Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 23 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Thanh Tùng

I. Mục tiêu :

    1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: 

      + Kiến thức:

          - Cảm nhận đư­ợc vẻ đẹp trù phú, hùng vĩ của thiên nhiên trên sông Thu Bồn và vẻ đẹp của ng­ười lao động đ­ược miêu tả trong bài.

          - Nắm đ­ược nghệ thuật phối hợp miêu tả khung cảnh thiên nhiên và hoạt động của con ngư­ời.

    + Kỹ năng: 

          - Biết phân tích và cảm nhận vẻ đẹp, trù phú của thiên nhiên trên sông Thu Bồn.

          - Có KN đọc bài.

          - Rèn KN tự nhận thức, KN đánh giá..

  + Thái độ: Biết yêu quý và trân trọng tài nguyên thiên nhiên của đất nước

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:

         - NL giao tiếp, hùng biện, giải quyết vấn đề.

         - Năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác

II. Chuẩn bị:

        - GV: Giáo án, sgk - sgv - tài liệu tham khảo

        - HS: sgk - vở ghi - vở soạn

doc 12 trang Hải Anh 18/07/2023 1700
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 23 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Thanh Tùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_6_tuan_23_nam_hoc_2019_2020_huynh_thanh.doc

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 23 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Thanh Tùng

  1. phẩm. a. Tác giả:Võ Quảng (1920) - Gv gọi hs đọc chú thích * sgk quê ở Quảng Nam là nhà ? Em hãy nêu vài nét sơ lược về tác giả và tác phẩm? văn chuyên viết cho thiếu - Hstl-Gvkl: nhi. Võ Quảng (1.3.1920) tại Đại Hoà, Đại Lộc, Quảng b. Tác phẩm: Nam. Là nhà văn chuyên viết cho thiếu nhi. - Vị trí đoạn trích: trích từ Bài vượt thác trích từ truyện quê ngoại chương XI truyện Quê nội. Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung tác phẩm - Thể loại: truyện ngắn. - Gv hướng dẫn hs cách đọc và đọc mẫu đoạn đầu. - PTBĐ: Miêu tả +tự sự. - Gv gọi hs đọc tiếp đến hết. - Ngôi kể: ngôi thứ ba. ? Dựa vào trình tự miêu tả của tác giả em hãy chỉ ra 2. Đọc, chú thích: bố cục của bài văn? Nội dung của các đoạn ntn? - Hstl-Gvkl: Bài văn có bố cục ba phần: Đ1: Từ đầu Nhiều thác nước: Cảnh dòng sông và hai bên bờ. Đ2: Tiếp Thác Cổ Cò: Cảnh vượt thác của dượng Hương Thư. Đ3: Còn lại: Cảnh sau vượt thác. II/ Đọc- hiểu văn bản Kiến thức 2: Phân tích văn bản * Mục đích: HS tìm hiểu nội dung văn bản. 1/ Cảnh dòng sông và hai * Nội dung: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu . bên bờ ? Em hãy cho biết cảnh của dòng sông và hai bên bờ đã thay đổi ntn theo từng chặng của con thuyền? - Sông êm đềm. - Hstl-Gvkl: - Hai bên bờ sông rộng rãi. Ở vùng đồng bằng cảnh con sông êm đềm, thuyền bè  Miêu tả theo trình tự tấp nập. Hai bên bờ sông rộng rãi không thay đổi. sau không gian trên cuộc hành qua vượt thác dữ lại mở ra một vùng đồng bằng. trình vượt thác. ? Theo em vị trí quan sát để miêu tả của người kể - Thuyền nhớ rừng, nhớ núi. chuyện trong bài là vị trí nào? Vị trí ấy có thích - Dáng trầm ngâm hợp không? vì sao?  Nhân hoá và miêu tả tinh - Hstl-Gvkl: tế. Vị trí quan sát là trên một chiếc thuyền, dọc theo bờ - Thác nước dữ dội. sông. Vị trí ấy rất thích hợp khi miêu tả theo trình tự - Sông quanh co. không gian trên cuộc hành trình vượt thác. - Núi cao sừng sững ? Qua những chi tiết trên em hãy cho biết tác giả  Cảnh thiên nhiên hùng vĩ đã sử dụng nghệ thuật gì khi miêu tả? ⇒ Vẻ đẹp hùng vĩ của thiên - Hstl-Gvkl: nhiên trên Sông Thu Bồn. Tác giả sử dụng nghệ thuật nhân hoá ( Thuyền nhớ 2/ Nhân vật dượng Hương rừng, nhớ núi, dáng trầm ngâm lặng nhìn xuống Thư nước) 2
  2. Hoạt động 4: Vận dụng và mở rộng * Mục đích: Nâng cao hiệu quả thẩm mĩ, cảm xúc về nhân vật. * Nội dung, cách thực hiện: Hình ảnh vượt thác của Dượng Hương Thư quả cảm trên sông nước. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: a. Mục đích: Định hướng cho HS cách ôn lại bài ở nhà, chuẩn bị bài mới. b. Cách thức tổ chức: - Gv: Hướng dẫn hs nội dung trọng tâm của bài, hd soạn bài mới - Hs: Thực hành theo hướng dẫn. c. Dự kiến sản phẩm của Hs: Nắm được bài theo yêu cầu d. Kết luận của gv: - Xem lại nội dung bài học. - Học thuộc ghi nhớ. - Chỉ ra những nét đặc sắc của phong cảnh thiên nhiên được miêu tả trong hai văn bản: Sông nước Cà Mau và Vượt thác. - Soạn bài mới: "Buổi học cuối cùng”. IV. Kiểm tra, đánh giá bài học: - Gv hệ thống lại nội dung bài học ? Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả cảnh và người ? Sử dụng thành công nghệ thuật miêu tả, các biện pháp tu từ - Gv đánh giá, tổng kết về kết quả. V. Rút kinh nghiệm: * Ưu điểm: * Hạn chế: Ngày soạn: 04/01/2020 Tiết thứ: 90 – Tuần: 23 SO SÁNH (Tiếp theo) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: + Kiến thức: - Hai kiểu so sánh cơ bản: ngang bằng và không ngang bằng. - Hiểu được tác dụng của so sánh. - Bước đầu tạo đợc phép so sánh. + Kỹ năng: - Nhận biết được các kiểu so sánh. - Biết sử dụng phép so sánh để đặt câu. 4
  3. Kiến thức 2: Tìm hiểu mục II. * Mục đích: HS hiểu tác dụng của so sánh. * Nội dung: tác dụng của so sánh. - Gv hướng dẫn hs tìm hiểu tác dụng của phép so sánh. Gv đưa đoạn trích lên bảng phụ - gọi hs đọc - Tựa, như: ngang bằng. ? Theo em đoạn văn tác giả miêu tả về vấn đề - Không bằng: hơn kém. gì? - Hstl-Gvkl:  Tạo hình ảnh cụ thể, sinh động Đoạn văn miêu tả về chiếc lá rơi. (Đối với sự vật, sự việc). Đồng ? Hãy tìm các từ và kiểu so sánh trong đoạn thời tạo lối nói hàm súc, cô đọng văn trên? (Đối với tư tưởng tình cảm của - Gv cho hs thảo luận nhóm học tập tác giả) - Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm * Ghi nhớ: sgk/42. mình II/ Luyện tập - Các nhóm khác nhận xét và gvkl: Bài tập1: Chỉ ra phép so sánh và Tựa, như là kiểu so sánh ngang bằng. kiểu so sánh. phân tích tác dụng Không bằng là kiểu so sánh hơn kém. của kiểu so sánh. ? Theo em việc tác giả sử dụng phép so sánh a, Nước gương trong = Tâm hồn trong đoạn văn có tác dụng gì? là buổi trưa hè So sánh ngang - Hstl-Gvkl: ⇒ Việc so sánh đó giúp người đọc, người nghe hình bằng dung được những cách rụng khác nhau của lá. b, Con đi trăm núi = Chưa bằng Tạo hình ảnh cụ thể sinh động, đồng thời tạo nên nỗi tái tê lòng bầm; Con đi đánh lối nói hàm súc, cô đọng. giặc = chưa bằng khó nhọc đời - Gv cho hs khái quát lại bằng khái niệm trong bầm⇒ So sánh hơn kém sgk c, Như nằm trong giấc mộng⇒ Hoạt động 3: Luyện tập So sánh ngang bằng * Mục đích: Vận dụng kiến thức đã học vào làm ấm hơn ngọn lửa hồng⇒ So sánh không ngang bằng. bài tập. Bài tập 3: Viết đoạn văn * Nội dung, cách thức thực hiện: Ví dụ: Dòng thác dữ dội như con Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập. thú dữ, muốn nuốt chửng con Bài tập1: Gv cho hs thực hiện theo nhóm học thuyền của dượng Hương Thư. tập Nhưng con thuyền của dượng - Đại diện các nhóm trình bày. Hương Thư vẫn cưỡi lên sóng mà - Gvkl và ghi bảng: tiến về phía trước. Nước dữ dội Bài tập 3: Gv cho hs viết đoạn văn trong đó có chẳng bằng ý chí gan thép của sử dụng phép so sánh (hai kiểu đã học) hiệp sĩ trường sơn dày dạn trận - Gv đưa vídụ lên bảng bằng đoạn trích viết sẵn mạc. 6
  4. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ ~ kinh nghiệm. - Năng lực biết cách sử dụng từ địa phương đúng nơi, đúng chỗ và có tính thẩm mĩ. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ. - HS: Vở ghi, SGK, vở bài tập, phiếu học tập nhóm. III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: Sĩ số và vệ sinh 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu tác dụng của phép so sánh? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn (mở đầu, khởi động) * Mục đích: Tạo cho HS sự chú ý, tâm thế tiếp nhận bài học. * Nội dung, cách tiết: Đặt vấn đề vào bài mới, câu thơ có sử dụng từ ngữ địa phương Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Kiến thức 1: Tìm hiểu mục I. * Mục đích: HS tìm hiểu chính tả I/ Viết đúng phụ âm * Nội dung: - Viết chính tả - Sửa lỗi chính tả: - Hs hướng dẫn hs viết đúng các phụ âm Chắc bụng, suốt buổi, sẵn sàng, đứt dễ mắc lỗi. đuôi, xuống, cản, tụt xuống - Gv đọc chính tả cho hs viết một đoạn trong bài vượt thác (đến Phường Rạch Hoà Phước) - Gv kiểm tra và ghi các từ hs viết sai lên II/ Tìm vần thích hợp điền vào chỗ bảng cho hs khác sửa lỗi trống. - Hs sữa lỗi theo hướng dẫn của gv Ví dụ: Kiến thức 2: Tìm hiểu mục II. - Bó buộc, chẫu chuộc, dưa chuột, bị * Mục đích: HS từ thích hợp điền vào. chuột rút. * Nội dung: - Tan tác, ngan ngát, ngang ngược, xây Gv hướng dẫn hs xác định vần để điền xước, ngược xuôi. vào chỗ trống. - Vượt thác, rừng đước, căn dặn, cắn - Gv cho hs thực hiện phần bài tập bằng răng, lên đàng, đánh đàn, đàng hoàng. cách điền phần vần vào để có từ đúng. III/ Sửa lỗi chính tả Kiến thức 3: Tìm hiểu mục III. - Cho đoạn văn sau em hãy sửa lỗi chính * Mục đích: HS biết cách sửa lỗi tả cho đúng * Nội dung: " Chíng để tôn vin buổi học cuối cùn Gv hướng dẫn hs sửa lỗi chính tả. này mà thầy đã vậng bộ y phụt đẹp - Gv đưa đoạn trích (đồ dùng trực quan) nhứt, và bây giờ tôi hiểu vì sao các cụ già trong làn lại đến ngồi ở cúi lớp học. 8
  5. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Kiến thức: Cách làm bài văn tả cảnh, bố cục, thứ tự miêu tả; cách xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả cảnh. - Kĩ năng: Quan sát và chọn lựa các chi tiết cần thiết cho bài văn miêu tả. Trình bày những điều quan sát, lựa chọn theo một trình tự hợp lí. Viết một đoạn văn, bài văn tả cảnh . Bước đầu có thể trình bày miệng một đoạn hoặc một bài văn tả cảnh trước tập thể lớp. - Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong quá trình học tập. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ ~ kinh nghiệm cá nhân. - Năng lực biết cách viết văn miêu tả đúng nơi, đúng chỗ và có tính thẩm mĩ. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo, bảng phụ. - HS: Vở ghi, vở bài tập, SGK. III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: Sỉ số, vệ sinh 2. Kiểm tra bài cũ: ? Muốn miêu tả đựợc chúng ta cần phải làm gì? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Kiến thức 1: I/ Phương pháp viết bài văntả cảnh * Mục đích: HS hiểu Phương pháp viết Ví dụ: SGK. đoạn văn tả cảnh. * Nội dung: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đoạn văn, bài văn tả cảnh. - Gv gọi hs đọc các ví dụ trong sgk/ 45, 46. - Gv chia nhóm học tập để hs thảo - Đoạn a: Miêu tả cảnh vượt thác luận nhóm trong thời gian 10 phút. Dáng vẻ, thái độ của nhân vật phản ánh - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. cảnh sắc ở khúc sông có nhiều thác dữ. - Gv cho các nhóm khác nhận xét sau - Đoạn b: Miêu tả con sông năm căn. tác đó kết luận lại và ghi bảng giả trình bày những điều quan sát được theo một trình tự nhất định (nước, thuyền, cá, rừng đước, cây đước). - Đoạn c: Luỹ làng Đ1: Giới thiệu khái quát luỹ làng (từ đầu của luỹ) ? Qua bài văn luỹ làng , theo em bài Đ2: Miêu tả các tầng lớp của luỹ làng văn đó có các phần như thế nào? (tiếp không rõ) Nêu nội dung chính của các phần? Đ3: Cảm nghĩ của tác giả về hình ảnh mầm 10
  6. - Trình bày những điều quan sát được theo một thứ tự. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: a. Mục đích: Định hướng cho HS chuẩn bị bài ở nhà. b.Cách thức tổ chức: - Gv: Hướng dẫn hs cách ôn lại bài ở nhà, chuẩn bị bài mới. - Hs: Thực hành theo hướng dẫn c. Dự kiến sản phẩm của Hs: Nắm được bài theo yêu cầu. d. Kết luận của Gv: - Học thuộc phần ghi nhớ. - Tìm một số bài văn tả cảnh và xác định được dàn ý của những bài văn đó. - Viết một đoạn văn ngắn (5 – 7 câu) tả cảnh sân trường trong giờ ra chơi. - Chuẩn bị bài mới: Viết bài văn số 5 IV. Kiểm tra, đánh giá bài học: Bố cục bài tả cảnh: - Mở bài: Giới thiệu cảnh được tả. - Thân bài: Tập trung tả cảnh vật chi tiết theo một thứ tự. - Kết bài: Phát biểu cảm tưởng về cảnh. V. Rút kinh nghiệm: * Ưu điểm: * Hạn chế: Ký duyệt tuần 23 Ngày: 06/01/2020 Huỳnh Thanh Tùng 12