Giáo án Ngữ văn Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Bài 6: Hành trình tri thức
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Bài 6: Hành trình tri thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_7_chan_troi_sang_tao_bai_6_hanh_trinh_tr.docx
Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Bài 6: Hành trình tri thức
- Trường: THCS KHBD NGỮ VĂN 7 Tổ: KHXH Họ và tên giáo viên: NHÓM GIÁO VIÊN SOẠN BÀI 6: HÀNH TRÌNH TRI THỨC (Sách: Ngữ văn 7 – bộ: Chân trời sáng tạo) TT Tên bài GV soạn Ghi chú Tri thức ngữ văn Lê Thị Thu Huyền VB 1: Tự học – một thú vui bổ GV trường THCS Dị Sử - 1 ích Huyện Mỹ Hào - Tỉnh Hưng Đọc kết nối chủ điểm: Tôi đi Yên học VB 2: Bàn về đọc sách Nguyễn Thị Ngọc Huệ 2 Tri thức tiếng Việt GV trường THCS Hiến Nam – Thực hành tiếng Việt TP Hưng Yên – Tỉnh Hưng Yên Đọc mở rộng theo thể loại: Vũ Thị Ngọt Đừng từ bỏ cố gắng GV Trường TH&THCS Mường 3 Sại, huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La Viết: Viết bài văn nghị luận về Nguyễn Thị Quỳnh Hoa một vấn đề trong đời sống GV Trường PTDTNT THCS- 4 THPT huyện Kim Bôi, Tỉnh Hòa Bình. Nói và nghe: Trình bày ý kiến Nguyễn Thị Minh Lý về 1 vấn đề trong đời sống GV Trường THCS Trung Hoà- 5 Ôn tập xã Ea Ktur - huyện Cư Kuin - tỉnh Đăk Lăk 1
- Trường: THCS KHBD NGỮ VĂN 7 Tổ: KHXH Họ và tên giáo viên: Bài 6: HÀNH TRÌNH TRI THỨC (12 TIẾT) CÁC NỘI DUNG CẦN THỰC HIỆN: Đọc và thực hành tiếng Việt: - Đọc – hiểu các văn bản: Tự học – một thú vui bổ ích (Nguyễn Hiến Lê); Bàn về đọc sách (Chu Quang Tiềm) - Đọc kết nối chủ điểm: Tôi đi học (Thanh Tịnh) - Đọc mở rộng theo thể loại: Đừng từ bỏ cố gắng (Theo Trần Thị Cẩm Quyên) - Thực hành Tiếng Việt: Liên kết trong văn bản: Đặc điểm và chức năng. Viết: Viết bài văn nghị luận về 1 vấn đề trong đời sống Nói và nghe. Trình bày ý kiến về 1 vấn đề trong đời sống Ôn tập THỜI LƯỢNG THỰC HIỆN: 12 tiết 1. Đọc và thực hành tiếng Việt: 8 tiết 2. Viết: 2 tiết 3. Nói và nghe: 1 tiết 4. Ôn tập: 1 tiết Bài học Số Thời điểm Ngày dạy tiết Tiết Tuần Tri thức đọc hiểu + Đọc: VB ../ / 2022 Tự học – Một thú vui bổ ích Đọc: VB Bàn về đọc sách ../ / 2022 Đọc kết nối chủ điểm: Tôi đi Bài 6: học HÀNH Tri thức tiếng Việt + Thực ../ / 2022 TRÌNH hành Tiếng Việt 12 TRI Đọc mở rộng theo thể loại: THỨC Đừng từ bỏ cố gắng Viết: Viết bài văn nghị luận về ../ / 2022 một vấn đề trong đời sống Nói và nghe: Trình bày ý kiến ../ / 2022 về 1 vấn đề trong đời sống Ôn tập ../ / 2022 2
- Trường: THCS KHBD NGỮ VĂN 7 Tổ: KHXH Họ và tên giáo viên: I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Nhận biết và chỉ ra mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong VB; nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống; chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó. - Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống đã giúp bản thân hiểu hơn các ý tưởng hay vấn đề đặt ra trong văn bản. - Nhận biết được đặc điểm và chức năng của liên kết trong văn bản. - Bước đầu biết viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống, trình bày rõ vấn đề và ý kiến (tán thành hay phản đối) của người viết; đưa ra được lí lẽ rõ ràng và bằng chứng đa dạng. - Trình bày được ý kiến về một vấn đề đời sống, nêu rõ ý kiến và các lí lẽ, bằng chứng thuyết phục. Biết bảo vệ ý kiến của mình trước sự phản bác của người nghe. 2. Về năng lực: - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề - Năng lực chuyên biệt + Năng lực thưởng thức văn học/ cảm thụ thẩm mĩ + Năng lực giao tiếp tiếng Việt 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ và có trách nhiệm với việc học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Sưu tầm tài liệu, lập kế hoạch dạy học. - Thiết kể bài giảng điện tử. - Phương tiện và học liệu: + Các phương tiện: Máy vi tính, máy chiếu đa năng... + Học liệu: GV sử dụng ảnh, tranh ảnh hoặc clip về tự học, các hiện tượng xã hội. + Phiếu học tập: sử dụng phiếu học tập trong dạy học đọc, viết, nói và nghe. 2. Học sinh. - Đọc phần Kiến thức ngữ văn và hướng dẫn Chuẩn bị phần Đọc – hiểu văn bản trong sách giáo khoa; chuẩn bị bài theo các câu hỏi trong SGK. - Đọc kĩ phần Định hướng trong nội dung Viết, Nói và nghe và thực hành bài tập SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (CẢ CHỦ ĐỀ) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút sự chú ý của HS vào việc thực hiện nhiệm việc học tập. Khắc sâu tri thức chung cho bài học nhằm giới thiệu chủ đề của bài học 6 là Hành trình tri thức gắn với thể loại văn bản nghị luận. 2. Nội dung hoạt động: HS chia sẻ suy nghĩ 3. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS. 4. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 3
- Trường: THCS KHBD NGỮ VĂN 7 Tổ: KHXH Họ và tên giáo viên: GV chiếu cho HS xem video “Đác-uyn – Nhà bác học không ngừng học” Link: . Yêu cầu: HS xem video và trả lời các câu hỏi: ? Tại sao Đác-uyn dù đã lớn tuổi nhưng vẫn tiếp tục học? Theo em việc học của mỗi người có lúc nào dừng lại không? Vậy việc học có ý nghĩa gì với chúng ta? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: suy nghĩ cá nhân thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS chia sẻ cá nhân, trả lời câu hỏi của GV HS khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới. Giới thiệu bài học 6: Học là một hoạt động không thể thiếu đối với tất cả mọi người từ khi sinh ra cho đến suốt cuộc đời. Mỗi người muốn tồn tại phát triển và thích ứng được với XH thì cần phải học tập ở mọi hình thức bởi cuộc sống luôn vận động và phát triển không ngừng .Lê nin từng nói: “Học, học nữa, học mãi”. Câu nói đó luôn có giá trị ở mọi thời đại, đặc biệt trong xã hội ngày nay đang hướng tới nền kinh tế tri thức, nó đòi hỏi mọi người phải vận động để theo kịp sự phát triển của xã hội. Chính vì vậy mà tinh thần tự học có vai trò vô cùng quan trọng. 2. HOẠT ĐỘNG 2: KHÁM PHÁ KIẾN THỨC (CẢ CHỦ ĐỀ) NỘI DUNG 1: ĐỌC VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (8 tiết) Thao tác 1: Tiết : TRI THỨC NGỮ VĂN ĐỌC VB 1: TỰ HỌC – MỘT THÚ VUI BỔ ÍCH 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức - Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống - Chỉ ra mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản; nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống trong văn bản; chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó. - Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống đã giúp bản thân hiểu hơn các ý tưởng hay vấn đề đặt ra trong văn bản. 1.2. Năng lực a. Năng lực chung: Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... 4
- Trường: THCS KHBD NGỮ VĂN 7 Tổ: KHXH Họ và tên giáo viên: b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực thưởng thức văn học/ cảm thụ thẩm mĩ - Năng lực giao tiếp tiếng Việt 1.3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ, có trách nhiệm với việc học, có ý thức tự học. 2. Thiết bị dạy học và học liệu 2.1. Giáo viên: - Giáo án; - Máy chiếu, máy tính - Phiếu bài tập. - Tranh ảnh về nhà văn, hình ảnh; - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp; - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà; 2.2. Học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. 3.Tiến trình dạy học 3.1. Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: Kết nối – tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức mới. b. Nội dung hoạt động: HS trả lời cá nhân để giải quyết một tình huống có liên quan đến bài học mới. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, cảm nhận ban đầu về vấn đề đặt ra trong bài học. d. Tổ chức thực hiện hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS xem một clip về việc tự học (có thể gửi cho HS xem trước ở nhà – vì clip khá dài) Link: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Thế nào là tự học? ? Theo em, việc tự học có gì thú vị? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ cởi mở, thân thiện những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân. - GV động viên, khuyến khích HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS chia sẻ suy nghĩ, trả lời. Bước 4: Đánh giá, kết luận: Nhận xét câu trả lời của HS, dẫn dắt để kết nối hoạt động hình thành kiến thức mới. 3.2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 5
- Trường: THCS KHBD NGỮ VĂN 7 Tổ: KHXH Họ và tên giáo viên: A. TRI THỨC NGỮ VĂN a. Mục tiêu: - Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống b. Nội dung hoạt động: - Vận dụng kĩ năng đọc thu thập thông tin, trình bày một phút để tìm hiểu về khái niệm và đặc điểm của văn bản nghị luận về 1 vấn đề đời sống (nghị luận xã hội). - HS trả lời, hoạt động cá nhân c. Sản phẩm: Câu trả lời cá nhân của HS. d. Tổ chức thực hiện hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Làm việc cá nhân. 1. Khái niệm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Văn bản nghị luận về 1 vấn đề đời sống Đọc nhanh mục Tri thức ngữ văn – Nghị (nghị luận xã hội) được viết ra để bàn về luận xã hội (SGK/Tr 5) và cho biết: một sự việc, hiện tượng có ý nghĩa đối ? VB nghị luận về một vấn đề đời sống với xã hội, hay một vấn đề thuộc lĩnh vực viết ra để làm gì? tư tưởng, đạo đức, lối sống của con Hoàn thành bài tập điền từ còn thiếu và người. chỗ trống 2. Đặc điểm Văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống có những đặc điểm sau: - Thể hiện rõ ý kiến khen, chê, đồng tình, phản đối của người viết đối với hiện tượng, vấn đề cần bàn luận. - Trình bày những lí lẽ, bằng chứng để thuyết phục người đọc, người nghe. Bằng chứng có thể là nhân vật, sự kiện, số liệu Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ. liên quan đến vấn đề cần bàn luận. Hs trao đổi theo cặp trong bàn, nhớ lại - Ý kiến lí lẽ, bằng chứng được sắp xếp kiến thức, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. theo trình tự hợp lí. Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS trả lời câu hỏi và hoàn thành bài tập HS khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Đánh giá, kết luận - GV nhận xét, chuẩn kiến thức Hoạt động 3.2.2: Trải nghiệm cùng văn bản B. VB: TỰ HỌC – MỘT THÚ VUI BỔ ÍCH I. Trải nghiệm cùng văn bản a. Mục tiêu: - Biết được một số nét khái quát về tác giả, xuất xứ của tác phẩm. - Biết được những nét chung của văn bản: thể loại, phương thức biểu đạt. b. Nội dung hoạt động: - Tiến hành đọc văn bản “Tự học – một thú vui bổ ích”. - Nêu được các nét chung về tác giả, xác định được xuất xứ, thể loại.... 6
- Trường: THCS KHBD NGỮ VĂN 7 Tổ: KHXH Họ và tên giáo viên: c. Sản phẩm: Phiếu học tập của học sinh d. Tổ chức thực hiện hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1. Tìm hiểu tác giả 1. Tác giả Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Gv chuyển giao nhiệm vụ: HS trao đổi cặp đôi với bạn cùng bàn về PHT1 (GV đã giao về nhà chuẩn bị từ tiết trước) ? Giới thiệu đôi nét về tác giả Nguyễn Hiến Lê? B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát phiếu học tập của bạn, cùng nhau chia sẻ, trao đổi và thống nhất ý kiến. B3: Báo cáo, thảo luận - HS đại điện cặp đôi trình bày sản phẩm. Các cặp đôi còn lại theo dõi, nhận xét và ghi chép kết quả thảo luận của các - Nguyễn Hiến Lê (1912 – 1984) cặp đôi báo cáo. Những cặp đôi không - Quê : Sơn Tây (Ba Vì – Hà Nội) báo cáo sẽ làm nhiệm vụ nhận xét, bổ - Ông là một tác giả, dịch giả, nhà giáo sung cho cặp đôi báo cáo (nếu cần). dục, nhà văn hoá với nhiều tác phẩm sáng B4: Kết luận, nhận định tác, biên soạn, dịch thuật nhiều lĩnh vực GV: khác nhau. - Nhận xét thái độ làm việc HS - Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau N.vụ 2. Tìm hiểu chung về tác phẩm 2. Tác phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ: a. Đọc – hiểu chú thích + GV hướng dẫn cách đọc (yêu cầu học sinh đọc trước khi đến lớp) b. Tìm hiểu chung: + GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn - Trích từ tác phẩm Tự học – một nhu đầu, sau đó HS thay nhau đọc thành cầu thời đại tiếng toàn VB. - Thể loại: văn nghị luận + GV hướng dẫn HS tìm hiểu chung về - PTBĐ: nghị luận văn bản - Bố cục: 2 phần ? Nêu xuất xứ của văn bản? + Nêu vấn đề: Từ đầu -> một cái thú. ? Văn bản thuộc thể loại nào? + Giải quyết vấn đề: Còn lại ? Xác định phương thức biểu đạt chính? ? Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần? B2: Thực hiện nhiệm vụ 7
- Trường: THCS KHBD NGỮ VĂN 7 Tổ: KHXH Họ và tên giáo viên: - HS quan sát phiếu học tập của bạn, cùng nhau chia sẻ, trao đổi và thống nhất ý kiến. B3: Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu 1 vài cặp đôi báo cáo sản phẩm. - HS đại điện cặp đôi trình bày sản phẩm. Các cặp đôi còn lại theo dõi, nhận xét và ghi chép kết quả thảo luận của các cặp đôi báo cáo. B4: Kết luận, nhận định HS: Những cặp đôi không báo cáo sẽ làm nhiệm vụ nhận xét, bổ sung cho cặp đôi báo cáo (nếu cần). GV: - Nhận xét thái độ làm việc và sản phẩm của các cặp đôi. - Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau PHT 1 NHIỆM VỤ NỘI DUNG 1. Giới thiệu đôi nét về tác giả? 2. Nêu xuất xứ của văn bản? 3. Văn bản thuộc thể loại nào? 4. Xác định phương thức biểu đạt chính? 5. Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần? II. Suy ngẫm và phản hồi 1. Nêu vấn đề a. Mục tiêu: - Hiểu được mục đích của văn bản Tự học – một thú vui bổ ích b. Nội dung hoạt động: - Vận dụng kĩ năng đọc thu thập thông tin, kĩ thuật động não để tìm hiểu về mục đích của văn bản “Tự học – một thú vui bổ ích” c. Sản phẩm: Câu trả lời cá nhân của HS. d. Tổ chức thực hiện hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM B1: Chuyển giao nhiệm vụ + VB nghị luận viết ra nhằm mục đích - VB nghị luận được viết ra nhằm mục gì? đích thuyết phục người đọc về ý kiến, + VB Tự học – một thú vui bổ ích viết ra quan điểm của người viết. nhằm thuyết phục chúng ta về điều gì - VB Tự học được viết ra để thuyết + Tác giả đã nêu vấn đề như thế nào? phục người đọc về lợi ích của việc tự học. 8
- Trường: THCS KHBD NGỮ VĂN 7 Tổ: KHXH Họ và tên giáo viên: + Em có nhận xét gì về cách nêu vấn đề => Nêu vấn đề trực tiếp, ngắn gọn, xúc ấy? tích B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ trả lời câu hỏi - GV gợi mở (nếu cần) B3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu HS trả lời, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần). HS: - Trả lời các câu hỏi của GV. - HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ học tập qua sự chuẩn bị của HS bằng việc trả lời các câu hỏi. - Chốt kiến thức, cung cấp thêm thông tin và chuyển dẫn sang đề mục sau. 2. Giải quyết vấn đề a. Mục tiêu: - Nhận biết và chỉ ra mối liên giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong VB; chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm VB với mục đích của nó. b. Nội dung hoạt động: GV sử dụng KT khăn phủ bàn tìm hiểu ý kiến, lí lẽ, dẫn chứng trong VB HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thành phiếu học tập và trình bày sản phẩm c. Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập số 2 d. Tổ chức thực hiện hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM B1: Chuyển giao nhiệm vụ a. Ý kiến 1: Thú tự học giống thú đi bộ - Chia nhóm lớp - Lí lẽ: Tự học giúp người học hình thành - GV chuyển giao nhiệm vụ: yêu cầu HS tri thưc một cách tự chủ, tự do đọc vă bản, gạch chân những ý chính - Dẫn chứng: Biết được viên Dạ Minh trong đoạn văn. Thảo luận theo nhóm Châu, khúc Nghệ thường vũ y, kiến thức theo PHT 2, chỉ rõ những lí lẽ và dẫn về côn trùng chứng được tác giả nêu trong văn bản? b. Ý kiến 2: Thú tự học là phương thuốc Câu hỏi gợi dẫn: chữa bệnh âu sầu + Chỉ ra các câu văn nêu ý kiến, các câu - Lí lẽ: Việc đọc sách giúp ta cảm thấy văn nêu lí lẽ, dẫn chứng trong VB? đồng cảm, an ủi + HS đọc lại đoạn cuối của VB: - Bằng chứng: Bệnh nhân biết đọc sách ? Chỉ ra những bằng chứng trong đoạn mau lành bệnh hơn, quá trình đọc sách trích này? của Mon-ti Mông-te-xki-ơ 9
- Trường: THCS KHBD NGỮ VĂN 7 Tổ: KHXH Họ và tên giáo viên: ? Em có nhận xét gì về những bằng c. Ý kiến 3: Tự học là thú vui tao nhã giúp chứng này? nâng tầm tâm hồn ta lên ? Vì sao những bằng chứng này có thể - Lí lẽ: Tự học giúp ta tiến bộ, có thể cống làm tăng sức thuyết phục cho đoạn hiến cho xã hội trích? - Bằng chứng: B2: Thực hiện nhiệm vụ + Thầy kí, bác nông phu nhờ tự học mà - HS thảo luận và trả lời câu hỏi giỏi nghề, cống hiến -> những người tiêu - Gv quan sát, cố vấn biểu, quen thuộc trong đời sống -> khẳng B3: Báo cáo, thảo luận định dù bất kì ai chỉ cần tìm tòi, học tập - HS thuyết trình sản phẩm thảo luận thì sẽ tiến bộ và có thể cống hiến cho xã - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời hội của bạn. + Những tấm gương nhà khoa học tự B4: Kết luận, nhận định học - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến -> những người có sức ảnh hưởng thức => Nhiều người biết, đáng tin cậy, số đông thừa nhận nên những bằng chứng này có tác dụng làm rõ cho ý kiến của người viết, dễ dàng được người đọc tin tưởng, tiếp nhận. PHT 2 VẤN ĐỀ CẦN BÀN LUẬN Thú vui tự học Ý kiến 1 Ý kiến 2 Ý kiến 3 .. . . Lí lẽ . Lí lẽ .. Lí lẽ .. Dẫn chứng .. Dẫn chứng ... Dẫn chứng .. 3. Nhận diện đặc điểm VB nghị luận về một vấn đề đời sống thể hiện qua VB a. Mục tiêu: - Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống qua văn bản Tự học – một thú vui bổ ích b. Nội dung hoạt động: GV sử dụng KT chia sẻ nhóm đôi HS suy nghĩ và làm việc cá nhân, nhóm để trả lời câu hỏi của giáo viên. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện hoạt động: 10