Giáo án Ngữ văn 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Ôn tập giữa học kì II - Hoàng Thị Nguyệt

docx 20 trang Đức Chiến 26/04/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Ôn tập giữa học kì II - Hoàng Thị Nguyệt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_7_on_tap_giua_hoc_ki_ii_hoang_thi_nguyet.docx

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Ôn tập giữa học kì II - Hoàng Thị Nguyệt

  1. Giáo án Ngữ Văn 7- học kì 2- Giáo viên soạn: Hoàng Thị Nguyệt, trường thcs Thiệu Nguyên- Thiệu Hoá- Thanh Hoá. Ngày soạn: 5.6.2022. Tiết M-N: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II. I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt: - Củng cố kiến thức về các thể loại hoặc loại VB đọc, kiểu bài viết, nội dung nói và nghe, kiến thức về tiếng Việt đã học ở giữa học kì II. - Vận dụng tổng hợp các kiến thức đã học để luyện tập, củng cố kĩ năng đọc, viết các bài văn kể chuyện tưởng tượng, viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống, viết bài văn thuyết minh về một quy tắc hay luật lệ trong trò chơi, nói và nghe. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện, vận dụng kiến thức trong văn bản để đánh giá được các vấn đề trong cuộc sống. - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất: - Ý thức tự giác, tích cực học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
  2. Giáo án Ngữ Văn 7- học kì 2- Giáo viên soạn: Hoàng Thị Nguyệt, trường thcs Thiệu Nguyên- Thiệu Hoá- Thanh Hoá. - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm, cảm xúc của bản thân c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - HS kể nhanh các thể loại, loại VB đã + GV chơi trò chơi Ai nhanh hơn học: truyện nước ngoài, truyện cổ tích, Trong giữa học kì II, em đã học những VB nghị luận, VB thông tin. VB nào, nêu tên văn bản và tên tác giả ? HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận. + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Các nhóm bình chọn sản phẩm nào đẹp nhất. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
  3. Giáo án Ngữ Văn 7- học kì 2- Giáo viên soạn: Hoàng Thị Nguyệt, trường thcs Thiệu Nguyên- Thiệu Hoá- Thanh Hoá. nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá. GV dẫn dắt: Bài học hôm nay chúng ta cùng ôn tập lại các thể loạ văn bản và các kiến thức tiếng Việt đã được học trong HK II. - HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Ôn tập các thể loại văn bản đã học a. Mục tiêu: Nắm được đặc điểm thể loại văn bản, tên các tác giả và tác phẩm đã học. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ I. Các thể loại VB - GV hướng dẫn HS tìm hiểu về thể loại 1.văn bản: văn bản đã học bằng cách lập bảng +VB “Cuộc trạm trán trên đại dương” thống kê. - Tác giả: Giuyn- Vec- Nơ. + Văn bản đó thuộc thể loại gì? - Thể loại: Tiểu thuyết. + Phương thức biểu đạt được sử dụng - PTBĐ:Tự sự kết hợp miêu tả. trong văn bản là gì? +VB:Đường vào trung tâm vũ trụ. - Tác giả :Hà Thuỷ Nguyên. - Thể loại: Tiểu thuyết. - PTBĐ: Nghị luận+ MT. +VB: Dấu ấn Hồ Khanh. - Tác giả:Hồ Khanh.
  4. Giáo án Ngữ Văn 7- học kì 2- Giáo viên soạn: Hoàng Thị Nguyệt, trường thcs Thiệu Nguyên- Thiệu Hoá- Thanh Hoá. - Thể loại:phóng sự, bút kí. - PTBĐ:MT+BC. ? Em hiểu thế nào là tiểu thuyết? 2.Thể loại tiểu thuyết. - HS thực hiện nhiệm vụ - Tiểu thuyết là một thể loại văn xuôi có Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hư cấu, thông qua nhân vật, hoàn cảnh, hiện nhiệm vụ sự việc để phản ánh bức tranh xã hội + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến rộng lớn và những vấn đề của cuộc sống bài học. con người, biểu hiện tính chất tương Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thuật, tính chất kể chuyện bằng ngôn thảo luận ngữ văn xuôi theo những chủ đề xác + HS trình bày sản phẩm thảo luận đinh. + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả - Đặc điểm của tiểu thuyết: lời của bạn. + Tiểu thuyết tái hiện con người và cuộc Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện sống bằng cái nhìn giàu chất văn xuôi. nhiệm vụ +Tiểu thuyết nhìn đời sống từ góc độ đời + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến tư. thức => Ghi lên bảng +Nhân vật trong tiểu thuyết là con người nếm trải. +Tiểu thuyết xoá khoảng cách trần thuật và nội dung trần thuật. + Tiểu thuyêt chứa nhiều yếu tố thừa. Kiểu văn Đặc điểm cơ bản của Điều em tâm đắc với các văn bản bản/Ví dụ kiểu văn bản, thể loại một văn qua văn bản ví dụ bản được học
  5. Giáo án Ngữ Văn 7- học kì 2- Giáo viên soạn: Hoàng Thị Nguyệt, trường thcs Thiệu Nguyên- Thiệu Hoá- Thanh Hoá. ? Điểm nổi bật của 3 văn bản: -cuộc trạm -PTBĐ:TS+MT *Truyện có 3 nhân vật:pie a-ron-nac, trán trên cong xây và Nét Len tham gia phiêu lưu đại dương. trong không gian rộng lớn của biển từ đêm đến sáng. Đó là không gian quen thuộc với ho. Song điểm bất thường của ngày hôm đó là sương mù dày đặc, các nhân vật nhìn qua ống nhòm cũng không rõ.không gian không theo ý muốn của họ. Việc khám phá dưới đáy đại dương rất khó khăn. Họ ước mơ chinh phục được những điều bí ẩn dưới đáy đại dương.Hình ảnh chiếc tàu ngầm được nhà văn liên tưởng độc đáo bằng hình ảnh chú cá , tạo nên nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả. - Tác giả kể câu chuyện về những -Đường -PTBĐ:NL+MT. nhà thám hiểm trái đất. Tâm trái vào trung đất và tâm vũ trụ đồng nhất tâm vũ trụ. nhưng tâm trái đất chỉ có ? Họ khám -PTBĐ:NL+TS. khoáng chất, tâm vũ trụ có sinh phá vũ trụ ở vật sống, thực vật kì lạ. Câu không gian chuyện diễn ra trong hai không nào. gian:
  6. Giáo án Ngữ Văn 7- học kì 2- Giáo viên soạn: Hoàng Thị Nguyệt, trường thcs Thiệu Nguyên- Thiệu Hoá- Thanh Hoá. ?Truyện kể +Không gian thánh địa HyLap, nơi thờ các về nhân vật vị thần Hylap. nào? +Không gian tâm vũ trụ, nơi có sự sống. ? Nội dung - Truyện kể hai nhân vật chính: Cô bé ( của truyện người kể chuyện) và cậu bé thần đồng. là gì? - Hai nhân vật bay đến thánh địa Hy lạp trên con ngựa Thần Thoại. Khám phá thánh địa và phát hiện rốn vũ trụ . Thần đồng quay trở về bảo tàng mượn chìa khoá. 3 nhân vật vào được tâm vũ trụ. Họ nghiên cứu và tìm ra công nghệ gen, thay thế nội tạng, có thể cứu sống hàng triệu người trên thế giới. ? Nội dung -> Đây là một ý tưởng hay của người cổ đó có ý đại, thể hiện sự phát minh sáng tạo và nghĩa gì với phát triển về công nghệ của nước ngoài nhân loại. từ rất sớm. Những phát minh này rất có ý nghĩa với nhân loại . - Dấu ấn - Tiêu đề VB:Thể hiện được sự khái quát Hồ Khanh. nội dung và tư tưởng mà văn bản muốn Là gì? truyền đạt: Đó là dấu ấn khó phai của Hồ ? Nhận xét Khanh khi phát hiện và làm được những gì về tiêu điều chưa có. đề của văn Nội Dung:Cung cấp thông tin về tác giả bản. Hồ Khanh, đó cũng là tác giả đã phát hiện -?Qua VB, ra hang Sơn Đoong, hang rất ấn tượng có em biết chiều cao và rộng nhất thế giới, nằm trong
  7. Giáo án Ngữ Văn 7- học kì 2- Giáo viên soạn: Hoàng Thị Nguyệt, trường thcs Thiệu Nguyên- Thiệu Hoá- Thanh Hoá. được điều quần thể hang động thuộc khu du lịch của gì. tỉnh Quảng Bình. ? Tác giả -Phẩm chất cao quý nhất của một nhà thám muốn gửi hiểm là sự hiểu biết và say mê khám phá gắm điều gì thế giới tự nhiên. qua VB. -> khi bạn say sưa tìm tòi, khám phá thì bạn sẽ luôn thấy được những điều mới lạ trong thế giới này. Hoạt động 2: Ôn tập kiến thức về tiếng việt. a. Mục tiêu: Nắm được khái niệm , đặc điểm của các kiến thức tiếng việt có liên quan đến các VB được học:Liên kết, thuật ngữ, từ ngữ Hán Việt và nghĩa của từ. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: ? Em hiểu HS tìm các câu văn theo II.THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT. thế nào là yêu cầu của GV. 1.Dấu chấm lửng: dấu chấm *khái niệm:Dấu chấm lửng, còn gọi là lửng. dấu là dấu câu ,được sử dụng rộng rãi GV cho HS trong các câu văn trên toàn thế giới. bày tỏ tìm các câu ý còn nhiều sự vật , hiện tượng chưa liệt kê văn có dấu hết. thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập , nêu tác ngừng, ngắt quãng. dụng của dấu câu trong câu văn đó.
  8. Giáo án Ngữ Văn 7- học kì 2- Giáo viên soạn: Hoàng Thị Nguyệt, trường thcs Thiệu Nguyên- Thiệu Hoá- Thanh Hoá. ? Em hiểu HS nhìn sgk để có câu trả 2.liên kết mạch lạc trong văn bản. thế nào là lời. - Mạch lạc là tính hợp lí, thống nhất và không mâu thuẫn giữa các cầu trong đoạn văn và giữa các đoạn mạch lạc. văn trong VB. Các câu (trong đoạn), các đoạn (trong ? Trong khi - Rất cần diễn đạt ND rõ VB) phải hướng đến chủ đề chung và được sắp xếp theo trình tự hợp lí nhằm thể hiện rõ chủ đề của VB. giao tiếp, ràng để người nghe hiểu - Các bộ phận trong VB (cầu, đoạn) được gắn kết chặt có cần rõ và tiếp nhận chính xác chẽ với nhau qua các phương tiện ngôn ngữ thích hợp, được gọi là “phương tiện liên kết”. Các loại phương ràng, mạch thông tin. tiện liên kết VB thường được sử dụng là từ ngữ nối, từ lạc không? - Liên kết bằng từ, ngữ, ngữ thay thế (thay thế bằng đại từ, từ ngữ đồng nghĩa) câu văn ngắn. hoặc từ ngữ được lặp lại,... ? yếu tố nào - Liên kết góp phẩn tạo nên tính mạch lạc cua VB. Bài tập 1 giúp nội Đoạn văn viết về việc dung văn những người trên tàu chiến bản liền quan sát để tiếp cận “con cá thiết kình”. Sự việc diễn ra mạch và trong một giờ đồng hổ, được không tách sắp xếp theo trật tự thời gian rời nội tuyến tính: từ sáu giờ đến bảy giờ sáng. Sự thống nhất về đề dung đang tài được nói đến và trình tự diễn đạt. sắp xếp hợp lí các sự việc theo nguyên tắc nhân quả làm cho đoạn văn mạch lạc và người đọc có thể hiểu rõ nghĩa cua đoạn văn: diễn biến của sự việc quan sát và tiếp cận “con cá thiết kình”. ? Em hiểu 3.Thuật ngữ. thế nào là -Trong quá trình học tập, HS - Về cấu tạo, thuật ngữ có thể là một từ hoặc một cụm từ. thuật ngữ. đã tiếp xúc với nhiếu thuật ngữ ở các môn học khác nhau. - Về chức năng và phạm vi sử dụng, thuật ngữ được Tuy nhiên, đây là lần dẫu tiên sử dụng trong các ngành khoa học hoặc các lĩnh vực các em được nắm bắt một chuyên môn. cách bài bản những nội dung - Về mối quan hệ giữa thuật ngữ và từ ngữ thông
  9. Giáo án Ngữ Văn 7- học kì 2- Giáo viên soạn: Hoàng Thị Nguyệt, trường thcs Thiệu Nguyên- Thiệu Hoá- Thanh Hoá. lí thuyết cốt lõi về thnật ngữ, thường: có những đơn vị khi thì được dùng với tư cách được luyện tập ở mức tương là thuật ngữ, khi thì được dùng như từ ngữ thông đối đơn giản về cách nhận thường. diện, giải thích nghĩa và sử dụng thuật ngữ. - Muốn phân biệt chính xác, cẩn dựa vào câu và loại VB. Các khía cạnh trên đầy về thuật ngữ đã được làm sáng tỏ bằng những ví dụ cụ thể. GV lấy vd cụ thể cm cho hs hiểu. Bài tập 1 ? Các em GV cho HS suy nghĩ và được học xác định thuật ngữ theo khả năng nhận biết của mình. HS trả về những lời, dù chính xác hay không, kiểu bài ( GV đều yêu cầu HS nêu căn cứ xác định. GV điều chỉnh, bổ viết bài văn sung. )nào. Gợi ý: Câu a: ngụ ngôn-, cần b: triết học; cầu c: văn hoá; câu d: in-tơ-nét. Căn cứ: các đơn vị trên đều thuộc vẽ một lĩnh vực, một ngành cụ thể. Ngụ ngôn dùng để chỉ một thể loại văn học; triết học: chỉ một ngành khoa học; văn hoá: chỉ những giá trị vật chất và tinh thần do con người tạo ra; in-tơ-nét: chỉ một lĩnh vực của công nghệ thông tin. Đó là cơ sở đáng tin cậy để ta xác định các đơn vị đó là thuật ngữ. Bài tập 2
  10. Giáo án Ngữ Văn 7- học kì 2- Giáo viên soạn: Hoàng Thị Nguyệt, trường thcs Thiệu Nguyên- Thiệu Hoá- Thanh Hoá. GV hướng dẫn HS cách tra cứu từ điển để tìm nghĩa của các mục từ. Đơn giản nhất, HS có thể tìm nghĩa của các thuật ngữ trên trong cuốn Từ điển tiếng Việt (Hoàng Phê (Chủ biên), bản in năm 2003 của NXB Đà Nằng và Trung tâm Từ điển học). - Ngụ ngôn: thể loại văn học, dùng văn xuôi hoặc văn vần, thường mượn chuyện loài vật để nói về việc đời nhằm dẫn đến những kết luận về đạo lí, kinh nghiệm sống. - Triết học: khoa học nghiên cứu về những quy luật chung nhất cúa thế giới và sự nhận thức thế giới. - Văn hoá: tổng thể nói chung những giá trị vật chất và tinh thần do con người lạo ra trong quá trình lịch sử. - In-tơ-nét: hệ thống các mạng máy tính được nối với nhau trên phạm vi toàn thế giới, tạo điểu kiện cho các dịch vụ truyền thông dữ liệu, như tìm đọc thông tin từ xa, truyền các tệp tin, thư tín điện tử và các nhóm thông tin. 4.Nghĩa của từ. GV lấy VD và chỉ cho học ? Thế nào sinh nhận diện ra 2 phần - Nghĩa của từ là phần nội dung mà từ biểu là nghĩa của trong từ ( ND và HT). thị. từ, nghĩa - Cấu tạo: 2 phần của từ có