết hữu nghị, hợp tác với các nước. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC * Hoạt động 1 (5’) MỞ ĐẦU. - Kiểm tra bài cũ - Hỏi: :Em hãy nêu các hoạt động vì hồ - Cá nhân bình ở trường, lớp địa phương em? - GV: Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét - GV cho HS hát bài hát “ Trái đất này là - Giới thiệu bài mới của chúng em” Nhạc : Trương Quang - HS :Hát tập thể 18
- Trường THCS Tân Long Hội Giáo án GDCD 9 Lục. - GV đặt câu hỏi: Nội dung ý nghĩa của bài hát nĩi lên điều gì? Bài hát cĩ liên quan gì đến hồ bình? Thể hiện ở những -Cá nhân trả lời hình ảnh nào? - GV : Nhận xét câu trả lời học sinh dẫn - Nghe dắt học sinh vào bài học. * Hoạt động 2 (85’) HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI A.Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới. 1. Tình hữu nghị là gì? -Giáo viên yêu cầu HS đọc thơng tin.( - HS đọc thơng tin. chuẩn bị trên bảng phụ) Việt Nam hiện nay, dưới chính thể Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã cĩ quan hệ ngoại giao với 189 nước thuộc tất cả châu lục và cĩ quan hệ bình thường với tất cả nước lớn, các Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc. Nước mới nhất mà Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao là Nam Sudan (21/2/2019). Việt Nam hiện cĩ quan hệ ngoại giao với 2 thực thể được nhiều nước thừa nhận, nhưng thực tế khơng độc lập: Palestine và Tây Sahara. Chưa cĩ quan hệ ngoại giao với 4 quốc Tình hữu nghị giữa các dân gia và 1 quan sát viên thuộc Liên Hiệp tộc trên thế giới là quan hệ bạn Quốc: Tuvalu, Tonga, Bahamas, bè thân thiện giữa nước này với Malawi và Thành Vatican. nước khác. Trong số các nước đã thiết lập quan hệ ngoại giao, Việt Nam đã tuyên bố thiết lập quan hệ Đối tác Chiến lược tồn diện với 5 quốc gia gồm: Trung Quốc (2008), Nga (2012), Ấn Độ (2016); Hàn Quốc, Mĩ; quan hệ Đối tác Chiến lược với 12 quốc gia gồm: Nhật Bản (2006), Tây Ban Nha (2009), Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland (2010), Đức (2011), Ý, Pháp, Indone sia, TháiLan, Singapore (2013), Malaysia, P hilippines (2015) và Úc (2018); và quan hệ Đối tác Tồn diện với 12 quốc gia gồm: Nam Phi (2004), Venezuela, Chile, Brasil (2007), NewZealand (2009), Argentina (2010, Ukrai na(2011), Đan Mạch (2013), Myanmar và Canada (2017), Triều Tiên (2018), Brunei, Hà Lan (2019). -Hỏi: Quan sát các số liệu trên, em thấy -TL: Rất rộng, trên Việt Nam đã thể hiện mối quan hệ hữu nhiều lĩnh vực. 19
- Trường THCS Tân Long Hội Giáo án GDCD 9 nghị như thế nào? + 10/2002 cĩ 47 tổ chức song phương và đa phương. + 3/2003 Việt Nam quan hệ ngoại giao 167 nước -KT-Hỏi: Vậy, em hiểu tình hữu nghị là -Tình hữu nghi giữa các gì? dân tộc trên thế giới là quan hệ bạn bè thân thiện giữa nước này với -GV kết luận chuyển ý ước khác. -Nghe. 2. Ý nghĩa tình hữu nghị: -KNS: Câu hỏi thảo luận: Ý nghĩa của -Nhĩm trình bày : Tạo tình hữu nghị, hợp tác là gì? Ví dụ minh cơ hội điều kiện để các - Tạo cơ hội điều kiện để các hoạ? nước các dân tộc, cùng nước các dân tộc, cùng hợp tác hợp tác phát triển; Hữu phát triển. nghị hợp tác giúp nhau - Hữu nghị hợp tác giúp nhau cùng phát triển: kinh tế, cùng phát triển: kinh tế, văn văn hố, KHKT; Tạo sự hố, KHKT. hiểu biết lẫn nhau tránh - Tạo sự hiểu biết lẫn nhau gây mâu thuẫn dẫn đến tránh gây mâu thuẫn dẫn đến nguy cơ chiến tranh. nguy cơ chiến tranh. -Gọi HS nhận xét. -HS nhận xét. -GV kết luân. -HS ghi. -Hướng dẫn HS tự đọc mục 3 bài hoc. -HS tự đọc. 3. HS phải làm gì? -KNS: cho HS sắm vai tình huống đã -Hoạt động nhĩm: sắm chuẩn bị. vai -Hỏi: Những việc làm của HS gĩp phần -TL: phát triển tình hữu nghị. GV chuẩn bị bảng phụ Việc làm tốt Chưa tốt. - Quyên gĩp ủng hộ nạn nhân - Thờ ơ nổi bất hạnh của chất độc màu da cam. người khác. - Tích cực tham gia lao động. - Thiếu lành mạnh trong - Bảo vệ mơi trường. lối sống. - Thơng cảm chia sẽ giúp bạn - Khơng tham gia các nghèo. hoạt động nhân đạo. - Thể hiện tình đồn kết hữu - Cư xử văn minh lịch sự với - Thiếu lịch sự thơ lỗ nghị giữa bạn bè và người người nước ngồi. người nước ngồi. nước ngồi. -GV liên hệ thực tế -> giáo dục tư -Nghe. - Thái độ cử chỉ việc làm và sự tưởng HS tơn trọng thân thuộc trong cuộc -Hỏi: Vậy, HS cần phải làm gì để xây -TL sống hằng ngày. dựng tình hữu nghị? -GV kết luận. -Ghi HẾT TIẾT 1 B.Hợp tác cùng phát triển. 20

