Giáo án Ngữ văn Lớp 7 (Cánh diều) - Bài 4: Nghị luận văn học

docx 56 trang Đức Chiến 25/04/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 (Cánh diều) - Bài 4: Nghị luận văn học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_7_canh_dieu_bai_4_nghi_luan_van_hoc.docx

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 (Cánh diều) - Bài 4: Nghị luận văn học

  1. DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIÁO SOẠN BÀI 4- DỰ ÁN GIÁO ÁN MIỄN PHÍ 2022 BỘ SGK CÁNH DIỀU BÀI HỌ VÀ TÊN ĐƠN VỊ CÔNG TÁC SĐT CÔNG VIỆC 1. Vũ Long Hiệp Trường TH-THCS Hà Nội Thăng Long 0963336073 2. Lê Thị Thuỳ Trang Trường THCS Tân Phú - Huyện Quốc 0965929891 Bài 4 Oai - Hà Nội 3. Đỗ Thị Thu Hoài THCS Đông Phương Yên, Chương 0981389219 Mỹ, Hà Nội 4. Nguyễn Thị Huệ THCS An Đà- Ngô Quyền- Hải Phòng 0765617975 5. Nguyễn Thị Lý THCS Tân Hội- Đan Phượng- Hà Nội BÀI 4: NGHỊ LUẬN VĂN HỌC VĂN BẢN 1: THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI TRONG TRUYỆN “ĐẤT RỪNG PHƯƠNG NAM” ---------------- A. MỤC TIÊU 1. Về năng lực * Năng lực chung - Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm . - Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà. - Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản. * Năng lực đặc thù - Nhận biết được một số yếu tố hình thức (ý kiến, lí lẽ, bằng chứng,...), nội dung (đề tài, vấn đề, tư tưởng, ý nghĩa,...) của văn bản nghị luận văn học : mối quan hệ giữa đặc điểm và mục đích của văn bản nghị luận. Ham tìm hiểu và yêu thích văn học - Đọc hiểu nội dung: Nhận biết được nội dung mỗi văn bản thể hiện: Tình cảm cảm của nhà văn Đoàn giỏi trong các sáng tác của mình, tình yêu thiên nhiên, thêm tự hào về vẻ đẹp thiện nhiên và trân quí con người, trân quí tình cảm bà cháu, tình cảm gia đình trong các tác phẩm văn học. - Đọc hiểu hình thức: Nhận biết đặc trưng thể loại nghị luận ( ý kiến, luận điểm, lý lẽ, dẫn chứng) trong văn bản. Phát hiện và phân tích cách lập luận của giả. - Liên hệ, mở rộng: Hiểu thêm về tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, yêu quê hương qua văn bản “ Thiên nhiên và con người trong truyện Đất rừng phương Nam”: hiểu
  2. thêm về tình cảm gia đình trong “ Vẻ đẹp của bài thơ Tiếng gà trưa”, khát vọng chinh phục thiên nhiên của con người qua “ Sức hấp dẫn của tác phẩm Hai vạn dặm dưới đáy biển”. 2. Về phẩm chất: Có tình yêu thương con người, biết cảm thông và chia sẻ với người khác. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy chiếu, máy tính, bảng phụ và phiếu học tập. - Tranh ảnh về nhà văn Bùi Hồng và tác phẩm “Đất rừng phương Nam”. - Các phiếu học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TIẾT . HĐ 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a.Mục tiêu: Hoạt động nhằm khởi động - kích hoạt kiến thức nền, kết nối kiến thức đã biết với bài học. Qua đó tạo sự hứng thú, tâm thế sẵn sàng tham gia hoạt động học tập của học sinh b. Nội dung:- HS quan sát, lắng nghe, trả lời câu hỏi ..... c. Sản phẩm:Tất cả HS nắm được nhiệm vụ học tập- chia sẻ được hiểu biết của bản thân. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV -HS Kết quả cần đạt HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP -Lời bài hát gợi cho em nhớ tới văn B1(1) Cho hs nghe bài hát về vùng đất bản “ Người đàn ông cô độc giữa phương Nam “ Bài ca đất phương Nam” – Tô rừng” – tác phẩm “ Đất rừng phương Thanh Phương? Lời bài hát gợi cho em nhớ Nam” - Đoàn giỏi tới văn bản nào? Của ai? Em còn nhớ gì về - Nhân vật Võ Tòng- một con người nhân vật chính trong văn bản đó? mộc mạc giản dị chân thành cởi mở B2.HS quan sát, lắng nghe và trả lời câu hỏi. và có lòng yêu nước B3.Tổ chức cho HS nhận xét ý kiến của bạn? B4.Giáo viên tổng hợp, kết nối bài học: HĐ2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI I.TRI THỨC NGỮ VĂN a.Mục tiêu: Sau hoạt động này, HS có thể: - Phát biểu được đặc điểm của văn bản nghị luận văn học và giá trị nhận thức của văn học. - Xác định được kiến thức cần tìm hiểu trong SGK: Tiếp cận văn bản, các kiến thức Ngữ văn trong mục “ Kiến thức Ngữ văn” để kết nối vào bài học
  3. b. Nội dung: HS làm việc với SGK và tham gia trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Sổ tay văn học, vở ghi d. Tổ chức thực hiện: 1. Đặc điểm của văn bản nghị luận văn học Hoạt động của GV -HS Dự kiến kết quả HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP -Đặc điểm của nghị luận văn học B1. Đọc phần “ Kiến thức Ngữ văn” Mục đích: thuyết phục người đọc về một vấn SGK. Hãy chia sẻ những hiểu biết về đề văn học đặc điểm của nghị luận văn học? Giá Nội dung: thường tập trung phân tích vẻ đẹp trị nhận thức của nghị luận văn học? về nội dung hoặc sự độc đáo về hình thức của B2.HS suy nghĩ, lựa chọn câu trả lời tác phẩm văn học B3.Tổ chức cho HS thuyết trình những nội dung thu thập được. B4.Giáo viên tổng hợp, khắc sâu kiến thức. Ở lớp 6, HS đã biết về mục đích của VB nghị luận thông qua khái niệm VB nghị luận. Ở đây,mục đích của VB nghị luận là để thuyết phục người đọc, người nghe về ý kiến, quan điểm của người viết trước một vấn đề cuộc sống hoặc văn học. Nội dung chính của VB nghị luận là một khái niệm mới, GV cần chú ý giải thích khái niệm và cách xác định nội dung chính của VB nghị luận (dựa vào tri thức đọc hiểu trong SGK). Ở lớp 6, HS đã biết về khái niệm ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong VB nghị luận và nhận biết các yếu tố này trong những VB nghị luận đơn giản, chỉ có một tầng ý kiến. Tuy vậy, ở một số VB nghị luận cụ thể (đặc biệt là nghị luận văn học), tác giả trình bày ý kiến thành các tầng, bậc, rồi mới triển khai lí lẽ và bằng chứng. Do vậy, để HS có thể đọc hiểu VB nghị luận có hai tầng ý kiến, có thể là khái niệm Ý kiến lớn và ý kiến nhỏ trong VB nghị luận. GV cần kích hoạt kiến thức nền của HS về khái niệm ý kiến, lí lẽ, bằng chứng (đã học trong Ngữ văn 6), sau đó dựa vào phần tri thức đọc hiểu và sơ đồ trong SGK để HS nhận ra khái niệm ý kiến lớn, ý kiến nhỏ. 2. Giá trị nhận thức của văn học Hoạt động của GV -HS Dự kiến kết quả HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP Giá trị nhận thức của văn học: tác phẩm văn học B1(1) Chia sẻ kiến thức “ Kiến thức không chỉ mang lại cho con người hiểu biết về Ngữ văn” SGK về giá trị nhận thức thiên nhiên con người và cuộc sống xã hội mà của văn học còn giúp người đọc hiểu chính mình. B2.HS chia sẻ phần tự học, nghiên Văn học có giá trị nhận thức là muốn khẳng định cứu SGK. tác phẩm văn học mang lại hiểu biết cho người B3.Tổ chức cho HS nhận xét, đánh đọc. giá ý kiến của bạn? B4.Giáo viên tổng hợp, kết nối bài
  4. học: GV lưu ý hs một số giá trị của tác phẩm văn học như giá trị thẩm mĩ, giá trị giáo dục II. Tìm hiểu chung 1.Đọc văn bản 1 kết hợp tìm hiểu thông tin theo định hướng trong hộp chỉ dẫn. 2. Trả lời các câu hỏi trong SGK, phần chuẩn bị theo mẫu. PHIẾU SỐ 1 1. Nhà văn Bùi Hồng 2.Những chú ý khi đọc văn bản nghị luận văn học Cách đọc Thể loại Phương thức biểu đạt: Bố cục Hoạt động của GV -HS Dự kiến kết quả HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP 1. Tác giả: Nhà văn: Bùi Hồng ( 1931- 2012) quê B1(1) HS làm việc dự án cho phiếu ở Hà Tĩnh số 1 2. Tác phẩm: (1)Nêu hiểu biết của em về tác giả? - Cách đọc: đọc chậm rãi, rõ ràng , chú ý nhấn (2) Gọi HS đọc đoạn 1 và nêu cách giọng ở những câu văn nêu dẫn chứng “ ba ba to đọc văn bản nghị luận bằng cái nia....khiêng nổi” Đọc với giọng tha (3) Văn bản viết theo thể loại gì? thiết với những dẫn chứng được trích từ tác PTBĐ của văn bản? phẩm “ Đất rừng phương Nam” (4) Trình bày bố cục của văn bản? - Thể loại: Nghị luận văn học B2.HS chia sẻ phần tự học, nghiên - phương thức biểu đạt: Nghị luận cứu SGK. - Bố cục: 3 phần B3.Tổ chức cho HS nhận xét, đánh Phần 1: từ đầu...trẻ em giới thiệu những nét giá ý kiến của bạn? đặc sắc của tác phẩm “ Đất rừng phương Nam” B4.Giáo viên tổng hợp, kết nối bài Phần 2: tiếp ...vô tận nghệ thuật miêu tả cảnh học: trong Đất rừng phương Nam Phần 3: còn lại nghệ thuật miêu tả con người trong Đất rừng phương Nam HƯỚNG DẪN HS TÌM HIỂU VĂN BẢN III. Tìm hiểu chi tiết
  5. Hoạt động của GV -HS Dự kiến kết quả HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP 1. Vấn đề nghị luận trong văn bản: B1(1) GV chia nhóm cặp đôi a. Vấn đề chính: Đặc sắc về nội dung và hình (1)Văn bản viết về vấn đề gì? Vấn thức nghệ thuật của tác phẩm Đất rừng phương đề đó nằm ở phần nào của văn bản? Nam. ( nằm ở nhan đề văn bản) (2)Nhan đề đã thể hiện vấn đề đó như thế nào? ( thể hiện khái quát vấn đề nghị luận) (3)Mục đích của văn bản là gì? b. Mục đích của văn bản: Cho người đọc thấy được vẻ đẹp của khung cảnh và nghệ thuật miêu tả con người trong tác phẩm. Từ đó, người đọc có được những hiểu biết về con người, thiên nhiên Nam Bộ, khơi gợi sự yêu thích đối với nơi (4) Để thuyết phục người đọc hiểu này. c. Phương pháp: để thuyết phục người đọc, rõ vấn đề nghị luận, tác giả đã làm người viết đưa ra lí lẽ và bằng chứng để làm sáng cách nào tỏ cho ý kiến. B2. HS làm việc theo cặp – sau đó GV chốt lại bằng sơ đồ tư duy đại diện cặp báo cáo kết quả B3.Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá ý kiến của bạn? B4.Giáo viên tổng hợp, kết nối bài 2. Hệ thống ý kiến, lí lẽ, bằng chứng học: Tìm hiểu hệ thống ý kiến, lí lẽ, bằng chứng PHIẾU SỐ 2 ( GV cho hs làm ở nhà) Ý kiến Lí lẽ Bằng chứng Ý kiến 1: Ý kiến 2 Ý kiến 3 Nhận xét đánh giá Hoạt động của GV -HS Dự kiến kết quả HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP 2. Hệ thống ý kiến, lí lẽ, bằng chứng B1(1) GV sử dụng kĩ thuật vấn đáp khi cho hs tìm hiểu đoạn 1- sgk (tìm * Ý kiến 1: Đặc điểm khái quát của Đất rừng hiểu ý kiến 1). Còn đoạn 2 và 3 GV phương Nam cho hs sử dụng KT mảnh ghép để - Nhân vật: thuộc nhiều tầng lớp, nhiều ngành tìm hiểu hệ thống ý kiến, lí lẽ và nghề. bằng chứng – rút ra nhận xét đánh - Kết cấu chương hồi kiểu truyền thống: không gian, thời gian rạch ròi, nhân vật thiện ác, trắng
  6. giá đen tách bạch và bộc lộ qua hành động, hình - Chia nhóm lớp. dáng, ngôn ngữ. => Tác giả cho người đọc cái nhìn bao quát về Vòng 1: Nhóm 1,2: tìm hiểu về những đặc sắc của tác phẩm. thiên nhên trong Đất rừng phương * Ý kiến 2: Đặc sắc về nghệ thuật miêu tả thiên Nam nhiên trong tác phẩm Đất rừng phương Nam. Nhóm 3,4: tìm hiểu về con người Lí lẽ Bằng chứng trogn Đất rừng phương Nam Trong Đất rừng ba ba to bằng cái nia, phương Nam, ông chỉ kì đà lớn hơn chiếc Vòng 2: sử dụng một phần rất thuyền tam bản, cá - Tạo nhóm mới nhỏ vốn sống phong sấu phải 12 trai tráng phú đó mà đã làm lực lưỡng mới khiêng - Giao nhiệm vụ: người đọc đi từ ngạc nổi. Chia sẻ kết quả thảo luận ở vòng 1 nhiên này đến ngạc nhiên khác. Rút ra nhận xét về cách sử dụng lí lẽ và bằng chứng của tác giả Đó là cảm giác ngây Những thân cây tràm ngất trước vẻ đẹp rừng vỏ trắng xanh thẳm - Giao nhiệm vụ: hoàn thiện phiếu U Minh dưới ánh Mặt không cùng. học tập số 2 bằng cách trả lời các Trời vàng óng. câu hỏi 1, 2, 3 Và nỗi rợn ngợp trước Nước ầm ầm đổ ra dòng sông Năm Căn biển như hai dãy - Thời gian: 10 phút trường thành vô tận (1)Tìm hệ thống ý kiến, lí lẽ và bằng Ông không nhiều lời, Những lời nói ngọt đôi khi chỉ vài ba nét nhạt, lão Ba Ngù. chứng trong từng đoạn (2)Em có nhận xét gì về cách lập => Những bằng chứng cụ thể, giàu hình ảnh, luận của tác giả? sinh động, làm sáng tỏ lí lẽ, đem đến ngạc nhiên cho người đọc. (3) Qua hệ thống ý kiến, lí lẽ và Tác giả đưa ra những nhận định đúng đắn, bằng chứng trong từng đoạn, em giúp người đọc hiểu hơn về vẻ đẹp của Đất rừng thấy tác giả đã thể hiện thái độ gì? phương Nam. Để làm sáng tỏ lí lẽ của mình, tác giả nêu rõ những dẫn chứng được trích từ trong tiểu thuyết của Đoàn Giỏi. Chắc hẳn phải rất yêu thích, hiểu rõ về tác phẩm, Bùi Hồng mới có thể đưa ra những nhận định xác đáng và dẫn chứng rõ ràng, thuyết phục như vậy. * Ý kiến 3: Đặc sắc về nghệ thuật miêu tả con người Nam bộ trong tác phẩm Đất rừng phương Nam. Lí lẽ Bằng chứng - Con người Nam bộ + Những lời nói ngọt
  7. GV hỏi thêm để mở rộng vấn đề được miêu tả với nhạt, cái túi tiền thâm (4) Trong phần 3 tác giả so sánh hai những nét sắc sảo, lạ đen, căng phồng, bóng nhân vật ông Hai bán rắn và chú Võ lùng. mỡ của dì Tư Béo. Tòng. Em hãy chỉ ra điểm giống và + Cái áo vắt vai và khác nhau của hai nhân vật này? những câu đối thoại ngật ngưỡng, hài Ông Hai Võ Tòng hước, dở tỉnh, dở say bán rắn của lão Ba Ngù. Giốn Đều không có đất, quanh - Tác giả khắc họa kĩ năm ở đợ làm thuê cho địa g lưỡng nhất hai nhân + Giống nhau: chủ. vật: ông Hai bán rắn + Khác nhau - Đều bị cướp công, cướp và chú Võ Tòng người yêu, cướp vợ. - Đều đánh trả và bị tù. => Tác giả đã phân tích nghệ thuật miêu tả nhân Khác Trốn tù, - Gây án tự đón vợ rồi đến nhà việc vật đặc sắc trong tiểu thuyết: có sự kết hợp giữa bỏ vào nộp mình. chuyện thực và chuyện ảo; có sự trộn lẫn giữa cổ rừng U Mãn hạn tù điển phương Tây và cổ điển phương Đông. Từ Minh. trở về, con đó, tính cách của nhân vật được làm rõ. chết, vợ trở - Kiếm thành vợ nhỏ sống bằng của địa chủ. đủ thứ nghề: câu - Làm nghề rắn, lấy săn bẫy thú. mật, săn cá sấu,... - Hai hố mắt sâu hoắm, từ - Gương trong đáy hố mặt sâu thâm đó, khoáng một cặp tròng đạt, rất dễ mắt trắng dã, mến. Làn long qua, long da mặt lại, sắc như như người dao. Mái tóc trẻ, chỉ ở hung hung đôi khóe như bờm ngựa mắt và phủ dài xuống trên vầng gáy. Chỗ gò trán cao là má bên phải có xếp có năm cái mấy sẹo dài sả đường xuống từ thái dương vắt đến
  8. nhăn cổ, như đầu móng cọp cào... Nhờ có cách so sánh, tác giả đã khắc họa rõ nét hơn đặc điểm của nhân vật trong tác phẩm: hình ảnh ông Hai rắn hiện lên đẹp đẽ, tự do còn chú Võ Tòng hiện lên với tính cách cương trực, mạnh mẽ, dũng cảm và ngoại hình có phần bặm trợn, hung dữ. Tác giả đã phân tích nghệ thuật miêu tả nhân vật đặc sắc trong tiểu thuyết: có sự kết hợp giữa chuyện thực và chuyện ảo; có sự trộn lẫn giữa cổ điển phương Tây và cổ điển phương Đông. Từ đó, tính cách của nhân vật được làm rõ và qua đó cũng là để khẳng định tài năng của nhà văn Đoàn Giỏi khi xây dựng nhân vật B2. HS làm việc theo cặp – sau đó đại diện cặp báo cáo kết quả B3.Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá ý kiến của bạn? B4.Giáo viên tổng hợp, kết nối bài học: GV chốt lại bằng bảng tổng hợp kiến thức Chuyển ý: Qua hệ thống ý kiến, lí lẽ và bằng chứng trong từng đoạn, em thấy tác giả đã làm rõ được mục đích của văn bản chưa? Giá trị nhận thức của văn bản nghị luận Hoạt động của GV -HS Dự kiến kết quả HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP 3. Giá trị nhận thức B1(1) HS làm việc cặp đôi
  9. (1) Văn bản nghị luận này giúp em - Văn bản nghị luận này giúp em hiểu thêm được hiểu thêm được điều gì về đoạn nội dung và mục đích của cuộc gặp gỡ, đối thoại trích Người đàn ông cô độc giữa giữa ông Hai và chú Võ Tòng trong đoạn rừng (trích truyện Đất rừng phương trích Người đàn ông cô độc giữa rừng (trích Nam) đã học ở Bài 1? truyện Đất rừng phương Nam) đã học ở Bài 1 (2) Văn bản Thiên nhiên và con - Văn bản Thiên nhiên và con người trong truyện người trong truyện "Đất rừng "Đất rừng phương Nam" đã giúp em hiểu văn phương Nam" đã giúp em hiểu văn học góp phần mở rộng kiến thức về con người và học góp phần mở rộng kiến thức về thế giới xung quanh. Cụ thể: Văn bản Thiên con người và thế giới xung quanh nhiên và con người trong truyện "Đất rừng như thế nào? phương Nam" đã cho em hiểu thêm về đặc điểm B2.HS chia sẻ phần ý kiến của mình thiên nhiên và tính cách con người Nam Bộ vùng với bạn bàn dưới châu thổ Cửu Long Giang. Từ đó văn bản khơi B3.Tổ chức cho HS nhận xét, đánh gợi trong lòng người đọc tình cảm yêu mến với giá ý kiến của bạn? mảnh đất này. B4.Giáo viên tổng hợp, kết nối bài học: Hoạt động của GV -HS Dự kiến kết quả HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP III. Tổng kết B1(1) HS làm việc cặp đôi - Chia nhóm theo bàn. 1. Nghệ thuật - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: - Lí lẽ xác đáng, thuyết phục. ? Nêu những biện pháp nghệ thuật - Dẫn chứng cụ thể, rõ ràng. được sử dụng trong văn bản? - Ngôn ngữ giản dị, giàu cảm xúc. ? Nội dung chính của văn bản 2. Nội dung Văn bản phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật “Thiên nhiên và con người trong trong tác phẩm Đất rừng phương Nam của Đoàn truyện Đất rừng phương Nam”? Giỏi. ? Qua giờ học, em rút ra bài học gì 3. Những lưu ý khi đọc hiều văn bản nghị luận văn học khi khám phá một tác phẩm nghị luận văn học và giá trị nhận thức - Xác định vấn đề nghị luận sau khi học văn bản nghị luận văn - Hiểu mục đích của văn bản viết để làm gì? học. - Chỉ rõ hệ thống ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản (4) Trình bày bố cục của văn bản? - Hệ thống ý kiến, lí lẽ, bằng chứng phục vụ cho B2.HS chia sẻ phần tự học, nghiên mục đích của văn bản như thế nào? cứu SGK.
  10. B3.Tổ chức cho HS nhận xét, đánh - Liên hệ và rút ra bài học nhận thức sau khi học giá ý kiến của bạn? văn bản nghị luận để thấy được văn bản đã giúp B4.Giáo viên tổng hợp, kết nối bài em hiểu thêm về văn bản được phân tích và chính văn bản nghị luận này. học: 3. HĐ 3: LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể. b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân làm bài tập của GV giao. 1. Đoạn trích trên viết về vấn đề gì? A. Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật trong tác phẩm “ Đất rừng phương Nam” B. Kể chuyện về vùng đất phương Nam C. Miêu tả về vùng đất phương Nam D. Giới thiệu về nhà văn Đoàn Giỏi 2. Vì sao văn bản “Thiên nhiên và con người trong truyện "Đất rừng phương Nam" là văn bản nghị luận? A. Vì văn bản tập trung miêu tả vùng đất phương Nam B. Vì tác giả kể về cái hay cái đẹp của văn bản “ Người đàn ông cô độc giữa rừng” C. Vì tác giả giúp người đọc hiểu người đàn ông cô độc là ai D. Vì tác giả phân tích cái hay về nghệ thuật và nội dung của tác phẩm “ Đất rừng phương Nam” 3. Theo em mục đích chính của người viết đoạn trích trên là gì”? A. Ca ngợi Võ Tòng B. Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên vùng đất phương Nam C. Nêu lên cách xây dựng nhân vật của tác giả Đoàn Giỏi D. Chỉ ra cái hay của tác phẩm “ Đất rừng phương Nam” 4. Người viết đã bày tỏ cảm xúc về tác phẩm qua câu văn nào? A. Nhân vật trong Đất rừng phương Nam có nhiều tầng lớp, nhiều ngành nghề như một xã hội thu nhỏ B. Đoàn Giỏi đã từng viết một loạt sách về các con vật trên rừng dưới biển C. Người đọc không chỉ ngạc nhiên mà còn thấm đẫm cảm xúc bởi Đoàn Giỏi là một nhà thơ, một thi sĩ của đất rừng phương Nam. D. Cả ba ý trên đều đúng