Giáo án Ngữ văn Lớp 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 2, 3, 4

docx 156 trang Đức Chiến 25/04/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 2, 3, 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_6_chan_troi_sang_tao_bai_2_3_4.docx

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 2, 3, 4

  1. BÀI 2: MIỀN CỔ TÍCH A. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA BÀI HỌC VÀ THỜI LƯỢNG THỰC HIỆN. I. CÁC NỘI DUNG CẦN THỰC HIỆN: 1. Đọc: * Đọc hiểu các văn bản: - Sọ Dừa (Truyên dân gian Việt Nam) - Em bé thông minh (Truyên dân gian Việt Nam) - Chuyện cổ nước mình (Lâm Thị Mỹ Dạ). - Non-bu và Heng-bu (Truyện dân gian Hàn Quốc). * Thực hành tiếng Việt. 2. Viết: Kể lại một truyện cổ tích (hình thức một bài văn hoặc một đoạn văn). 3. Nói và nghe. Kể lại một truyện cổ tích. 4. Ôn tập. II. THỜI LƯỢNG THỰC HIỆN: 14 tiết – KHGD: 1. Đọc và thực hành tiếng Việt: 7 tiết. 2. Viết: 2 tiết. 3. Nói và nghe: 2 tiết. 4. Ôn tập: 1 tiết B. MỤC TIÊU KHI XÂY DỰNG BÀI HỌC 1. Kiến thức - Nhận biết được một số yếu tố của truyện cổ tích: đặc điểm thể loại của truyện cổ tích: các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, các nhân vật trong tính chỉnh thể của văn bản. - Nhận biết được chủ đề của văn bản. - Tóm tắt được văn bản một cách ngắn gọn. - Nhận biết được đặc điểm, chức năng của trạng ngữ, biết cách sử dụng trang ngữ để liên kết câu. - Viết được một bài văn kể lại một văn bản cổ tích. 2. Bảng mô tả năng lực và phẩm chất cần hình thành cho học sinh. STT MỤC TIÊU MÃ HÓA NĂNG LỰC ĐẶC THÙ : Đọc – nói – nghe –viết 1 Biết cách tìm và chỉ ra những đặc điểm của nhân vật theo Đ1 tuyến nhân vật trong truyện cổ tích.
  2. 2 Chỉ ra được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, sự Đ2 kiện, nhân vật và mối quan hệ của chúng trong văn bản. 3 Nhận xét được những chi tiết tiêu biểu, quan trọng trong Đ3 việc thể hiện nội dung văn bản. 4 Nhận xét được ý nghĩa của hai truyện cổ tích (giá trị nội Đ4 dung của văn bản) và ý nghĩa bài thơ của Lâm Thị Mỹ Dạ. 5 Chỉ ra được tác dụng của một số yếu tố nghệ thuật như chi Đ5 tiết kì ảo trong truyện cổ tích đã học. 6 Biết cảm nhận, trình bày ý kiến của mình về các tuyến N1 nhân vật, biết thể hiện thái độ và quan điểm cá nhân tại sao lại yêu hoặc ghét nhân vật trong văn bản. 7 Có khả năng tạo lập một văn bản tự sự : kể lại một truyện V1 cổ tích, trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về một nhân vật trong truyện cổ tích. 8 Có khả năng tạo lập một văn bản biểu cảm: cảm nhận của V2 cá nhân về một nhân vật trong truyện cổ tích. NĂNG LỰC CHUNG: GIAO TIẾP VÀ HỢP TÁC, GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 9 - Biết được các công việc cần thực hiện để hoàn thành GT-HT nhiệm vụ nhóm được GV phân công. - Hợp tác khi trao đổi, thảo luận về vấn đề giáo viên đưa ra. 10 Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn GQVĐ đề; biết đề xuất và chỉ ra được một số giải pháp giải quyết vấn đề (ở cấp độ phù hợp với nhận thức và năng lực cá nhân). PHẨM CHẤT CHỦ YẾU: TRÁCH NHIỆM, TRUNG THỰC, NHÂN ÁI 11 - Có thái độ cảm thông, giúp đỡ những người nghèo khổ, bất TN hạnh. TT - Biết lên án thói xấu trong xã hội. NA - Luôn có ý thức rèn luyện bản thân để có lối sống tích cực, hướng thiện. Giải thích các kí tự viết tắt cột MÃ HÓA: - Đ: Đọc (1,2,3,4,5: Mức độ). - N: Nghe – nói (1,2: mức độ) - V: Viết (1,2: mức độ) - GT-HT: Giao tiếp – hợp tác. - GQVĐ: Giải quyết vấn đề. - TN: trách nhiệm. - TT: Trung thực. - NA: Nhân ái C. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Phương tiện: SGK, SGV, tài liệu tham khảo - Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái quát bằng phương pháp đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, câu hỏi nêu vấn đề.
  3. - Tổ chức HS tự bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động liên hệ. - Phiếu học tập: PHIẾU HỌC TẬP 01 Câu 1: Tìm những chi tiết miêu tả ngoại hình của Sọ Dừa. Những chi tiết ấy tạo cho em ấn tượng ban đầu như thế nào về Sọ Dừa? c Câu 2: Phẩm chất của Sọ Dừa được thể hiện như thế nào? (Chuỗi hành động của Sọ Dừa).
  4. PHIẾU HỌC TẬP 02 Em bé trong truyện cổ tích “Em bé thông minh” đã vượt qua
  5. những thử thách nào? Những thử thách này có ý nghĩa như nào trong việc thể hiện phẩm chất của em bé thông minh? . PHIẾU HỌC TẬP 03 Tìm những câu thơ cho thấy lí do nhà thơ Lâm Thị Mỹ Dạ yêu chuyện cổ nước mình. Thông điệp mà nhà thơ gửi gắm qua văn bản là gì?
  6. ..................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 2. Học sinh. - Đọc văn bản theo hướng dẫn Chuẩn bị đọc trong sách giáo khoa. - Chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK 3. Bảng tham chiếu các mức độ cần đạt Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao chủ đề Sọ Dừa, - Nắm được Phân tích - Kể lại một - So sánh các nhân Em bé thông tin về những đặc câu chuyện cổ vật trong hai truyện thông văn bản điểm về tích (sử dụng cổ tích này với minh. - Nắm được đề ngoại hình, ngôi thứ 3) nhân vật trong tài, chủ đề của phẩm chất - Vận dụng truyện cổ tích mà truyện cổ tích của nhân vật hiểu biết về mình đã được đọc. Sọ Dừa và Em Sọ Dừa và nội dung của - Trình bày những bé thông minh. em bé thông hai truyện cổ kiến giải riêng, phát - Nắm được minh. tích để phân hiện sáng tạo về các những chi tiết tích, cảm nhận chi tiết tiêu biểu nghệ thuật tiêu về ý nghĩa câu trong văn bản.
  7. biểu trong hai chuyện, ý - Biết tự đọc và truyện cổ tích. nghĩa những khám phá các giá chi tiết tiêu trị của một câu biểu... chuyện mới cùng thể loại cổ tích. - Vận dụng kiến thức đã học để hình thành lối sống tich cực, hướng thiện. - Cảm nhận Chuyện cổ -Tìm được về những chi - Trình bày ý kiến, nước mình. những câu thơ -Thấy được tiết, hình ảnh đánh giá về giá trị tư nêu lí do nhà hiệu quả của nổi bật trong tưởng của bài thơ. thơ yêu chuyện cách sử dụng bài thơ. - Vận dụng kiến cổ nước mình. từ ngữ, hình - Cảm nhận thức đã học để hình ảnh diễn tả về ý nghĩa của thành lối sống tich tình cảm, bài thơ. cực, biết yêu những nhận thức giá trị văn hóa tinh của nhà thơ thần của dân tộc. về vẻ đẹp của những câu chuyện cổ nước mình. D. CÁC CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ TRONG BÀI HỌC. 1. Câu hỏi: Hiểu biết về truyện cổ tích: nhân vật, chi tiết kì ảo. 2. Bài tập: Sơ đồ tư duy về bài học, bài văn kể lại một truyện cổ tích. (kết hợp trong hoặc sau tiết học). 3. Rubric: Có thể sử dung tất cả bảng rubric này hoặc chọn một nội dung Mức độ Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tiêu chí Thiết kế sơ đồ tư Sơ đồ tư duy chưa Sơ đồ tư duy đủ Sơ đồ tư duy đầy duy về các truyện đầy đủ nội dung nội dung nhưng đủ nội dung và đẹp, cổ tích và bài thơ (1 điểm) chưa hấp dẫn. khoa học, hấp dẫn. của Lâm Thị Mỹ (2 điểm) (3 điểm) Dạ trong SGK. (3 điểm) Vẽ tranh về một Các nét vẽ không Các nét vẽ đẹp Bức tranh với nhiều nhân vật trong đẹp và bức tranh nhưng bức tranh đường nét đẹp, truyện cổ tích vừa còn đơn điệu về chưa thật phong phong phú, hấp dẫn. học (3 điểm) hình ảnh, màu sắc. phú. (3 điểm)
  8. (1 điểm) (2 điểm) Thiết kế một kịch Kịch bản đúng Kịch bản đủ nội Kịch bản đầy đủ nội bản (sân khấu hóa) hướng nhưng chưa dung nhưng chưa dung và hấp dẫn, về một đoạn văn đầy đủ nội dung, hấp dẫn, các diễn cuốn hút người đọc, bản trong các diễn viên chưa viên diễn có ý diễn viên diễn xuất truyện cổ tích vừa nhập vai tốt. thức diễn xuất tốt, mang lại cảm hoc. (1-2 điểm) nhưng chưa tạo xúc cho người xem. (4 điểm) được ấn tượng (4 điểm) sâu. (3 điểm) E. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC Hoạt động Mục tiêu Nội dung dạy học PP/KTDH Phương án đánh học trọng tâm chủ đạo giá (Thời gian) HĐ 1: Khởi Kết nối Huy động, kích - Nêu và giải -Đánh giá qua câu động – tạo tâm hoạt kiến thức trải quyết vấn đề trả lời của cá nhân thế tích nghiệm nền của - Đàm thoại, cảm nhận chung cực. HS có liên quan gợi mở của bản thân; đến truyện cổ tích. - Do GV đánh giá. HĐ 2: Đ1,Đ2,Đ I.Tìm hiểu chung Đàm thoại gợi Đánh giá qua sản Khám phá 3,Đ4,Đ5, về truyện cổ tích mở; Dạy học phẩm qua hỏi đáp; kiến thức N1,GT- II. Đọc hiểu văn hợp tác (Thảo qua phiếu học tập, HT,GQV bản. luận nhóm, qua trình bày do Đ 1. Sọ Dừa. thảo luận cặp GV và HS đánh 2. Em bé thông đôi); Thuyết giá minh. trình; Trực 3. Chuyện cổ nước quan; - Đánh giá qua mình. quan sát thái độ III.Đọc mở rộng của HS khi thảo theo thể loại: Non- luận do GV đánh bu và Heng-bu giá IV.Thực hành Tiếng Việt. V.Viết (Kể lại một câu chuyện cổ tích) HĐ 3: Đ3,Đ4,Đ Thực hành bài tập Vấn đáp, dạy Đánh giá qua hỏi Luyện tập 5,GQVĐ luyện kiến thức, kĩ học nêu vấn đáp; qua trình bày năng đề, thực do GV và HS hành. đánh giá Kỹ thuật: -Đánh giá qua động não quan sát thái độ của HS khi thảo
  9. luận do GV đánh giá HĐ 4: Vận Liên hệ thực tế đời Đàm thoại gợi Đánh giá qua sản dụng N1, V1, sống để hiểu, làm mở; Thuyết phẩm của HS, V2, rõ thêm thông điệp trình; Trực qua trình bày do GQVĐ của văn bản. quan. GV và HS đánh giá. - Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá. HĐ mở Mở rộng Tìm tòi, mở rộng Dạy học hợp - Đánh giá qua rộng hiểu biết để có vốn hiểu biết tác, thuyết sản phẩm theo về chủ đề sâu hơn. trình; yêu cầu đã giao. - GV và HS đánh giá G. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Kết nối – tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức mới. b. Nội dung hoạt động: Một trong các nội dung sau: - Học sinh kể tên những truyện cổ tích mà mình đã được nghe, được đọc. - Nêu cảm nhận về một nhân vật trong truyện cổ tích mà mình đã biết. - Qua hình ảnh GV trình chiếu, học sinh quan sát, đoán tên nhân vật hoặc tên tác phẩm. Sau đó logic vấn đề với bài học mới. c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS, cảm nhận ban đầu về vấn đề đặt ra trong bài học. d. Tổ chức thực hiện hoạt động: (Nội dung 3) - Bước 1: GV chiếu 1 số hình ảnh.
  10. (Cô bé lọ lem) (Cô bé quàng khăn đỏ) (Truyện cổ tích Tấm Cám) (Truyện cổ tích Nàng tiên cá) - Bước 2: HS nhìn hình đoán tên truyện cổ tích hoặc nhân vật trong truyện cổ tích. - Bước 3: HS nêu cảm nhận về 1 truyện cổ tích hoặc 1 nhân vật trong truyện cổ tích đó. - Bước 4: GV nhận xét, khen ngợi và trao quà (phần thưởng, điểm hoặc tràng pháo tay ). GV dẫn dắt vào bài học mới: Từ thuở ấu thơ, ai trong chúng ta cũng từng được bà hoặc mẹ kể cho nghe những câu chuyện cổ tích bắt đầu bằng “ngày xửa ngày xưa”, được đắm mình trong thế giới kì ảo với những nàng tiên, những hoàng tử, những khu vườn, những cánh rừng Những hình ảnh đó theo ta vào giấc ngủ say nồng. Và khi tỉnh giấc, tâm hồn ta thấm đẫm những điều kì diệu vào cuộc sống, những bài học làm người lương thiện. Đến với bài học hôm nay, các em sẽ có cơ hội tìm hiểu về truyện cổ tích để thêm yêu mến, trân trọng những sáng tác dân gian vô giá!