Giáo án Ngữ văn Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Bài 4: Quà tặng của thiên nhiên (Tản văn, Tùy bút)

docx 68 trang Đức Chiến 25/04/2025 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Bài 4: Quà tặng của thiên nhiên (Tản văn, Tùy bút)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_7_chan_troi_sang_tao_bai_4_qua_tang_cua.docx

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Bài 4: Quà tặng của thiên nhiên (Tản văn, Tùy bút)

  1. BÀI 4: QUÀ TẶNG CỦA THIÊN NHIÊN (Tản văn, Tùy bút) MỤC TIÊU CHUNG BÀI 4: 1. Kiến thức: – Nhận biết được chất trữ tình, cái tôi, ngôn ngữ của tuỳ bút, tản văn. – Nhận biết được chủ đề của VB; tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB. – Nhận biết được sự mạch lạc của VB; nhận biết ngôn ngữ của các vùng miền; hiểu và trân trọng sự khác biệt về ngôn ngữ giữa các vùng miền. – Viết được bài văn biểu cảm về con người, sự việc. – Tóm tắt được ý chính do người khác trình bày. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới đối với bản thân từ các nguồn tài liệu cho sẵn theo hướng dẫn. Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập. * Năng lực đặc thù: Nhận biết được chất trữ tình, cái tôi, ngôn ngữ của tùy bút, tản văn. Nhận biết được chủ đề của văn bản; tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. Nhận biết được sự mạch lạc của văn bản, nhận biết ngôn ngữ của các vùng miền; hiểu và trân trọng sự khác biệt về ngôn ngữ giữa các vùng miền. 3. Về phẩm chất: – Nhân ái: Biết yêu quý, trân trọng, bảo vệ thiên nhiên. Trách nhiệm: Có trách nhiệm với môi trường, với công việc được giao ở trường, ở lớp. BÀI 4: QUÀ TẶNG CỦA THIÊN NHIÊN (Tản văn, Tùy bút) Đọc – hiểu văn bản CỐM VÒNG (2 tiết) -Thạch Lam- I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
  2. - Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Nhận biết được chất trữ tình, cái tôi, ngôn ngữ của tuỳ bút, tản văn. - Nhận biết được chủ đề của văn bản - Liên hệ, vận dụng. 2. Về năng lực * Năng lực chung Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... * Năng lực đặc thù: năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học 3. Về phẩm chất: Yêu quý, trân trọng những nét văn hoá truyền thống của dân tộc. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV - Một số tranh ảnh có liên quan đến bài học. - Máy chiếu hoặc bảng đa phương tiện dùng chiếu tranh ảnh, ... (nếu có thể). - Giấy A1 hoặc A2 để HS trình bày kết quả làm việc nhóm. - Phiếu học tập GV có thể chuyển một số câu hỏi trong SGK thành phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ (8 phút) a. Mục tiêu: - HS xác định được nội dung chính của văn bản đọc – hiểu từ phần khởi động. - Tạo hứng thú, tâm thế kết nối học sinh vào chủ đề bài học b. Nội dung: GV sử dụng KT đặt câu hỏi để hỏi HS, sau đó kết nối với nội dung của văn bản đọc – hiểu. HS quan sát video, suy nghĩ cá nhân, kết nối tri thức trong video với tri thức trong thực tiễn với nội dung bài học c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) GV cho HS xem video theo link - Video em vừa xem nói về món ăn nào? Em đã được nếm thử món ăn này chưa? B2: Thực hiện nhiệm vụ GV chiếu video, gợi dẫn học sinh vào bài HS xem video, trả lời câu hỏi B3: Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu 1 vài học sinh trả lời. - HS trình bày B4: Kết luận, nhận định - GV chốt ý, dẫn vào bài: Hà Nội không chỉ là trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị đầu não của cả nước mà còn là một vùng đất ngàn năm văn hiến. Nhắc đến vùng đất Hà thành này,
  3. người ta nghĩ ngay đến 36 phố phường với những nét đẹp cổ điển và đương nhiên cũng không thể nào quên một món ăn vặt đơn giản nhưng cũng rất nhã nhặn, đó chính là món cốm làng Vòng. Món ăn dân dã này được Thạch Lam đưa vào văn chương hết sức tinh tế, độc đáo trong bài “Cốm Vòng”. 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (67 phút) 2.1. Tri thức đọc –hiểu a. Mục tiêu: - Hình thành cho học sinh năng lực giao tiếp và hợp tác. - Phát triển kĩ năng tự chủ, tự học của bản thân - Học sinh nắm được những đặc điểm của tản văn, tùy bùy b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi để hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo sản phẩm. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM B1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Tản văn, tùy bút - Chia nhóm cặp đôi * Tản văn: Tản văn là loại - Các cặp đôi trao đổi sản phẩm đã chuẩn bị cho nhau để văn xuôi ngắn gọn, hia súc cùng nhau trao đổi có cách thể hiện đa dạng ? Tản văn là gì? (trữ tình, tự sự, nghị luận, miêu tả...), nhưng nhìn chung đều mang tinh chất chấm phủ, bộc lộ trực tiếp suy nghĩ, cảm xúc của người viết qua các hiện ? Tùy bút là gì? tượng đời sống thường ? Chất trữ tình, cái tôi, ngôn ngữ trong tản văn, tùy bút? nhật, giàu ý nghĩa xã hội.. B2: Thực hiện nhiệm vụ * Tùy bút: Tuỳ bút là một - HS cùng nhau chia sẻ, trao đổi và thống nhất ý kiến. thể trong ki, dùng để ghi B3: Báo cáo, thảo luận chép, miêu tả những hình - GV yêu cầu 1 vài cặp đôi báo cáo sản phẩm. ảnh, sự việc mà người viết - HS đại điện cặp đôi trình bày sản phẩm. Các cặp đôi còn quan sát, chứng kiến; đồng lại theo dõi, nhận xét và ghi chép kết quả thảo luận của thời chú trọng thể hiện cảm các cặp đôi báo cáo. xúc, tình cảm, suy nghĩ của B4: Kết luận, nhận định tác giả trước các hiện tượng HS: Những cặp đôi không báo cáo sẽ làm nhiệm vụ nhận và vấn đề của đời sống. xét, bổ sung cho cặp đôi báo cáo (nếu cần).
  4. GV: -Chất trữ tình trong tản - Nhận xét thái độ làm việc và sản phẩm của các cặp đôi. văn, tuỳ bút là yếu tố được - Chốt kiến thức trên các slide và chuyển dẫn sang mục tạo từ vẻ đẹp của cảm xúc, sau. suy nghĩ, vẻ đẹp của thiên nhiên tạo vật để tạo nên rung động thẩm mĩ cho người đọc. -Cái tôi trong tuỳ bút, tản văn là yếu tố thể hiện cảm xúc, suy nghĩ riêng của tác giả qua văn bản Thông thường, có thể nhận biết cái tôi ấy qua các từ nhân xưng ngôi thứ nhất -Ngôn ngữ tản văn, tuỳ bút thưởng tinh tế, sống động, mang hơi thở đời sống, giàu hình ảnh và chất trữ tỉnh 2.2. Đọc- hiểu văn bản I. TRẢI NGHIỆM CÙNG VĂN BẢN a. Mục tiêu: - Hình thành cho học sinh năng lực giao tiếp và hợp tác. - Phát triển kĩ năng tự chủ, tự học của bản thân - Học sinh nắm được những nét khái quát về tác giả, tác phẩm b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi để hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo sản phẩm. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM 1. Tác giả 1. Tác giả B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chia nhóm cặp đôi - Trình bày những hiểu biết của em về tác giả Vũ Bằng B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát phiếu học tập của bạn, cùng nhau chia sẻ, trao đổi và thống nhất ý kiến. B3: Báo cáo, thảo luận
  5. - GV yêu cầu 1 vài cặp đôi báo cáo sản phẩm. - HS đại điện cặp đôi trình bày sản phẩm. Các cặp đôi còn lại theo dõi, nhận xét và ghi chép kết quả thảo luận của các cặp đôi báo cáo. B4: Kết luận, nhận định HS: Những cặp đôi không báo cáo sẽ làm nhiệm vụ nhận xét, bổ sung cho cặp đôi báo cáo (nếu cần). GV: - Nhận xét thái độ làm việc và sản phẩm của các cặp đôi. - Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau 2. Tác phẩm - Vũ Bằng (1913 –1984) sinh tại B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Hà Nội. a. Đọc - Sở trường của ông là viết truyện - Hướng dẫn đọc nhanh. ngắn, tùy bút, bút ký + Đọc giọng to, rõ ràng và lưu loát. - Ông có nhiều bài viết hay thể hiện - Hướng dẫn cách đọc chậm (đọc theo thẻ). những cảm xúc sâu lắng về quê + Đọc thẻ trước, viết dự đoán ra giấy. hương, đất nước. + Đọc văn bản và đối chiếu với sản phẩm dự đoán. - Các tác phẩm tiêu biểu của ông: - Cho học sinh thực hành đọc văn bản theo hướng dẫn. Miếng ngon Hà Nội, Miếng lạ miền b. Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi còn lại: Nam, Thương nhớ mười hai v.v,... ? Văn bản được trích dẫn từ tác phẩm nào của nhà văn 2. Tác phẩm Vũ Bằng? Em biết gì về tác phẩm đó? a. Đọc ? Văn bản thuộc thể loại gì? b. Xuất xứ B2: Thực hiện nhiệm vụ - Cốm Vòng được trích từ tập GV: Miếng ngon Hà Nội (xuất bản đầu 1. Hướng dẫn HS cách đọc và tóm tắt. năm 1960). 2. Theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần). HS: 1. Đọc văn bản, các em khác theo dõi, quan sát bạn đọc. 2. Trả lời câu hỏi theo hướng dẫn của giáo viên. B3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu HS trả lời, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần). HS: - Trả lời các câu hỏi của GV. - HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Vài nét về tác phẩm Miếng ngon - Nhận xét thái đọc tập qua sự chuẩn bị của HS bằng Hà Nội: là một tác phẩm bút ký tập việc trả lời các câu hỏi. trung giới thiệu mười lăm món ăn
  6. - Chốt kiến thức, cung cấp thêm thông tin (nếu cần) và đặc sản của Hà Nội cũng như cảm chuyển dẫn sang đề mục sau. nhận, tâm tình và kỷ niệm của tác giả với Hà Nội thông qua các món ăn. c. Thể loại: tùy bút II. ĐỌC & TÌM HIỂU CHI TIẾT VĂN BẢN 1. Tình cảm, cảm xúc của tác giả a. Mục tiêu: - Hình thành cho học sinh năng lực giao tiếp và hợp tác. - Phát triển kĩ năng tự chủ, tự học của bản thân - Học sinh nhận ra tình cảm, cảm xúc của tác giả trong văn bản b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi để hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo sản phẩm. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM B1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm, cảm Tìm những từ ngữ thể hiện tình cảm, cảm xúc xúc của tác giả là: (ăn miếng cốm) cho ra của tác giả miếng cốm; thanh lịch, cao quý; tiếc từng hạt B2: Thực hiện nhiệm vụ rơi, hạt vãi; ăn từng chút một; nhón từng chút HS thực hiện nhiệm vụ một chứ không được phũ phàng; nhai nhỏ GV hướng dẫn học sinh quan sát hai đoạn văn: nhẹ; ngẫm nghĩ tính chất thơm, tính chất B3: Báo cáo, thảo luận ngọt của cốm phiêu phiêu như khí trời trong - HS báo cáo kết quả; sạch; ăn một miếng cốm vào miệng là nuốt - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả hương thơm của cánh đồng quê của cha ông lời của bạn ta vào lòng, dịu dàng biết chừng nào mà cảm B4: Kết luận, nhận định khái nhường bao - Nhận xét câu trả lời của HS. => Từ đó, ta thấy tình cảm, cảm xúc của tác - Chốt kiến thức, bình giảng và chuyển dẫn giả là: tình cảm yêu quý, trân trọng, trìu mến, sang mục sau. nâng niu từng hạt cốm 2. Chất trữ tình trong văn bản a. Mục tiêu: - Hình thành cho học sinh năng lực giao tiếp và hợp tác. - Phát triển kĩ năng tự chủ, tự học của bản thân
  7. - Học sinh nhận ra chất trữ tình trong văn bản b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi để hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo sản phẩm. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM B1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Mầu sắc tương phản mà lại tôn lẫn nhau Tìm những chi tiết thể hiện sự hòa quyện tình lên; đến cái vị của hai thức đó, tưởng là xung cảm, cảm xúc của tác giả với vẻ đẹp của thiên khắc mà ai ngờ lại cũng thắm đượm với nhiên, tạo vật trong văn bản và nêu tác dụng nhau! Một thứ thì giản dị mà thanh khiết, của chúng một thứ thì chói lọi mà vương giả; nhưng đến B2: Thực hiện nhiệm vụ lúc ăn vào thì vị ngọt lừ của hồng nâng mùi HS thực hiện nhiệm vụ thơm của cốm lên, [...] như trai gái xứng đôi, GV hướng dẫn học sinh quan sát hai đoạn văn: như trai gái vừa đôi... mà những mảnh lá B3: Báo cáo, thảo luận chuối tước tơi để đệm hồng chính là những - HS báo cáo kết quả; sợi tơ hồng quấn quýt,... - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả Phương thức biểu đạt chủ yếu là miêu tả lời của bạn và biểu cảm, hài hoà giữa việc thể hiện vẻ B4: Kết luận, nhận định đẹp tự nhiên và cảm xúc chân thực của con - Nhận xét câu trả lời của HS. người. - Chốt kiến thức, bình giảng và chuyển dẫn - Cảm xúc của tác giả về cảnh các cô gái sang mục sau. làng Vòng gánh cốm đi bán: Có ai, một buổi sáng mùa thu, ngồi nhìn ra đường phố, thấy những cô gái làng Vòng gánh cốm đi bán mà không nghe thấy lòng rộn rã yêu đương? Ðó là những cô gái mộc mạc ưa nhìn “đầu trùm nón lá” vắt vẻo đi từ tinh mơ lên phố để bán cốm cho khách Hà Nội có tiếng là sành ăn. - Cảm xúc của tác giả khi miêu tả thành phẩm cốm: Người ta lấy mạ giã ra, hoà với nước, làm thành một thứ phẩm xanh màu lá cây rồi hồ cốm cho thật đều tay: cốm đương mộc mạc, nổi hẳn màu lên và duyên dáng như cô
  8. gái dậy thì bỗng tự nhiên đẹp trội lên trong một buổi sáng mùa xuân tươi tốt. Cảm xúc, suy nghĩ của tác giả bộc lộ trực tiếp, sinh động, như hoà quyện với hương vị thơm mát thanh khiết của tự nhiên, với nét đẹp mộc mạc mà nên thơ của đất trời, tạo cho người đọc ấn tượng khó quên. 3. Cái tôi của tác giả a. Mục tiêu: - Hình thành cho học sinh năng lực giao tiếp và hợp tác. - Phát triển kĩ năng tự chủ, tự học của bản thân - Học sinh nhận ra được cái tôi của tác giả, rút ra được chủ đề văn bản b. Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM B1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Cách nhìn mới mẻ của Vũ Bằng: - Cách nhìn của Vũ Bằng về “cốm” có gì đặc + Ông nhìn “cốm” không chỉ như một thức biệt? quà quen thuộc, mà còn như một món quà - Em có nhận xét gì cách xưng gọi của tác giả? thiên nhiên hun đúc, trao tặng cho con người, - Từ đó, em cảm nhận như thế nào về tâm hồn và đến lượt con người lại dùng công sức và tác giả? Rút ra chủ đề văn bản. trí tuệ của mình để tạo nên. B2: Thực hiện nhiệm vụ + Ông đã chỉ ra được mối liên hệ của cốm HS thực hiện nhiệm vụ với tự nhiên, với văn hoá và địa lí. GV hướng dẫn học sinh quan sát hai đoạn văn: + Cách nghĩ của nhà văn cũng rất đặc biệt, - “Đã có lúc có còn gì là cốm” khi ông nói đến cách con người đối xử với - “Hỡi anh đi đường cái nhường nào”? thức quà cũng chính là cách con người đối B3: Báo cáo, thảo luận xử với văn hoá, đồng thời thể hiện lối sống - HS báo cáo kết quả; - Cách xưng gọi “hỡi anh”, “ta” được sử - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả dụng một cách tự nhiên, thân tình, và không lời của bạn kém phần trang trọng, tinh tế: B4: Kết luận, nhận định Tác giả có tâm hồn phong phú, sâu sắc, - Nhận xét câu trả lời của HS. tinh tế - Chốt kiến thức, bình giảng và chuyển dẫn Chủ đề văn bản: Tình cảm yêu quý, trân sang mục sau. trọng của tác giả đối với cốm và đối với văn hoá của dân tộc cũng như cách sống đẹp, giàu văn hoá của người Hà Nội.
  9. III. TỔNG KẾT a. Mục tiêu: - Hình thành cho học sinh năng lực giao tiếp và hợp tác. - Phát triển kĩ năng tự chủ, tự học của bản thân - Khái quát lại kiến thức b. Nội dung: - GV sử dụng KT chia sẻ nhóm đôi để khái quát giá trị nghệ thuật và nội dung của văn bản - HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm và báo cáo sản phẩm. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM B1 Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Nghệ thuật - Chia nhóm theo bàn. - Ngôn ngữ giàu cảm xúc - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: - Lối viết hấp dẫn, thú vị ? Em hãy chỉ ra những nét nghệ thuật đặc - Cách triển khai ý kiến, lí lẽ mạch lạc, rõ sắc được sử dụng trong văn bản? ràng ? Qua văn bản, em cảm nhận được gì về 2. Nội dung tâm hồn tác giả? Qua văn bản, ta thấy tâm hồn của nhà thơ Vũ B2: Thực hiện nhiệm vụ Bằng là một tâm hồn tinh tế, bay bổng, thiết HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để tha, ông có một tình yêu thiên nhiên, quê hoàn thành nhiệm vụ. hương, đất nước sâu sắc, sự trân trọng và GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nâng niu món ăn dân dã, bình dị của người nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). dân Việt Nam B3: Báo cáo, thảo luận HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần). GV hướng dẫn và yêu cầu HS trình bày, nhận xét, đánh giá chéo giữa các nhóm. B4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm. - Nhận xét và chốt sản phẩm 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5 phút) a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể. b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân làm bài tập của GV giao. c) Sản phẩm học tập:
  10. – Cốm Vòng thể hiện tình cảm yêu quý, say mê, trân trọng của tác giả đối với vẻ đẹp của cốm, của văn hoá ẩm thực. Những tình cảm đó được bộc lộ gián tiếp qua cách miêu tả cốm, đồng thời bộc lộ trực tiếp bằng những từ cảm thán. – Cái tôi của người viết tuỳ bút hiện ra rõ nét qua tình cảm, thái độ, suy nghĩ của tác giả. – Ngôn ngữ VB giản dị, sống động, mang hơi thở đời sống, giàu hình ảnh và chất trữ tình. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS: Em hãy chỉ ra một số đặc điểm của tùy bút thể hiện qua văn bản bằng cách thực hiện phiếu học tập sau: Đặc điểm của tuỳ bút Thể hiện trong VB Cốm Vòng Chất trữ tình .................................................................................... Cái tôi của người viết .................................................................................... Ngôn ngữ .................................................................................... B2: Thực hiện nhiệm vụ GV phát phiếu học tập HS thảo luận nhóm đôi và trả lời B3: Báo cáo, thảo luận GV gọi một vài nhóm trình bày câu trả lời, các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung B4: Kết luận, nhận định GV nhận xét thái độ làm việc, sản phẩm của các nhóm và chốt kiến thức 4. HOẠT ĐỘNG 4 VẬN DỤNG (5 phút) a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết tình huống trong thực tiễn. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm học tập: Đoạn văn của học sinh (Sau khi đã được GV góp ý, nhận xét và chỉnh sửa). d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ ? Viết một đoạn văn nêu cảm nhận của em về món cốm? B2: Thực hiện nhiệm vụ GV gợi ý cho HS bằng việc bám sát văn bản và vận dụng những trải nghiệm của cá nhân HS đọc lại văn bản, suy nghĩ cá nhân và viết đoạn văn. B3: Báo cáo, thảo luận GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm trên zalo nhóm HS nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có) trên zalo nhóm lớp/môn