Giáo án Ngữ văn Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Bài 1: Tiếng nói của vạn vật - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Bài 1: Tiếng nói của vạn vật - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_7_chan_troi_sang_tao_bai_1_tieng_noi_cua.docx
Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Bài 1: Tiếng nói của vạn vật - Năm học 2021-2022
- Tiết PPCT: Ngày soạn: 22/02/2022 Ngày dạy: BÀI 1: TIẾNG NÓI CỦA VẠN VẬT Văn bản 1 : LỜI CỦA CÂY - Trần Hữu Thung - (Đọc và thực hành Tiếng Việt: 9 tiết; Viết: 2 tiết; Nói và nghe: 1 tiết, Ôn tập: 1 tiết) KẾ HOẠCH BÀI DẠY KĨ NĂNG ĐỌC I. MỤC TIÊU Học sinh đạt được: 1. Năng lực • Năng lực đặc thù - Nhận biết và nhận xét được một số nét độc đáo của bài thơ bốn chữ, năm chữ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biệp pháp tu từ. - Nhận biết được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gởi đến người đọc; tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Nhận biết đặc điểm chức năng của phó từ. - Bước đầu biết làm làm một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ, viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ. - Biết tóm tắt ý chính do người khác trình bày. Năng lực chung - Giao tiếp và hợp tác: Kỹ năng giao tiếp và hợp tác nhóm với các thành viên khác. - Tự chủ và tự học, biết thu thập thông tin và giải quyết vấn đề được đặt ra. 2. Phẩm chất - Cảm nhận và yêu vẻ đẹp thiên nhiên. II. KIẾN THỨC - Khái niệm thơ bốn chữ, thơ năm chữ. - Khái niệm hình ảnh thơ, vần nhịp và vai trò vần, nhip trong thơ.
- - Khái niệm thông điệp văn bản. - Kĩ năng đọc thơ bốn chữ và thơ năm chữ. III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị dạy học - Sách giáo khoa, Sách giáo viên - Máy chiếu, máy tính - Giấy A1 hoặc bảng phụ - Phiếu học tập. 2. Học liệu - Tri thức ngữ văn - Một số video, hình ảnh liên quan đến nội dung bài học (“Phim thiên nhiên HD: Giai điệu tình yêu”) III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A.HOẠT ĐỘNG : MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: - Tạo hứng thú, tâm thế kết nối học sinh vào chủ đề bài học b. Nội dung: GV yêu cầu HS cùng theo dõi video theo đường link sau: và chia sẻ cảm nghĩ. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm dự kiến Chuyển giao - GV yêu cầu HS theo dõi video “Phim thiên - Cảm xúc của HS: nhiệm vụ nhiên HD: Giai điệu tình yêu” và chia sẻ cảm + Thích thú trước vẻ đẹp xúc của mình sau khi xem những hình ảnh thiên nhiên trong video. Thực hiện - HS theo dõi hình ảnh, hoạt động cá nhân và nhiệm vụ trả lời câu hỏi GV theo dõi, quan sát HS Báo cáo/ - Yêu cầu HS trình bày ý kiến cá nhân Thảo luận
- Kết luận/ - GV nhận xét câu trả lời; chốt kiến thức, nhận định chuyển dẫn vào chủ đề bài học. B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 1.Hoạt động giới thiệu tri thức mới. a. Mục tiêu: - Hệ thống tri thức đọc hiểu về thơ bốn chữ, năm chữ và một số yếu tố quan trong của bài thơ. b. Nội dung: GV yêu cầu HS trình bày theo nhóm kết quả mà nhóm đã chuẩn bị ở nhà theo phiếu học tập đã giao,tham gia trò chơi “Vòng quay may mắn” để hệ thống tri thức thể loại . c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm dự kiến Chuyển (1)- GV giao các câu hỏi chuẩn bị bài trước ở nhà cho • Tri thức đọc hiểu giao các nhóm theo phiếu học tập sau: - Thơ bốn chữ là thể thơ nhiệm Nhóm 1 Câu 1.Hãy nêu khái niệm thơ bốn mỗi dòng có bốn chữ, chữ, thơ năm chữ. vụ Nhóm 2 Câu 2. Em hiểu thế nào về hình ảnh thường có nhịp 2/2. trong thơ?Cho ví dụ. - Thơ năm chữ là thể Nhóm 3 Câu 3. Vần nhịp và vai trò của vần thơ mối dòng có năm nhịp trong thơ. chữ, thường có nhịp 3/2 Nhóm 4 Câu 4.Thông điệp (2) GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong trò chơi “Vòng hoặc 2/3. quay may mắn” để củng cố hệ thống tri thức đọc hiểu. - Hình ảnh trong thơ: Câu 1: Đây là một thể mỗi dòng có năm chữ, thường có Là những chi tiết,cảnh nhịp 3/2 hoặc 2/3? tương tự thực tế cuộc A. Bốn chữ C. Lục bát sống,được tái hiện lại B. Ngũ bát D. Năm chữ ngôn từ thơ ca,góp phần Câu 2:Thơ bốn chữ là: diễn tả cảm xúc,suy A. Là thể thơ mà mỗi dòng thơ có bốn chữ. ngẫm của nhà thơ về thế B. Là thể thơ có bốn câu thơ trong một bài thơ. giới và con người. C. Là thể thơ có 4 khổ thơ. - Vần: D. Là thể thơ có 4 đoạn thơ.
- Câu 3: Nhận xét nào không đúng khi nói về yếu tố hình ảnh + Vần chân: vần được trong thơ? gieo ở cuối dòng thơ. A. Yếu tố quan trọng của thơ. +Vần lưng: vần gieo ở B.Giúp ngời đọc cảm nhận qua các giác quan như: thính giữa câu thơ. giác, khứu giác, vị giác, thị giác, xúc giác. + Vai trò của vần: C. Giúp người đọc nhìn thấy, tưởng tượng thấy điều mà nhà Liên kết các dòng và câu thơ miêu tả . thơ,đánh dấu nhịp thơ, D. Giúp ngời đọc cảm nhận qua các giác quan như: thính tạo nhạc điệu, sự hài giác, khứu giác, vị giác, thị giác, xúc giác. hòa,sức âm vang cho Câu 4: Em hiểu thế nào là vần chân ? thơ, làm cho câu thơ, A. Là vần được gieo vào cuối dòng thơ. dòng thơ dễ nhớ dễ B. Là vần gieo liên tiếp. thuộc. C. Là vần gieo ngắt quãng -Nhịp thơ: D. Là vần gieo ở đầu câu thơ. + Nhịp thơ được thể hiện Câu 5: Em hiểu thế nào là vần lưng ? ở chỗ ngắt chia dòng và A. là vần được gieo vào cuối dòng thơ. câu thơ thành từng vế B. là vần được gieo ở giữa dòng thơ hoặc ở cách xuống C. là vần của các bài thơ dòng/ngắt dòng đều đặn D. Là vần gieo liên tiếp. cuối mỗi dòng thơ. Câu 6: Thơ bốn chữ thường có nhịp 2/2. Đúng hay sai? +Nhịp có tác dụng tạo A. đúng B. Sai tiết tấu, làm nên nhạc Câu 7: Thơ năm chữ thường có nhịp 3/2 hoặc 2/3.Đúng hay điệu của bài thơ, đồng sai? thời cũng biểu đạt nội A.Đúng B. Sai dung thơ. Câu 8: Em hiểu thế nào là vần lưng ? - Thông điệp: A. là vần được gieo vào cuối dòng thơ. Là ý tưởng quan trọng B. là vần được gieo ở giữa dòng thơ nhất, là bài học cách ứng C. là vần của các bài thơ xử mà văn bản muốn D. Là vần gieo liên tiếp. truyền đến người đọc. Câu 9: Em hiểu thế nào là thông điệp của văn bản? A. Là ý tưởng quan trọng nhất của văn bản. B. Là bài học.
- C. Là cách ứng xử mà văn bản muốn truyền đến người đọc. D. Tất cả các câu A, B, C đều đúng. Thực Nhiệm vụ 1: Hs trình bày theo nhóm. hiện Nhiệm vụ 2: Hs trả lời cá nhân. nhiệm - GV theo dõi, quan sát HS vụ Báo cáo - Yêu cầu HS trả lời theo yêu cầu. Thảo luận Kết - GV nhận xét câu trả lời (trong quá trình hướng dẫn HS luận chốt đáp án trong trò chơi, giáo viên cần giải thích cho Nhận học sinh về hình ảnh trong thơ, thông điệp, vần, nhịp định trong thơ ) và chốt kiến thức. 2.Hoạt động đọc văn bản Lời của cây 2.1 Chuẩn bị đọc: a.Mục tiêu: -Kích hoạt kiến thức nền liên quan đến chủ đề văn bản, tạo sự liên hệ giữa trải nghiệm của bản thân với nội dung bài học. -Bước đầu biết tưởng tưởng một số hình ảnh được nhắc đến trong bài thơ. - Tạo tâm thế trước khi đọc văn bản. b. Nội dung: Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh của cô gái Nguyễn Thị Thu Thương, Hà Nội và cô bé Minh Best và yêu cầu học sinh chia sẻ suy nghĩ của mình khi nhìn thấy những hình ảnh đó. c. Sản phẩm: -Câu trả lời miệng của học sinh về nội dung tưởng tưởng của VB, thể thơ của VB và những yếu tố cần lưu ý khi đọc thể loại này, trải nghiệm của bản thân. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm dự kiến Chuyển -Cách 1: Tùy theo cảm nhận giao nhiệm GV cho HS trả lời câu hỏi phần chuẩn bị đọc:Em của HS: vụ đã bao giờ quan sát quá trình lớn lên của một cái
- cây, một bông hoa, hay một con vật hay - Thấy mần cây non chưa?Điều đó gợi cho em suy nghĩ và cảm xúc gì? cần được bảo vệ -Cách 2: chăm sóc Gv cho học sinh xem clip về quá trình lớn lên của - Quá trình đó các em một bông hoa hoặc một mần cây và nêu lên cảm có thể chưa từng nhận. chứng kiến, nên sẽ -Gv yêu cầu học sinh trả lời cá nhân: ngạc nhiên về sự kì +Văn bản trên thuộc thể thơ nào? Vì sao em biết? diệu của tạo hóa Thực hiện HS hoạt động cá nhân: theo dõi, quan sát, suy nghĩ nhiệm vụ cá nhận Báo cáo/ GV mời 1 – 2 HS trả lời cá nhân Thảo luận Kết luận/ - Gv ghi nhận những câu trả lời thể hiện cảm nhận Nhận định của các em khi xem clip cây nảy mầm, hoặc trải nghiệm của các em khi xem quá trình phát triển của cây, con vật -GV nhận xét câu trả lời của học sinh. Dựa tren kết quả trình bày của các em để hướng dẫn học sinh một số lưu ý khi đọc thơ bốn chữ. 2.2 Trải nghiệm cùng văn bản: a.Mục tiêu: -Bước đầu vận dụng kĩ năng tưởng trong quá trình đọc văn bản. - Tạo tâm thế trước khi đọc văn bản. b. Nội dung: - GV hướng dẫn HS đọc văn bản c. Sản phẩm: Phần đọc của HS d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm dự kiến Chuyển - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm ,khi đọc đến khổ 2 giao bài thơ, Gv cho HS dừng vài phút để tưởng tượng. nhiệm vụ GV có thể đọc mẫu 1 lượt rồi mới gọi HS đọc Gv yêu cầu HS giới thiệu “Hồ sơ tác giả nổi tiếng – Trần Hữu Thung”
- - (1) Tên tuổi xuất thân - (2) Đặc điểm sự nghiệp, phong cách thơ Thực hiện - HS đọc và lắng nghe văn bản theo hướng dẫn nhiệm vụ Báo cáo/ - HS hoạt động cá nhân Thảo luận Kết luận/ GV nhận xét cách đọc, uốn nắn những bạn có cách Nhận định đọc chưa chính xác. Gv có thể dùng kĩ thuật nói to suy nghĩ của mình để làm mẫu kĩ năng tưởng tượng. Ví dụ: “Câu thơ này làm cô hình dung hình ảnh mầm cây như giọt sữa đang tượng hình, đang nhú ra khỏi lớp vỏ hạt.” 2.3 Suy ngẫm và phản hồi: a. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết số tiếng, số dòng, vần, nhịp của bài thơ. - Thấy được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh - Thấy được tình cảm của tác thể hiện trong bài thơ. - Nhận ra được thái độ, cách ứng xử cá nhân do VB gợi ra. b. Nội dung: - GV cho HS thảo luận nhóm - HS làm việc nhóm trưng bày sản phẩm c. Sản phẩm: - Phiếu học tập, phần trình bày của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm dự kiến Nhiệm vụ 1: 1. Quá trình phát triển của cây Chuyển giao nhiệm - GV yêu cầu hoàn thành 1. Quá trình phát triển của cây vụ phiếu học tập số 1 để xác Sự phát Từ ngữ Phân tích định đặc trưng của thể thơ triển miêu tả ý nghĩa lục bát
- GV yêu cầu HS trả lời câu Hạt lặng thinh - nhân hóa, hỏi: hạt như Sự Từ Phân cũng có phát ngữ tích ý hồn à Sự triển miêu nghĩa sống tiềm tả tàng, chưa được “đánh ? Em nhận xét gì về việc thức”, phát tuân thủ đặc trưng thơ lục triển thành bát ở bốn câu thơ đầu? cây. Thực hiện nhiệm vụ - HS hoạt động thảo luận Mầm - nhú lên - mầm cây theo nhóm. giọt sữa được ví - thì thầm với giọt Báo cáo/ Thảo - GV yêu cầu 1-2 HS trình -kiêng gió, sữa trắng luận bày kết quả thảo luận của kiêng mưa, trong, nhóm. trong trẻo, lớn lên đón nhỏ bé, dễ Kết luận/ Nhận định GV nhận xét, chốt kiến tia nắng thương thức hồng - mầm cây cũng giống như em bé cần được vỗ về, nghe lời ru, nằm trong nôi là vỏ cây, cần kiêng khem gió mưa, biết “mở mắt” đón tia nắng hồng.
- Cây đã - “nghe - như em thành màu xanh – bé chập chững bắt đầu bập + ẩn dụ bẹ” chuyển đổi cảm giác (nghe màu xanh) + hoán dụ (nghe màu xanh à chỉ cái cây) + nhân hóa (bập bẹ). à Câu thơ có nhiều biện pháp tu từ, mở rộng trường liên tưởng. Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa chủ thể trữ tình và hạt mầm Chuyển giao nhiệm - GV đặt câu hỏi, yêu cầu 2. Mối quan hệ giữa chủ thể trữ tình và hạt vụ HS thảo luận theo cặp: mầm + Theo em, những dòng - Khi đang là hạt à hạt được chủ thể trữ tình thơ như “Ghé tai nghe “cầm trong tay mình” à sự sống được nâng rõ”, “Nghe mầm mở mắt” niu à cách ứng xử của chủ thể trữ tình với thể hiện mối quan hệ như thiên nhiên. thế nào giữa hạt mầm và - “Ghé tai nghe rõ”, “Nghe mầm mở mắt”: nhân vật đang “ghé tai hình ảnh của nhà thơ, thể hiện mối quan hệ nghe rõ”? gần gũi, giao cảm giữa thiên nhiên và nhà + Tìm những hình ảnh, từ thơ, sự nâng niu sự sống. ngữ thể hiện tình cảm, cảm xúc mà tác giả dành cho những mầm cây. Hãy cho biết đó là tình cảm gì?
- Thực hiện nhiệm vụ - HS hoạt động thảo luận theo nhóm. Báo cáo/ Thảo - GV mời một số HS trình luận bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. Kết luận/ Nhận định GV nhận xét, chốt kiến thức : + Một số từ ngữ, hình ảnh thể hiện cảm xúc của tác giả: Hạt mầm lặng thinh, Ghé tai nghe rõ, Nghe bàn tay vỗ, Nghe tiếng ru hời, Nghe mầm mở mắt à cảm xúc yêu thương, trìu mến, nâng niu của tác giả đối với những mầm cây. Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu lời của cây Chuyển giao nhiệm GV yêu cầu HS đọc khổ 3. Lời của cây vụ thơ cuối và trả lời các câu - “Rằng/ các bạn ơi” hỏi: =>nhịp thơ 1/3 – sự khác biệt trong thơ + Nhận xét về nhịp thơ của bốn chữ (vốn là nhịp 2/2) khổ cuối và cho biết tác => nhấn mạnh, gợi sự chú ý, lắng nghe. dụng của nó đối với việc - 3 câu thơ cuối: thể hiện lời của cây. (GV Cây chính là tôi gợi ý HS chú ý nhịp thơ Nay mai sẽ lớn thông thường của thơ bốn Góp xanh đất trời chữ là nhịp 2/2). => Lời của cây là tiếng nói của thiên nhiên + Nêu ý nghĩa về lời của đối với con người à Thông điệp về sự lắng cây. nghe, tôn trọng thiên nhiên. => Ẩn dụ về ý nghĩa của đời người, lớn lên Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ để trả lời và làm cho cuộc sống trở nên tốt đẹp. câu hỏi. Báo cáo/ Thảo - GV mời một số HS trình luận bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.