Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 21 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Thanh Tùng

SÔNG NƯỚC CÀ MAU

( Đoàn Giỏi )

I. Mục tiêu :

 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: 

  + Kiến thức :     

    - Cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước vùng Cà Mau.

    - Liên hệ môi trường hoang dã .

   +  Kỹ năng :

    - Nắm được nghệ thuật miêu tả cảnh sông nước của tác giả.

    - Rèn KN tự nhận thức, KN tư duy sáng tạo.

   + Thái độ :

     - Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:

    - Năng lực: Tự khắc phục các sai sót trong bài tập làm văn.

    - Phẩm chất: Cẩn thận, cầu thị tiếp thu ý kiến...

II. Chuẩn bị:

     - GV: Giáo án,  sgk - sgv - tài liệu tham khảo 

     - HS: sgk - vở ghi - vở soạn

III. Tổ chức các hoạt động dạy học:

  1. Ổn định lớp: Sỉ số, vệ sinh.

  2. Kiểm tra bài cũ:

         ? Em hãy nêu ý nghĩa của văn bản bài học đường đời đầu tiên của Tô Hoài?

doc 11 trang Hải Anh 18/07/2023 3180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 21 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Thanh Tùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_6_tuan_21_nam_hoc_2019_2020_huynh_thanh.doc

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 21 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Thanh Tùng

  1. - Gv gọi hs đọc phần chú thích * trong sgk Giang, viết văn từ kháng ? Em hãy nêu những nét cơ bản về tác giả Đoàn Giỏi chiến chống Pháp. và tác phẩm sông nước Cà Mau? - Đề tài: viết về cuộc sống, - Hs dựa vào phần chú thích * sgk để trả lời thiên nhiên và con người Nam Bộ. b. Tác phẩm - Vị trí đoạn trích: Trích chương XVIII truyện “Đất rừng phương Nam”. Kiến thức 2: Tìm hiểu nội dung văn bản. * Nội dung khái quát: Cảnh * Mục đích: HS biết cách tìm hiểu văn bản. sông nước Cà Mau với vẻ * Nội dung, cách thực hiện: đẹp rộng lớn, hùng vĩ và Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung của văn bản cuộc sống con người ở vùng Gv hướng dẫn hs cách đọc, sau đó đọc mẫu và gọi hs đất cực Nam Tổ quốc. đọc tiếp đến hết bài. - PTBĐ: Miêu tả. ? Theo em bài văn tả cảnh gì? trình tự tả ntn? Hãy - Ngôi kể: ngôi thứ nhất nêu bố cục của bài văn? II/ Đọc- hiểu văn bản: - Hstl-Gvkl: 1/ Ấn tượng ban đầu: Bài văn tả cảnh sông nước Cà Mau. Tác giả đã ý chung, ý khái quát về thiên nhiên đến hoạt động của - Nhiều sông ngòi, kênh con người Cà Mau. rạch. Bài văn được chia làm ba đoạn - Tiếng rì rào của rừng và Đoạn1: Từ đầu Đơn điệu: Ấn tượng chung về sông biển. nước Cà Mau ⇒ Cảm nhận qua thính giác. Đoạn 2: Tiếp Ban mai: Cảnh sông nước Cà Mau 2/ Cảnh sông nước Cà Đoạn 3: Còn lại: Con người vùng sông nước Cà Mau: Mau. - Kênh ba khía ? Em hãy cho biết ấn tượng ban đầu của sông nước - Rạch mái dầm.  Liệt kê Cà Mau được tác giả thể hiện qua những chi tiết các nào? - Kênh bọ mắt địa danh - Hstl-Gvkl: - Sông Năm Căn Vùng sông nước Cà Mau có sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, tiếng rì rào của rừng và biển nơi Cà Mau. ⇒ Các địa danh được gọi Đó là cảm nhận của tác giả qua thính giác. theo đặc điểm của vùng sông ? Em có suy nghĩ gì về cách đặt tên cho các vùng của nước Cà Mau. sông nước Cà Mau? - Sông Năm Căn đổ ầm - Hstl-gvkl: ầm như thác. Đó là cách đặt tên rất thực tế, phù hợp với đặc điểm - Rừng đước cao ngất như của từng vùng ở Cà Mau.  so hai dãy trường thành. sánh - Sóng rộng hơn ngàn 2
  2. d. Kết luận của gv - Học thuộc phần ghi nhớ. - Soạn bài mới: “Bức tranh của em gái tôi”. - Học bài, kể tóm tắt nội dung truyện. IV. Kiểm tra, đánh giá bài học: - GV hệ thống lại nội dung bài học. - Thiên nhiên vùng sông nước Cà Mau có vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã. - GV đánh giá, tổng kết về kết quả. V. Rút kinh nghiệm: * Ưu điểm: * Hạn chế: Ngày soạn: 20/12/2019 Tiết: 82 - Tuần: 21 SO SÁNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: + Kiến thức : - Nắm được khái niệm và cấu tạo của so sánh + Kỹ năng : - Biết cách quan sát sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra ngôn ngữ so sánh đúng tiến đến tạo sự so sánh hay. - Rèn KN giao tiếp, KN tự nhận thức + Thái độ: Giáo dục thái độ sử dụng vốn từ Tiếng Việt. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: - Năng lực: Tự khắc phục các sai sót trong bài tập làm văn. - Phẩm chất: Cẩn thận, cầu thị tiếp thu ý kiến II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, sgk - sgv - tài liệu tham khảo - bảng phụ - HS: sgk - vở ghi - đọc trước bài III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: Sỉ số, vệ sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Phó từ là gì? có mấy loại phó từ? đặt 1 câu và chỉ ra phó từ trong câu em đặt? 3. Bài mới: 4
  3. trong phần 1. phục - Hs điền mô hình và gvkl lại. ? Qua các ví dụ trên em có nhận + Phép so sánh có cấu tạo đầy đủ gồm : xét gì về cấu tạo của phép so sánh? - Vế A: Sự vật, sự việc được so sánh. - Hstl-Gv ghi bảng - Vế B: Sự vật, sự việc dùng để so sánh. - Phương diện so sánh và từ so sánh. Hoạt động 3: Luyện tập + Cấu tạo đó đôi khi được biến đổi( phương * Mục đích: Củng cố kiến thức văn diện so sánh hoặc từ so sánh bị lược bớt) bản đã học. + Vị trí của vế a và vế b có thể đổi chỗ cho * Nội dung, cách tiến hành nhau. - Thực hiện phần luyện tập III/ Luyện tập - Gv cho hs thực hiện phần luyện Bài tập1: Tìm một số phép so sánh tập trong sgk. - So sánh đồng loại( người với người): Thầy Bài tập1: Tìm phép so sánh thuốc như mẹ hiền. - Gv cho hs tìm một số phép so - So sánh đồng loại(vật với vật): Sông ngòi, sánh. kênh rạch càng bủa giăng chi chít như mạng - Hs thực hiện - Gv nhận xét và ghi nhện. bảng. - So sánh khác loại(vật với người): Cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch. - So sánh cái cụ thể và cái trìu tượng: sự nghiệp của chúng ta như rừng cây đang lên, Bài tập 2: Điền thêm từ. đầy nhựa sống và ngày càng lớn mạnh nhanh - Gv cho Hs thực hiện bài tập chóng. nhanh- chọn ba bài làm nhanh nhất Bài tập 2: Điền từ và đúng nhất để ghi điểm. - Khoẻ như vâm(voi); Khoẻ như hùm; Khoẻ - Sau đó gv nhận xét và ghi bảng. như trâu Bài tập 4: Gv đọc chính tả cho hs - Đen như bồ hóng; Đen như than; Đen như viết. cột nhà cháy. Hs viết chính tả- Gv kiểm tra và - Trắng như bông; Trắng như cước; Trắng như sửa lỗi cho hs. ngà Bài tập 4: Chính tả đọc- viết Hoạt động 4: Vận dụng và mở rộng * Mục đích: HS biết vận dụng kiến thức vào bài TLV. * Nội dung, cách tiến hành: - GV hệ thống lại nội dung bài giảng – HS nhắc lại kiến thức. - Nhắc lại khái niệm và cấu tạo của phép so sánh ? 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: a. Mục đích: Ôn bài cũ, định hướng cho HS chuẩn bị bài mới. b. Cách thức tổ chức - GV: Hướng dẫn hs cách ôn lại bài học ở nhà, chuẩn bị bài mới. - HS: Thực hành theo hướng dẫn. 6
  4. - HS: vở ghi, bài soạn. III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: Sỉ số, vệ sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là so sánh? Nêu cấu tạo của phép so sánh? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn (mở đầu, khởi động) * Mục đích: Định hướng sự chú ý của HS. * Nội dung, cách thực hiện: Muốn tả một đối tượng, một phong cảnh ta cần có những năng lực gì? bài học hôm nay giúp em hiểu điều đó. Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Kiến thức 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu mục I I/ Quan sát, tưởng tượng, * Mục đích: HS hiểu đoạn văn SGK so sánh và nhận xét trong * Nội dung: năng lực SS, QS, NX, TT. văn miêu tả. Ví dụ: SGK - Gv hướng dẫn hs tìm hiểu các đoạn vănđể nhận biết vai trò của quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả. - Gv gọi hs đọc ba đoạn văn trong sgk Đ1: Ngoại hình Dế Choắt. - Gv cho hs tìm hiểu cách quan sát, tưởng tượng, so Đ2: Cảnh sông nước Cà sánh và nhận xét Mau. ? Em hãy xác định nội dung miêu tả của các đoạn Đ3: Cảnh sắc mùa xuân. văn? - Hstl-Gvkl và ghi bảng: - Sau đó gv chia lớp thành ba nhóm học tập để thảo luận các câu hỏi trong sgk với ba đoạn văn. - Đại diện các mhóm trình bày- Gv cho các nhóm khác nhận xét và chốt lại các ý đúng- Bổ sung thêm các ý còn thiếu.  Người viết biết quan sát, ? Em có nhận xét gì về năng lực viết của tác giả? sau đó tưởng tượng, so sánh - Hstl-Gvkl: để làm nổi bật đối tượng Trước hết người viết đã chọn được cho mình một vị được miêu tả. trí quan sát tốt, để quan sát được các đối tượng cần miêu tả. Sau đó người viết biết tưởng tượng, so sánh cảnh được miêu tả đó với các sự vật có nét tương đồng để làm cho đoạn văn có sức gợi cảm. Đồng thời người viết cũng đã đưa ra được những nhận xét phù hợp với sự vật được miêu tả. - Gv cho hs đọc đoạn trích trong tác phẩm sông nước Cà Mau của Đoàn Giỏi đã được lược bớt đi các biện pháp tu từ. 8
  5. Mèn Bài tập 3: - Rung rinh; bóng mỡ soi Gv hướng dẫn cho hs thực hiện bài tập 3 bằng cách gương được. chỉ ra những đặc điểm nổi bật của căn phòng đang ở - Nổi từng tảng rất bướng. - Răng đen nhánh; nhai Bài tập 4: Gv gợi ý cho hs thực hiện theo sgk để liên ngoàm ngoạp tưởng và so sánh các hình ảnh, sự vật - Râu dài; rất đổi hùng dũng. Chẳng hạn: - Trịnh trọng; khoan thai. - Mặt trời như một chiếc mâm lửa. ⇒ Ngoại hình đẹp, cường - Bầu trời trong sáng và mát mẻ như khuôn mặt của tráng, tính tình ương bướng, em bé sau một giấc ngủ dài. kiêu căng. - Những hàng cây như những bức tường thành cao Bài tập 3: Tìm đặc điểm vút. ngôi nhà ( căn phòng) em đang ở. Bài tập 4: Tìm chi tiết liên tưởng so sánh. Hoạt động 4: Vận dụng và mở rộng * Mục đích: HS biết vận dụng kiến thức vào bài TLV. * Nội dung, cách tiến hành: - GV hệ thống lại nội dung bài giảng – HS nhắc lại kiến thức. - Để tả được các đoạn văn trên cần có năng lực quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: a. Mục đích: Định hướng cho HS chuẩn bị bài ở nhà. b. Cách thức tổ chức: - Gv: Hướng dẫn hs nội dung trọng tâm của bài, hướng dẫn soạn bài mới. - Hs: Thực hành theo hướng dẫn e. Dự kiến sản phẩm của Hs: Nắm được bài theo yêu cầu. d. Kết luận của gv: - Nắm vững nội dung bài học, chuẩn bị tiếp phần luyện tập. - Chia nhóm thực hiện các bài tập: Mỗi nhóm làm một bài tập SGK/T29 IV. Kiểm tra, đánh giá bài học: - Gv hệ thống lại nội dung bài học. - GV đánh giá tiết học - HS nhắc lại kiến thức. - Gv yêu cầu hs nhắc lại những năng lực khi làm văn miêu tả. V. Rút kinh nghiệm: * Ưu điểm: * Hạn chế: 10