Giáo án Ngữ văn Lớp 7 (Cánh diều) - Bài 7: Thơ

docx 69 trang Đức Chiến 25/04/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 (Cánh diều) - Bài 7: Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_7_canh_dieu_bai_7_tho.docx

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 (Cánh diều) - Bài 7: Thơ

  1. DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIÁO SOẠN BÀI 7- DỰ ÁN GIÁO ÁN MIỄN PHÍ 2022 BỘ SGK CÁNH DIỀU BÀI HỌ VÀ TÊN ĐƠN VỊ CÔNG TÁC SĐT CÔNG VIỆC 1. Lê Thị Huế THCS Thanh An, Thanh Hà, 0326937628 Hải Dương Bài 7 2. Nguyễn Thị Lan Anh THCS Nam Đồng - TP Hải 0974075015 Dương - Hải Dương 3. Trần Thị Hân Trường THCS Đoàn Kết - 0352145873 Thanh Miện - Hải Dương 4. Nguyễn Ngân Phủ Lý, Hà Nan 0964691979 5. Nguyễn Thị Hạnh Nam Trực, Nam Định 0942878397 6. Vũ Thị Minh Thuận THCS Kim Đồng-Sa Pa-Lào Cai 0972093816 BÀI 7: THƠ Đọc – hiểu văn bản (1) NHỮNG CÁNH BUỒM -Hoàng Trung Thông- I. MỤC TIÊU 1. Về năng lực * Năng lực chung - Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm [1]. - Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà [2]. - Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản [3]. * Năng lực đặc thù 1
  2. - Nêu được ấn tượng chung về văn bản “Những cánh buồm” [4]. - Nhận biết được nét độc đáo về hình thức (từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ,...) và nội dung (đề tài, chủ đề, tình cảm, cảm xúc,...) của bài thơ [5]. - Nhận biết và nêu được tác dụng của một số biện pháp tu từ có trong văn bản; công dụng của dấu chấm lửng; ngữ cảnh và nghĩa của từ trong ngữ cảnh. [6]. - Viết được đoạn văn khát quát giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản “Những cánh buồm” [7]. - Suy ngẫm về ước mơ của bản thân và những việc làm để thực hiện ước mơ [8]. 2. Về phẩm chất: - Nhân ái, biết yêu thương, quan tâm những người trong gia đình; yêu thiên nhiên và biết không ngừng ước mơ cho cuộc sống tốt đẹp hơn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy chiếu, máy tính, bảng phụ và phiếu học tập. - Tranh ảnh về nhà thơ Hoàng Trung thông và văn bản “Những cánh buồm” III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HĐ 1: Xác định vấn đề (5’) a. Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học. b. Nội dung: GV sử dụng KT đặt câu hỏi để hỏi HS, sau đó kết nối với nội dung của văn bản đọc - hiểu. HS quan sát video, suy nghĩ cá nhân, kết nối tri thức trong video với tri thức trong thực tiễn với nội dung bài học c. Sản phẩm: Cảm nhận của học sinh và lời chuyển dẫn của giáo viên. d. Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Cả lớp cùng xem video và cho biết cảm nhận của em về câu chuyện này? 2
  3. B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát video, lắng nghe và suy nghĩ cá nhân để trả lời câu hỏi. GV hướng dẫn HS theo dõi video. B3: Báo cáo, thảo luận: GV chỉ định HS trả lời câu hỏi. HS trả lời câu hỏi của GV. B4: Kết luận, nhận định (GV): - Nhận xét câu trả lời của HS cũng như ý kiến nhận xét của các em. - Kết nối vào nội dung đọc – hiểu văn bản. 2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới (...’) 2.1 Kiến thức ngữ văn Mục tiêu: [2]; [3]; [5] Nội dung: GV sử dụng KT chia sẻ nhóm đôi HS dựa vào sơ đồ tư duy đã chuẩn bị ở nhà để hoàn thành nhiệm vụ nhóm Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Trò chơi tiếp sức - chia lớp thành 3 đội (3 nhóm lớn): Thi viết nhanh (điền từ) thiếu vào dấu ( ): - Đặc điểm về từ ngữ và hình ảnh trong thơ: + Từ ngữ trong thơ thiên về , đòi hỏi người đọc phải chủ động để hiểu hết sự phong phú của ý 3
  4. thơ. + Hình ảnh trong thơ là hình ảnh về .... xuất hiện trong thơ, giúp cho việc diễn đạt nội dung thêm - Cách hiểu ngữ cảnh và nghĩa của từ trong ngữ cảnh: Ngữ cảnh của một yếu tô' ngôn ngữ trong câu hoặc văn bản thường được hiểu là: + Những đứng trước hoặc đứng sau yếu tố 1. Từ ngữ và hình ảnh trong ngôn ngữ đó. Theo nghĩa này, từ ngữ cảnh đổng thơ nghĩa với từ - Từ ngữ trong thơ thiên về + Hoàn cảnh, tình huống giao tiếp (gồm các yếu khơi gợi, đòi hỏi người đọc phải tố: Chủ thể, đối tượng; mục đích giao tiếp; thời chủ động liên tưởng, tưởng gian, nơi chốn diễn ra hoạt động giao tiếp). Theo tượng để hiểu hết sự phong phú nghĩa này, từ ngữ cảnh đồng nghĩa với các từ của ý thơ. - Vai trò của ngữ cảnh: - Hình ảnh trong thơ là hình + Ngữ cảnh có vai trò đối với việc xác định ảnh về con người, cảnh vật,... nghĩa của từ ngữ. xuất hiện trong thơ, giúp cho B2: Thực hiện nhiệm vụ việc diễn đạt nội dung thêm gợi cảm, sinh động - HS các nhóm theo dõi Kiến thức ngữ văn-SGK để điền từ nhanh (mỗi thành viên chỉ được viết 2. Ngữ cảnh và nghĩa của từ 1 lần). trong ngữ cảnh B3: Báo cáo, thảo luận - Ngữ cảnh của một yếu tô' ngôn ngữ trong câu hoặc văn - GV yêu cầu các nhóm báo cáo sản phẩm. bản thường được hiểu là: - HS đại điện nhóm trình bày sản phẩm. Các + Những từ ngữ, câu đứng nhóm còn lại theo dõi, nhận xét... trước hoặc đứng sau yếu tố B4: Kết luận, nhận định ngôn ngữ đó. Theo nghĩa này, HS: Những cặp đôi không báo cáo sẽ làm nhiệm từ ngữ cảnh đổng nghĩa với từ vụ nhận xét, bổ sung cho cặp đôi báo cáo (nếu văn cảnh. cần). + Hoàn cảnh, tình huống giao GV: - Nhận xét thái độ làm việc và sản phẩm tiếp (gồm các yếu tố: Chủ thể, của các nhóm, công bố kết quả. đối tượng; mục đích giao tiếp; thời gian, nơi chốn diễn ra hoạt động giao tiếp). Theo nghĩa 4
  5. - Chốt kiến thức trên các slide và chuyển dẫn này, từ ngữ cảnh đồng nghĩa sang mục sau. với các từ tình huống, bối cảnh. - Ngữ cảnh có vai trò quan trọng đối với việc xác định nghĩa của từ ngữ. 2.2 Đọc – hiểu văn bản ( ’) I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG ( ’) Mục tiêu: [1]; [2]; [3]; [4]; [5] Nội dung: GV sử dụng KT sơ đồ tư duy để khai thác phần tìm hiểu chung HS dựa vào sơ đồ tư duy đã chuẩn bị ở nhà để hoàn thành nhiệm vụ nhóm Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Tác giả a. Đọc - Hướng dẫn: Đọc toàn bài với giọng chậm rãi dịu dàng, trầm lắng phù hợp với việc diễn đạt tình cảm của cha với con. + Lời của con: ngây thơ, hồn nhiên + Lời của cha: ấm áp, dịu dàng thể hiện tình yêu con, cảm xúc tự hào về con, về tuổi thơ của mình, về sự tiếp nối cao đẹp của các thế hệ. - HS đọc đúng, giải thích được một số từ khó. - Hướng dẫn cách đọc chậm (đọc theo thẻ). + Đọc thẻ trước, viết dự đoán ra giấy. + Đọc văn bản và đối chiếu với sản phẩm dự đoán. b. Tác giả - Cho học sinh thực hành đọc văn bản theo hướng dẫn. - Chia nhóm cặp đôi 5
  6. - Các cặp đôi trao đổi sản phẩm đã chuẩn bị cho nhau để cùng nhau trao đổi về sơ đồ tư duy đã chuẩn bị từ ở nhà, có thể chỉnh sửa nếu cần thiết. B2: Thực hiện nhiệm vụ GV: 1. Hướng dẫn HS cách đọc và thực hiện phiếu bài tập. 2. Theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần) HS: 1. Đọc văn bản, các em khác theo dõi, quan sát bạn đọc. 2. Xem lại nội dung phiếu học tập đã chuẩn bị ở nhà. (MH lớp học đảo ngược) - HS quan sát phiếu học tập của bạn, cùng nhau - Hoàng Trung Thông (1925 - chia sẻ, trao đổi và thống nhất ý kiến. 1993) B3: Báo cáo, thảo luận - Quê: Quỳnh Đôi, Quỳnh Lưu, - GV yêu cầu 1 vài cặp đôi báo cáo sản phẩm. Nghệ An - HS đại điện cặp đôi trình bày sản phẩm. Các - Thơ của ông giản dị, cô đọng, cặp đôi còn lại theo dõi, nhận xét và ghi chép chứa đựng cảm xúc trong sáng. kết quả thảo luận của các cặp đôi báo cáo. - Nhiều bài thơ của ông đã được B4: Kết luận, nhận định phổ nhạc. HS: Những cặp đôi không báo cáo sẽ làm nhiệm vụ nhận xét, bổ sung cho cặp đôi báo cáo (nếu cần). GV: - Nhận xét thái độ làm việc và sản phẩm của các cặp đôi. - Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau 2. Tác phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Yêu cầu HS tiếp tục quan sát phiếu học tập đã chuẩn bị ở nhà và trả lời các câu hỏi còn lại: 6
  7. Đặc điểm Thể hiện trong văn bản Những cánh buồm Thơ có hình thức cấu - Số dòng: tạo đặc biệt - Số khổ: - Vần: 2. Tác phẩm Thơ là tác phẩm trữ -Cảm xúc bao trùm tình, thiên về bộc lộ của bài: tình cảm, cảm xúc của nhà thơ Ngôn ngữ thơ thường - Tính hàm súc hàm súc, giàu nhạc - Hình ảnh thơ điệu, hình ảnh + Hãy nêu xuất xứ của văn bản? + Văn bản sử dụng những phương thức biểu đạt nào? + Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần? B2: Thực hiện nhiệm vụ GV: Hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần). HS: Xem lại nội dung phiếu học tập đã chuẩn bị ở nhà. B3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu HS trả lời, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần). HS: - Trả lời các câu hỏi của GV. - HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần). PHIẾU HỌC TẬP 1 Đặc điểm Thể hiện trong văn bản 7
  8. Những cánh buồm Thơ có hình thức - Số dòng: không giới hạn cấu tạo đặc biệt - Số khổ: không giới hạn - Vần: không cần có vần liên tục. Thơ là tác phẩm - Cảm xúc bao trùm của trữ tình, thiên về bài: Tình cảm yêu bộc lộ tình cảm, thương, thân thiết của hai cảm xúc của nhà cha con. - Thể thơ: thơ tự do thơ - Xuất xứ: Bài thơ Những cánh Ngôn ngữ thơ - Tính hàm súc: bài thơ buồm rút ra từ tập thơ cùng tên thường hàm súc, ngắn gọn nhưng ẩn chứa (1964). giàu nhạc điệu, nhiều cảm xúc. - Phương thức biểu đạt: kết hợp hình ảnh - Hình ảnh: biển xanh, cát biểu cảm, miêu tả, tự sự. trắng, ánh mai hồng, cánh - Bố cục ( 3 phần) buồm + P1: Từ đầu lòng vui phơi B4: Kết luận, nhận định (GV) phới. - Nhận xét thái độ học tập qua sự chuẩn bị của Miêu tả hình ảnh của người HS bằng việc trả lời các câu hỏi. cha và người con đi dạo trên bãi - Chốt kiến thức, cung cấp thêm thông tin (nếu cát cần) và chuyển dẫn sang đề mục sau. + P2: Tiếp theo đến để con đi Cuộc trò chuyện của hai cha con và mong muốn của người con + P3: Còn lại Cảm nhận của người cha. II. ĐỌC & TÌM HIỂU CHI TIẾT VB ( ’) 1. Hình ảnh hai cha con đi dạo trên bãi biển a) Mục tiêu: Giúp HS: - Tìm được những chi tiết giới thiệu về hình ảnh của hai cha con. - Cảm nhận được nét đẹp trong hình ảnh của hai cha con. 8
  9. b) Nội dung: - GV sử dụng KT khăn trải bàn cho HS thảo luận. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ. - HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chia nhóm. HS làm việc theo nhóm 6 HS Không Thời Cảnh Con - Phát phiếu học tập số 2 & giao nhiệm gian gian vật người vụ: ở bãi buổi + ánh + bóng 1. Xác định không gian, thời gian được cát trên sáng, mai cha dài miêu tả. biển sau hồng lênh 2. Nhà thơ đã dùng những chi tiết nào để trận + cát khênh miêu tả cảnh vật, con người? Tác dụng mưa càng + bóng của yếu tố miêu tả trong đoạn là gì? đêm mịn con 3. Tác giả đã sử dụng những biện pháp + tròn nghệ thuật gì khi miêu tả hình ảnh của hai biển chắc cha con? càng nịch 4. Em có cảm nhận gì về tình cảm của hai xanh + cha cha con trong bài thơ? dắt con B2: Thực hiện nhiệm vụ đi HS: + lòng vui - Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’. phơi + 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phới phiếu cá nhân. → → → → vui + 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, Không Tươi Khun vẻ, thảo luận và ghi kết quả vào ô giữa của gian sáng, g thoải phiếu học tập, dán phiếu cá nhân ở vị trí bao la, mát cảnh mái, có tên mình. vô tận mẻ trong hạnh GV: Hỗ trợ HS khi cần thiết. trẻo, phúc B3: Báo cáo, thảo luận vui GV: 9
  10. - Yêu cầu HS trình bày. tươi, rực rỡ - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). PHIẾU HỌC TẬP 2 * Với cách miêu tả và nghệ HS thuật: Điệp ngữ, đối lập, từ láy - Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm. giúp người đọc hình dung hình - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận ảnh, tâm trạng của hai cha con xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). trong khung cảnh đẹp đẽ. Từ B4: Kết luận, nhận định (GV) đó cho thấy tình cảm cha con thật thân thiết, giản dị và thiêng - Nhận xét về thái độ làm việc và sản liêng. phẩm của các nhóm. - Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển sang mục sau. 2. Cuộc trò chuyện của hai cha con và mong ước của người con (...’) a) Mục tiêu: Giúp HS: - Tìm được những chi tiết nói về cuộc trò chuyện của hai cha con. - Cảm nhận được nét đẹp trong hình ảnh của hai cha con. b) Nội dung: - GV sử dụng KT động não, chia sẻ nhóm đôi cho HS thảo luận. - HS làm việc cá nhân để hoàn thiện nhiệm vụ. - HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho ý kiến của bạn bạn (nếu cần). B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Phát phiếu học tập số 3. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 - Chia nhóm cặp đôi và giao nhiệm vụ: Chi tiết Ý nghĩa, tác + HS đọc thầm đoạn 1 (Từ Hai cha dụng con vui phơi phới) Câu “Cha ơi! → câu hỏi + Yếu tố tự sự được thể hiện như thế nào hỏi của .. không ngây thơ, hồn trong đoạn thơ? Tác dụng của các yếu tố con thấy nhiên. Người tự sự đó? người ở con mong muốn mở rộng + Trong đoạn 2, nhà thơ đã sử dụng biện đó?” kiến thức, pháp tu từ đặc sắc nào? Nêu tác dụng? “Cha được đi nhiều mượn cho nơi. 10