Giáo án Ngữ văn Lớp 7 (Cánh diều) - Bài 6: Truyện ngụ ngôn và tục ngữ

docx 69 trang Đức Chiến 25/04/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 (Cánh diều) - Bài 6: Truyện ngụ ngôn và tục ngữ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_7_canh_dieu_bai_6_truyen_ngu_ngon_va_tuc.docx

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 (Cánh diều) - Bài 6: Truyện ngụ ngôn và tục ngữ

  1. DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIÁO SOẠN BÀI 6- DỰ ÁN GIÁO ÁN MIỄN PHÍ 2022 BỘ SGK CÁNH DIỀU BÀI HỌ VÀ TÊN ĐƠN VỊ CÔNG TÁC SĐT CÔNG VIỆC 1. Phạm Thị Kim Dung THCS và THPT Tạ Quang 0336032445 Bửu – Hai Bà Trưng - HN Bài 6 2. Nguyễn Thu Thanh Trường THCS Đa Tốn Gia 0982470093 Lâm Hà Nội 3. Phạm Thị Tươi THCS Hoàng Diệu – Thái 0977948099 Bình 4. Hoàng Bích Xuân Trường THCS Xuân Thu – 0982545142 Sóc Sơn - Hà Nội 5. Trần Thị Phương Đồng Tiến Phổ Yên, Thái 0984889160 Anh Nguyên 6. Phạm Thị Lâm THCS Trới, Hoành Bồ, Hạ 0967 678 556 Long, Quảng Ninh BÀI 6 TRUYỆN NGỤ NGÔN VÀ TỤC NGỮ Đọc, hiểu văn bản (1) ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG I. MỤC TIÊU 1. Về năng lực * Năng lực chung - Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm. - Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà. - Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản. * Năng lực đặc thù - Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chi tiết, cốt truyện, nhân vật, vần, nhịp, hình ảnh, ...); nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, bài học, ... của truyện ngụ ngôn.
  2. 2. Về phẩm chất: - Có quan niệm sống đúng đắn và ứng xử nhân văn; khiêm tốn và học hỏi; tự tin, dám chịu trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy chiếu, máy tính, bảng phụ và phiếu học tập. - Tranh ảnh minh họa. - Các phiếu học tập (Phụ lục đi kèm). III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HĐ 1: Xác định vấn đề (5’) a. Mục tiêu: Kết nối – tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức mới. b. Nội dung: GV sử dụng kĩ thuật đặt câu hỏi để hỏi HS. HS quan sát hình ảnh và đoán các tên truyện tương ứng với các hình ảnh. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh và từ khóa truyện ngụ ngôn. d. Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Trò chơi: Đuổi hình bắt chữ. - Quan sát hình ảnh và đoán tên truyện tương ứng với các hình ảnh mà các em vừa quan sát? Gv trình chiếu hoặc cho học sinh xem các hình ảnh khác nhau. Thỏ và Rùa (8 chữ cái) Con cáo và chùm nho (15) Bầu trời chỉ bé bằng chiếc vung còn nó thì oai như một vị chúa tể. Chó Sói và cừu (11) Éch ngồi đáy giếng (15)
  3. Thầy bói xem voi (13) Trí khôn của ta đây (15) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh, đoán tên truyện. B3: Báo cáo, thảo luận: - HS đoán tên các truyện tương ứng với các hình ảnh. B4: Kết luận, nhận định (GV): - Nhận xét câu trả lời của HS cũng như ý kiến nhận xét của các em. - Kết nối vào nội dung đọc – hiểu văn bản. Gv: Em nhận ra đặc điểm chung của những truyện này là gì? - Đều có hình ảnh có các loài vật Gv: Mượn hình ảnh loài vật để nói chuyện con người đó chính là đặc điểm nhận diện của thể loại truyện ngụ ngôn. Để hiểu sâu hơn về thể loại này, hôm nay cô cùng các con sẽ tìm hiểu truyện ngụ ngôn Ếch ngồi đáy giếng. 2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới (114’) I. Tìm hiểu chung Mục tiêu: Nắm được những kiến thức cơ bản về thể loại truyện ngụ ngôn. Nội dung: HS trả lời, hoạt động cá nhân. - GV sử dụng kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi. - HS dựa vào phần Kiến thức ngữ văn để hoàn thành nhiệm vụ nhóm. Sản phẩm: - Câu trả lời cá nhân trình bày được một số nét cơ bản về truyện ngụ ngôn. Tổ chức thực hiện Sản phẩm
  4. * Bước 1: Giao nhiệm vụ: 1. Truyện ngụ ngôn: - GV giao nhiệm vụ: Têu cầu HS đọc phần Kiến thức ngữ - Truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn trong SGK trang 03 để nêu những hiểu biết về thể văn vần. - Có ngụ ý. loại truyện ngụ ngôn. - Mục đích: mượn chuyện loài * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: vật để kín đáo nói chuyện con - HS đọc phần Kiến thức ngữ văn trong SGK trang 03 và người -> khuyên nhủ, răn dạy tái hiện kiến thức trong phần đó. những bài học cho con người * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: trong cuộc sống. - HS trình bày cá nhân. - Các HS khác nhận xét. - GV nhận xét và chuẩn kiến thức. - GV chiếu cho HS xem một số hình ảnh về thế giới truyện ngụ ngôn. HS: Những cặp đôi không báo cáo sẽ làm nhiệm vụ nhận xét, bổ sung cho cặp đôi báo cáo (nếu cần). * Bước 4: Kết luận, nhận định GV: - Nhận xét thái độ làm việc và sản phẩm của các cặp đôi. - Chốt kiến thức trên các slide và chuyển dẫn sang mục sau. Ngụ: Hàm chứa ý kín đáo Ngôn: Lời nói. => Ngụ ngôn: Nguyên nghĩa là lời nói có ngụ ý, tức lời nói có ý kín đáo để người đọc, người nghe tự suy ra mà hiểu I. TÌM HIỂU CHUNG ( ’) Mục tiêu: - Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chi tiết, cốt truyện, nhân vật, vần, nhịp, hình ảnh, ...); nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, bài học, ... của truyện ngụ ngôn. Nội dung:
  5. GV sử dụng KT sơ đồ tư duy để khai thác phần tìm hiểu chung HS dựa vào sơ đồ tư duy đã chuẩn bị ở nhà để hoàn thành nhiệm vụ nhóm Tổ chức thực hiện Sản phẩm HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP 2. Tác phẩm (1) GV hướng dẫn cách đọc: Đọc rõ ràng, rành mạch, thể a) Đọc và tóm tắt hiện được sự ngông nghênh, kiêu ngạo của ếch, xen chút - Đọc hài hước; chú ý chỉ dẫn đọc màu vàng bên phải mỗi phần. - Tóm tắt - 2 HS đọc - Nhận xét cách đọc của HS; trả lời hộp chỉ dẫn màu vàng bên phải. - Tìm hiểu chú thích SGK. THẢO LUẬN CẶP ĐÔI * Bước 1: Giao nhiệm vụ: - GV giao nhiệm vụ: + Nêu những sự kiện chính của truyện. + Hãy kể tóm tắt truyện từ 5-7 câu? * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thảo luận. - GV quan sát, khích lệ HS. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Tổ chức trao đổi, trình bày nội dung đã thảo luận. + HS nhận xét lẫn nhau. * Bước 4: Kết luận, nhận định - GV tổng hợp ý kiến, chốt kiến thức: - Ếch sống lâu ngày trong giếng - Tiếng kêu của nó làm các con vật nhỏ bé hoảng sợ. - Nó tưởng trời chỉ bé bằng chiếc vung và nó thì oai như một vị chúa tể. - Trời mưa làm nước dềnh lên đưa ếch ra ngoài - Nó nghênh ngang coi thường xung quanh - Cuối cùng bị con trâu dẫm bẹp.
  6. (2) Nêu bố cục của văn bản? Có thể chia theo cách b) Bố cục văn bản: khác? - Chia 2 phần. - HS phát biểu ý kiến. - Phần 1: Từ đầu ... chúa tể -> - Tổ chức cho HS trao đổi ý kiến, nhận xét, bổ sung? Cuộc sống của ếch khi ở trong - GV tổng hợp ý kiến, kết luận. giếng. - Phần 2: Còn lại -> Cuộc sống THẢO LUẬN CẶP ĐÔI của ếch khi ra khỏi giếng * Bước 1: Giao nhiệm vụ. c) Thể loại, nhân vật , ngôi kể, - GV giao nhiệm vụ: thứ tự kể + Xác định thể loại của truyện? - Thể loại: truyện ngụ ngôn. + Truyện kể về nhân vật nào? - Nhân vật chính: con ếch + Xác định ngôi kể và thứ tự kể của truyện? - Ngôi kể thứ ba. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Thứ tự: kể xuôi. + Tổ chức cho HS thảo luận. + GV quan sát, khích lệ HS. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Tổ chức trao đổi, trình bày nội dung đã thảo luận. + HS nhận xét lẫn nhau. * Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV tổng hợp ý kiến, chốt kiến thức. II. TÌM HIỂU CHI TIẾT 1. Câu chuyện của ếch Mục tiêu: - Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chi tiết, cốt truyện, nhân vật, vần, nhịp, hình ảnh, ...); nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, bài học, ... của truyện ngụ ngôn. Nội dung: GV sử dụng phiếu học tập để hướng dẫn học sinh tìm hiểu. HS suy nghĩ và làm việc cá nhân hoàn thành phiếu học tập, làm việc nhóm để tìm hiểu văn bản. Tổ chức thực hiện Sản phẩm * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a. Ếch ở trong giếng:
  7. - Nhóm 1, 2: Hoàn thành phiếu học tập số 1 - Hoàn cảnh sống: xung quanh ếch Hoàn Hành Tính cách chỉ có vài con cua, ốc, nhái ... cảnh động -> Môi trường sống nhỏ bé, hạn hẹp. sống - Hành động: Hàng ngày, ếch cất Ếch ở tiếng kêu ồm ộp làm vang động cả trong giếng giếng khiến các con vật nhỏ bé hoảng sơ. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Tính cách: Ếch cứ tưởng bầu trời - H trao đổi phiếu học tập, nhận xét, bổ sung cho chỉ bé bằng cái vung còn nó thì oai nhau. như một vị chúa tể. * Bước 3: Báo cáo thảo luận GV yêu cầu một vài HS trình bày phiếu học tập. -> Tầm nhìn, sự hiểu biết hạn chế HS trả lời câu hỏi của GV, những HS còn lại theo và nông cạn. dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho câu trả lời -> Thái độ chủ quan, kiêu ngạo ... của bạn. * Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét câu trả lời và câu nhận xét của HS - Chốt nội dung (sản phẩm). - Chuyển dẫn sang nội dung sau. * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) b. Ếch ra ngoài giếng: - Nhóm 3, 4: Hoàn thành phiếu học tập số 2 - Hoàn cảnh sống: ếch ra bên ngoài Hoàn Hành Tính cách giếng. cảnh động -> Môi trường sống thay đổi, rộng sống lớn. Ếch ra - Hành động: Ếch nghênh ngang đi ngoài giếng lại khắp nơi và cất tiếng kêu ồm ộp. - Tính cách: Vẫn nghênh ngang, * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ kiêu ngạo. - H trao đổi phiếu học tập, nhận xét, bổ sung cho -> Thái độ vẫn chủ quan ... nhau. * Bước 3: Báo cáo thảo luận
  8. - GV yêu cầu một vài HS trình bày phiếu học tập. - HS trả lời câu hỏi của GV, những HS còn lại theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho câu trả lời của bạn. * Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét câu trả lời và câu nhận xét của HS - Chốt nội dung (sản phẩm). - Chuyển dẫn sang nội dung sau. c. Kết quả: ? Thái độ sống ấy khiến ếch phải chịu hậu quả gì? - Nó đi lại nghênh ngang đi lại khắp nơi, chả thèm để ý đến xung quanh và bị trâu giẫm bẹp. * Bước 1: Giao nhiệm vụ: d. Nguyên nhân dẫn đến cái chết - Kĩ thuật: Khăn phủ bàn. của ếch: - Thời gian: 3 phút - Nguyên nhân khách quan: trời ? Theo em nguyên nhân nào khiến ếch có kết cục mưa to... con trâu đi qua... bi thảm như vậy? - Nguyên nhân chủ quan: kiêu ngạo nên chủ quan. -> Đó là kết quả của lối sống kiêu căng, hợm hĩnh nhưng hết sức ngu dốt, ngớ ngẩn. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. t * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trình bày, nhận xét cho nhau. * Bước 4: Kết luận, nhận định. - GV chốt - Trời mưa to hay con trâu đi qua không phải là
  9. nguyên nhân chính dẫn đến cái chết của ếch. - Nguyên nhân của kết cục bi thảm đó là vì: Rời khỏi môi trường sống quen thuộc nhưng ếch lại không thận trọng. Nó vốn rất kiêu ngạo, nên chủ quan, nghênh ngang, nhâng nháo, chẳng thèm nhìn, chẳng thèm để ý xung quanh. Nghĩa là ếch vẫn cứ coi trời bằng vung như hồi ở trong giếng cạn. GV: Cái chết của ếch là tất nhiên, khó tránh, không trước thì sau. Đó là kết quả của lối sống kiêu căng, hợm hĩnh nhưng hết sức ngu dốt, ngớ ngẩn. Ếch và những ai có lối sống như ếch thật đáng giận nhưng cũng thật đáng thương. 2. Bài học nhận thức * Bước 1: Giao nhiệm vụ - Hoàn cảnh sống hạn hẹp sẽ ảnh - Hình thức: Thảo luận nhóm đôi. hưởng đến nhận thức về chính - Thời gian: 2 phút. mình và thế giới xung quanh. ? Từ cách sống và cái chết của ếch, em hãy nêu - Không được chủ quan, kiêu ra những bài học có thể rút ra từ truyện này? ngạo, coi thường những đối tượng Theo em, đâu là bài học chính của câu chuyện? xung quanh. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Dù môi trường, hoàn cảnh sống - HS suy nghĩ, trả lời. có giới hạn, khó khăn hay thay đổi * Bước 3: Báo cáo, thảo luận. vẫn phải cố gắng mở rộng tầm * Bước 4: Kết luận, nhận định hiểu biết của mình bằng nhiều GV: Những bài học trên có ý nghĩa nhắc nhở và hình thức khác nhau. Phải biết khuyên bảo tất cả mọi người ở mọi lĩnh vực, nghề những hạn chế của mình, để cố nghiệp, công việc cô thể ở nhiều hoàn cảnh khác gắng mở rộng tầm hiểu biết, phải nhau.Ý nghĩa của những bài học mà truyện ngô nhìn xa trông rộng. ngôn này nêu ra là rất rộng. III. TỔNG KẾT ( ’) Mục tiêu: - Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chi tiết, cốt truyện, nhân vật, vần, nhịp, hình ảnh, ...); nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, bài học, ... của truyện ngụ ngôn. Nội dung: - GV sử dụng KT chia sẻ nhóm đôi để khái quát giá trị nghệ thuật và nội dung của văn bản - HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm và báo cáo sản phẩm. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. Tổ chức thực hiện Sản phẩm
  10. * Bước 1 Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Nghệ thuật - Chia nhóm theo bàn. - Cách kể chuyện ngắn gọn, tình - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: huống bất ngờ hài hước kín đáo. - Miêu tả phù hợp với thực tế, xây ? Khái quát nội dung, ý nghĩa văn bản? dựng hình tượng nhân vật gần gũi ? Em thấy con ếch này có gần gũi không? Có mang với đời sống. đặc điểm tính cách giống con người không? - Phép nhân hoá, ẩn dụ tượng ? Truyện kể về con ếch nhưng ở đây có rất nhiều chi trưng; Cách nói bằng ngụ ngôn, tiết ẩn dụ, tượng trưng. Em hãy chỉ ra điều đó? giáo huấn tự nhiên đặc sắc. ? Truyện phê phán đối tượng nào và khuyên chúng ta điều gì? 2. Nội dung + Từ đó em rút ra cách để đọc hiểu một văn bản * Nội dung: Truyện kể về cuộc truyện ngụ ngôn, chúng ta cần lưu ý điều gì? sống của một chú ếch kiêu ngạo * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ khi ở trong giếng chỉ coi trời bằng vung, đến khi ra ngoài không thèm HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn để ý xung quanh nên bị con trâu thành nhiệm vụ. giẫm bẹp. - Phê phán những kẻ hiểu biết hạn GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, hẹp mà huyênh hoang. hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). - Khuyên chúng ta cần cố gắng mở * Bước 3: Báo cáo, thảo luận rộng tầm hiểu biết. Không được chủ quan, kiêu ngạo. HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần). GV hướng dẫn và yêu cầu HS trình bày, nhận xét, đánh giá chéo giữa các nhóm. * Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm. - Nhận xét và chốt sản phẩm lên Slide 3. Cách đọc văn bản - Đọc phần Kiến thức ngữ văn để hiểu khái niệm Truyện ngụ ngôn. - Khi đọc truyện cần chú ý: + Truyện kể về nhân vật nào? Ai là nhân vật chính? + Bối cảnh của truyện có gì độc đáo?