Giáo án Ngữ văn Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Bài 10: Lắng nghe trái tim mình

docx 60 trang Đức Chiến 25/04/2025 420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Bài 10: Lắng nghe trái tim mình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_7_chan_troi_sang_tao_bai_10_lang_nghe_tr.docx

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Bài 10: Lắng nghe trái tim mình

  1. BÀI 10 LẮNG NGHE TRÁI TIM MÌNH Thời gian thực hiện: tiết ĐỢI MẸ - Vũ Quần Phương- MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Năng lực 1.1 Năng lực đặc thù - Nhận biết và nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, vần nhịp, biện pháp tu từ. - Nhận biết thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc - Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Hiểu được cảm xúc của bản thân và cảm xúc của người khác. 2. Bảng mô tả năng lực và phẩm chất cần hình thành cho học sinh. STT MỤC TIÊU MÃ HÓA NĂNG LỰC ĐẶC THÙ : Đọc – nói – nghe –viết 1 Nhận biết và nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ Đ1 ngữ, hình ảnh, vần nhịp, biện pháp tu từ. 2 Nêu được ý nghĩa của bài thơ, hiểu được cảm xúc của tác giả qua bài Đ2 thơ; thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. 3 Nhận xét được những chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong việc thể hiện Đ3 nội dung văn bản. 4 Nhận xét được giá trị biểu cảm của bài thơ. Đ4 5 Có khả năng lựa chọn những từ ngữ cho phù hợp với việc thể hiện Đ5 nghĩa của văn bản. 6 Biết cảm nhận, trình bày ý kiến của mình giá trị nội dung, nghệ N1 thuật của bài thơ “Đợi mẹ” vừa tìm hiểu. 7 Có khả năng sáng tác một bài thơ tự do với cách gieo vần linh hoạt VB1 thể hiện cảm xúc của chính mình. NĂNG LỰC CHUNG: GIAO TIẾP VÀ HỢP TÁC, GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 9 - Biết được các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ nhóm GT-HT được GV phân công. - Hợp tác khi trao đổi, thảo luận về vấn đề giáo viên đưa ra.
  2. 10 Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết đề GQVĐ xuất và chỉ ra được một số giải pháp giải quyết vấn đề (ở cấp độ phù hợp với nhận thức và năng lực cá nhân). PHẨM CHẤT CHỦ YẾU: TRÁCH NHIỆM, TRUNG THỰC, NHÂN ÁI 11 - Yêu gia đình, người thân TN - Có thái độ yêu mến, trân trọng nền văn học Việt Nam, trong đó có thơ NA tự do. - Luôn có ý thức giữ gìn, phát huy những giá trị lớn lao của văn học dân YN tộc. Giải thích các kí tự viết tắt cột MÃ HÓA: - Đ: Đọc (1,2,3,4,5: Mức độ). - N: Nghe – nói (1,2: mức độ) - V: Viết (1,2: mức độ) - GT-HT: Giao tiếp – hợp tác. - GQVĐ: Giải quyết vấn đề. - TN: trách nhiệm. - NA: Nhân ái. - YN: Yêu nước. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - PP truyết trình giải thích ngắn gọn về thể loại thơ, kiểu bài biểu cảm về con người. - PP hợp tác, đàm thoại gợi mở để học sinh tranh luận, chia sẻ ý kiến; tổ chức cho HS thực hành, vận dụng kiến thức kĩ năng 2. Phương tiện dạy học - SGK, SGV - Một số tranh ảnh liên qua đến bài học - Phiếu học tập - Sơ đồ, biểu bảng - Bảng kiểm tra đánh giá thái độ làm việc nhóm, bài trình bày của HS III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Phương tiện: SGK, SGV, tài liệu tham khảo - Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái quát bằng phương pháp đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, câu hỏi nêu vấn đề. - Tổ chức HS tự bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động liên hệ.
  3. - Phiếu học tập: Phiếu học tập Câu hỏi Từ ngữ, hình ảnh độc đáo Giải thích 1 Em hình dung thấy điều gì khi đọc đoạn thơ này? Xác định cách gieo vần và ngắt nhịp của bài thơ? Em có nhận xét gì về cách gieo vần và ngát ngắt nhịp ấy? 2 - Tìm và nêu tác dụng những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ thể hiện tâm trạng đợi mẹ của em bé? 3 Bài thơ thể hiện tình cảm cảm xúc gì về hình ảnh “Mẹ đã bế em vào nhà nỗi đợi vẫn nằm mơ” 4 Bài thơ thể hiện cảm xúc gì của tác giả? Hãy tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm, cảm xúc ấy? 5 Theo em tác giả muốn gửi gắm thông điệp gì qua bài thơ trên? 6 Tình cảm của bé và mẹ dành cho nhau gợi cho em suy nghĩ gì về tình cảm của những người thân trong gia đình? Hãy viết một đoạn văn ngắn để bày tỏ suy nghĩ của em? 2. Học sinh. - Đọc văn bản theo hướng dẫn Chuẩn bị đọc trong sách giáo khoa. - Chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK 3. Bảng tham chiếu các mức độ cần đạt. Nội dung chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao - Nắm được thông Nhận xét - Nêu được nội - Cảm nhận hiệu tin về văn bản được những dung, ý nghĩa của quả nghệ thuật của - Nắm được đề tài, hình ảnh, bài thơ. các hình ảnh, các chủ đề của bài thơ. những câu thơ - Vận dụng hiểu biện pháp tu - Tìm được những thể hiện tình biết về nội dung bài từ .trong bài thơ ĐỢI MẸ tù ngữ, hình ảnh cảm yêu thơ để phân tích, - Trình bày cảm thể hiện tình cảm thương, trân cảm nhận nội dung, nhận của bản thân của em bé với mẹ trọng. nghệ thuật có trong về giá trị trân quý và mẹ với con. bài tình cảm gia đình trìu mến, yêu thương. IV. CÁC CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ TRONG BÀI HỌC. 1. Câu hỏi: Hiểu biết giá trị tình cảm qia đình: cách gieo vần, ngắt nhịp, từ ngữ, hình ảnh 2. Bài tập: - Vẽ tranh, hát 3. Rubric: Mức độ Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tiêu chí Thiết kế bài vẽ, bài Tranh vẽ, bài hát chưa Tranh vẽ, bài hát đủ Tranh vẽ, bài hát đầy
  4. hát thể hiện chủ đề đầy đủ nội dung nội dung nhưng chưa đủ nội dung và đẹp, văn bản vừa học hấp dẫn. khoa học, hấp dẫn. V. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC Hoạt động Mục tiêu Nội dung dạy học PP/KTDH chủ Phương án đánh học trọng tâm đạo giá (Thời gian) HĐ 1: Khởi Kết nối – tạo Huy động, kích hoạt - Nêu và giải quyết - Đánh giá qua câu động tâm thế tích cực. kiến thức trải nghiệm vấn đề trả lời của cá nhân nền của HS có liên - Đàm thoại, gợi cảm nhận chung quan đến thơ. mở của bản thân; - Do GV đánh giá. HĐ 2: Khám Đ1,Đ2,Đ3,Đ4,Đ5, I.Tìm hiểu chung về Đàm thoại gợi mở; Đánh giá qua sản phá kiến N1,GT- thơ. Dạy học hợp tác phẩm qua hỏi đáp; thức HT,GQVĐ II. Đọc hiểu văn bản. (Thảo luận nhóm, qua phiếu học tập, Đợi mẹ thảo luận cặp đôi); qua trình bày do Thuyết trình; Trực GV và HS đánh giá quan; -Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá HĐ 3: Luyện Đ3,Đ4,Đ5,GQVĐ Thực hành bài tập Vấn đáp, dạy học Đánh giá qua hỏi tập luyện kiến thức, kĩ nêu vấn đề, thực đáp; qua trình bày năng hành. do GV và HS đánh giá Kỹ thuật: động não -Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá HĐ 4: Vận Liên hệ thực tế đời Đàm thoại gợi mở; Đánh giá qua sản dụng N1, V1, V2, sống để hiểu, làm rõ Thuyết trình; Trực phẩm của HS, qua GQVĐ thêm thông điệp của quan. trình bày do GV và văn bản. HS đánh giá. - Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá. HĐ Mở rộng Mở rộng Tìm tòi, mở rộng để Dạy học hợp tác, - Đánh giá qua sản có vốn hiểu biết sâu thuyết trình; phẩm theo yêu cầu hơn. đã giao. - GV và HS đánh giá VI. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
  5. HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu (5 phút) a. Mục tiêu: Kích hoạt kiến thức nền, tạo tâm thế cho học sinh. Kết nối – tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập. b. Nội dung: - Quan sát clip hay các bức tranh, ảnh về tình cảm gia đình và nêu cảm nhận. c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS, cảm nhận ban đầu về vấn đề đặt ra trong bài học. d. Tổ chức thực hiện: Quan sát các bức tranh, ảnh và cho biết: 3 bức tranh, ảnh này giống nhau ở điểm gì? Nêu cảm nhận của bản thân. Thực hiện NV học tập Giao nhiệm vụ học tập Kết luận, nhận định Báo cáo, thảo luận HS xem hình ảnh liên quan - Thực hiện NV học tập: GV nhận xét câu trả lời của HS; đến chủ điểm của bài học và Cá nhân HS thực hiện giới thiệu bài học, nêu nhiệm vụ trả lời các câu hỏi: nhiệm vụ. học tập. - Báo cáo, thảo luận:
  6. - Những hình ảnh trên gợi 2-3 HS trả lời, các HS cho em liên tưởng đến điều khác lắng nghe, bổ sung gì? Vì sao em lại liên tưởng (nếu có). đến điều ấy? - Chia sẻ với các bạn trong lớp về một sự việc tương tự mà em đã trải qua hoặc chứng kiến. Suy nghĩ và cảm xúc của em khi tari qua hoặc chứng kiến sự việc ấy là gì? - Lắng nghe trái tim mình? - Bước 1: GV giao nhiệm vụ. - Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ. - Bước 3: Báo cáo thảo luận- Đánh giá sản phẩm. - Bước 4: Kết luận nhận định- Cho điểm hoặc thưởng quà. “Mẹ thương con con có hay chăng Thương từ thai nghén ở trong lòng” Đúng như lời bài hát, người con từ lúc còn trong bụng mẹ đã cảm nhận được biết bao tình cảm của người mẹ và cả sự quan tâm chăm sóc của người cha. Và rồi khi ta chào đời, ta lại được nuôi lớn bằng dòng sữa ngọt ngào của người mẹ và bao vất vả khó nhọc của người cha. Thời gian cứ thế trôi đi, đồng nghĩa với việc con ngày càng lớn khôn và cha mẹ ngày càng vất vả hơn để lo chu toàn cho ta từ miếng cơm manh áo đến học hành, dưỡng dục ta nên người. Chính vì thế đó là tình cảm vô bờ của họ mà ta cảm nhận được từ trái tim. Và có lúc ta cũng đã ẩn chứa bên trong trái tim ta mà ta đã từng thể hiện ở sự chờ đợi họ khi vào một ngày nào đó mà ta chưa nghe, chưa thấy mẹ
  7. dường như mình thiếu vắng một thứ gì khó tả đúng không các con? Và đó cũng là nội dung bài học mà cô trò mình tìm hiểu trong tiết học này, các con ạ! HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI ĐỌC a.Mục tiêu: Đ1, Đ2Đ3Đ4GQVĐ - HS nắm được những nét cơ bản về ngôn ngữ thơ. - Hiểu được vẻ đẹp nội dung và hình thức bài thơ trong ngữ cảnh cụ thể. b. Nội dung: Vận dụng kĩ năng đọc thu thập thông tin, trình bày một phút để tìm hiểu ngôn ngữ thơ trong ngữ cảnh: vần điệu, nhịp điệu, thanh điệu - HS trả lời, hoạt động cá nhân. - Thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập. c. Sản phẩm: Câu trả lời cá nhân và phiếu học tập đã hoàn thiện của các nhóm. d. Tổ chức thực hiện: Nội dung 1: I. Tìm hiểu chung về thơ, ngôn ngữ thơ HĐ của GV và HS Dự kiến sản phẩm Bước 1. GV giao nhiệm vụ: yêu cầu HS 1. Thơ: đọc phần Tri thức đọc hiểu trong SGK - Được sáng tác để bộc lộ tình cảm, cảm xúc trang 96, 97 và tái hiện lại kiến thức. của nhà thơ trước khoảnh khắc của đời sống. - HS đọc Tri thức đọc hiểu trong SGK - Đọc thơ trước hết là tìm hiểu, lắng nghe, chia và tái hiện lại kiến thức trong phần đó. sẻ những tình cảm, cảm xúc ấy qua ngôn ngữ Bước 2. HS trình bày cá nhân. thơ. Bước 3. Đánh giá kết quả. 2. Ngôn ngữ thơ: Bước 4. Chuẩn kiến thức. Có khả năng truyền cảm, lan tỏa tình cảm, cảm - GV lấy VD và chiếu lên cho HS dễ xúc nhờ tổ chức một cảm xúc đặc biệt, độc đáo quan sát. thể hiện qua cách dùng từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp các biện pháp tu từ. Nội dung 2: Đọc hiểu văn bản: ĐỢI MẸ a. Mục tiêu: Đ2, Đ3, Đ4, GQVĐ, GT-HT (HS hiểu được nội dung và giá trị nghệ thuật của bài thơ. b. Nội dung: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập. c. Sản phẩm: Câu trả lời cá nhân, phiếu học tập đã hoàn thiện của các nhóm. d.Tổ chức thực hiện: * Chuẩn bị đọc: * Trước khi trải nghiệm cùng văn bản, GV đặt câu hỏi: Em hiểu cụm từ “Đợi mẹ” như thế nào? Em đã học hoặc đã đọc những bài thơ nào ca ngợi tình mẫu tử? - HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân. I I. Trải nghiệm cùng văn bản + Đọc hiểu văn bản (Sử dụng bài hát “ Con yêu mẹ” bé Gia Khiêm) HĐ của GV và HS Dự kiến sản phẩm HĐ1. Tìm hiểu tác giả (SGK/99) và đọc 1. Tìm hiểu tác giả (SGK/99) và đọc tác phẩm. tác phẩm.
  8. - Bước 1.GV hướng dẫn cách đọc: Đọc rõ ràng, rành mạch, biểu cảm... - Bước 2. HS đọc. - Bước 3. Nhận xét cách đọc của HS. 2. Trải nghiệm cùng văn bản. HĐ2. Trải nghiệm cùng văn bản. a. Tình cảm của em bé với mẹ. a. Tình cảm của em bé với mẹ. - Đợi mẹ: ngồi đợi mẹ mỏi mòn. * Bước 1: GV cho HS nghe lại bài hát trên - Từ ngữ, hình ảnh: ngồi nhìn, lẫn, trông chờ,..; (GV mở cho HS quan sát trực tiếp). vầng trăng non, mẹ bế vào nhà... Nhân hóa Sau đó giao nhiệm vụ: - Hình tượng độc đáo, thi vị làm rõ tình yêu mẹ + Em hình dung thấy điều gì khi đọc bài của bé (chờ mẹ đến ngủ quên ngoài đầu hè) cũng thơ này? như tình yêu bé của mẹ (âu yếm, thương yêu) + Xác định cách gieo vần và ngắt nhịp của bài thơ? Em có nhận xét gì về cách gieo vần và ngắt nhịp ấy? - GV có thể mở rộng thêm: Tình cảm gia đình ở những người thân thể hiện ở nhiều khía cạnh. + Tìm và nêu tác dụng những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ thể hiện tâm trạng đợi mẹ của em bé? + Bài thơ thể hiện tình cảm cảm xúc gì về hình ảnh “Mẹ đã bế em vào nhà nỗi đợi vẫn nằm mơ” * Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ. * Bước 3: Báo cáo-Đánh giá sản phẩm. * Bước 4: Kết luận nhận định b.Tâm trạng của tác giả. b.Tâm trạng của tác giả. * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Tình cảm của con với mẹ, mẹ với con là 1 trong + Theo em tác giả muốn gửi gắm thông những tình cảm thiêng liêng, trân quý nhất của điệp gì qua bài thơ trên? con người + Qua đó em đánh giá như thế nào về tình →Tác giả bày tỏ sự yêu thương, gắn kết với cảm gia đình? người thân. * Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ. * Bước 3: Báo cáo-Đánh giá sản phẩm. * Bước 4: Kết luận nhận định. III. Tổng kết HĐ của Gv và HS Sản phẩm Làm việc cá nhân. 1. Nghệ thuật. * Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Trình - Thể thơ tự do. bày giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản? - Những hình ảnh giàu sức biểu cảm. * Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ. - Sử dụng thành công các biện pháp tư từ để làm nổi * Bước 3: Báo cáo-Đánh giá sản bật vẻ đẹp tình cảm gia đình. phẩm.
  9. * Bước 4: Kết luận nhận định. 2. Nội dung. - Ca ngợi vẻ đẹp tình mẫu tử - Tự hào về truyền thống tốt đẹp về tình cảm gia đình ở nhiều khía cạnh. 3. Hoạt động3: Luyện tập (20 phút) a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: GV tổ chức trò chơi “hỏi xoáy đáp nhanh” để hướng dẫn học sinh củng cố bài học. c. Sản phầm: Thái độ tham gia trò chơi và câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện Thực hiện NV học tập Giao nhiệm vụ học tập Kết luận, nhận định Báo cáo, thảo luận 1. Bài tập trắc nghiệm: GV tổ - Thực hiện NV học tập: GV nhận xét, bổ sung, chốt chức trò chơi + HS suy nghĩ, trả lời lại + Gv quan sát, hỗ trợ - Báo cáo, thảo luận: + Hs trả lời + Hs khác lắng nghe, bổ sung LUYỆN TẬP SAU TIẾT HỌC a. Mục tiêu: Đ3, Đ4, GQVĐ (HS làm được bài tập sau khi học xong văn bản: Chỉ ra được những từ ngữ, hình ảnh độc đáo trong bài, giải thích ) b. Nội dung: HS làm việc cá nhân hoặc nhóm bàn để hoàn thành phiếu học tập. c. Sản phẩm: Phiếu HT đã hoàn thiện của HS. d. Tổ chức thực hiện hoạt động. * Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Hãy hoàn thiện phiếu học tập sau: *Dự kiến sản phẩm Câu hỏi Từ ngữ, hình ảnh độc đáo Giải thích 1 Em hình dung thấy điều gì khi đọc Cảnh em bé ngồi đợi mẹ đoạn thơ này? Xác định cách gieo vần và ngắt nhịp Cách gieo vần linh hoạt và ngắt nhịp độc của bài thơ? Em có nhận xét gì về cách đáo âm hưởng bài thơ thay đổi chờ gieo vần và ngát ngắt nhịp ấy? mẹ của em bé 2 - Tìm và nêu tác dụng những từ ngữ, - Từ ngữ, hình ảnh: ngồi nhìn, lẫn, trông hình ảnh, biện pháp tu từ thể hiện tâm chờ,..; vầng trăng non, mẹ bế vào nhà... trạng đợi mẹ của em bé? - Nhân hóa
  10. 3 Bài thơ thể hiện tình cảm cảm xúc gì về Hình tượng độc đáo, thi vị làm rõ tình hình ảnh “Mẹ đã bế em vào nhà nỗi đợi yêu mẹ của bé (chờ mẹ đến ngủ quên vẫn nằm mơ” ngoài đầu hè) cũng như tình yêu bé của mẹ (âu yếm, thương yêu) 4 Bài thơ thể hiện cảm xúc gì của tác giả? Tình cảm trìu mến thương yêu của tác Hãy tìm những từ ngữ, hình ảnh thể giả hiện tình cảm, cảm xúc ấy? 5 Theo em tác giả muốn gửi gắm thông Tình cảm của con với mẹ, mẹ với con là điệp gì qua bài thơ trên? 1 trong những tình cảm thiêng liêng, trân quý nhất của con người 6 Tình cảm của bé và mẹ dành cho nhau Kết nối với đọc viết bày tỏ tinh cảm bản gợi cho em suy nghĩ gì về tình cảm của thân với người thân những người thân trong gia đình? Hãy viết một đoạn văn ngắn để bày tỏ suy nghĩ của em? HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (10 phút) a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập b. Nội dung: Viết đoạn văn c. Sản phầm: Đoạn văn của học sinh d. Tổ chức thực hiện Thực hiện NV học tập Giao nhiệm vụ học tập Kết luận, nhận định Báo cáo, thảo luận - Yêu cầu HS - Thực hiện NV học tập: GV nhận xét, bổ sung, Hãy tự vẽ hoặc sưu tầm một + HS suy nghĩ, trả lời chốt ý số bài thơ viết về tình cảm + Gv quan sát, hỗ trợ - Hs vẽ, viết đoạn văn gia đình và viết một đoạn đúng hình thức, dung văn (khoảng 5-7 câu) giới lượng - Báo cáo, thảo luận: thiệu về bộ sưu tập của - Nêu được cảm xúc thật + Hs trả lời mình. của bản thân đối với - HS tiếp nhận nhiệm vụ. + Hs khác lắng nghe, bổ sung. nguoif thân