Giáo án Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 10: Trang sách và cuộc sống
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 10: Trang sách và cuộc sống", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_7_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_bai_10.docx
Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 10: Trang sách và cuộc sống
- Bài 10: TRANG SÁCH VÀ CUỘC SỐNG Thời gian thực hiện: 8 tiết Học đi đôi với hành I. MỤC TIÊU 1. Về năng lực - Nhận biết được đặc điểm của VB nghị luận phân tích một tác phẩm văn học,chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm và nội dung chính của VB với mục đích của nó. - Phát triển kĩ năng tự đọc sách: đọc mở rộng VB văn học,VB nghị luận,VB thông tin theo các chủ đề đã học. - Phát triển kĩ năng viết: viết về một nhân vật yêu thích. - Phát triển kĩ năng nói và nghe: trình bày, trao đổi về sách, nhân vật yêu thích và các đề tài có liên quan. 2. Về phẩm chất - Yêu thích đọc sách và biết vận dụng những điều đã đọc vào thực tế. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: - SGK, SGV - Các cuốn sách liên quan đến chủ đề: Bầu trời tuổi thơ, Khúc nhạc tâm hồn, Cội nguồn yêu thương, Giai điệu đất nước , Màu sắc trăm miền, Bài học cuộc sống, Thế giới viễn tưởng, Trải nghiệm để trưởng thành, Hòa điệu với tự nhiên. - Máy chiếu, máy tính - Các phương tiện dạy học khác: màu vẽ, giấy vẽ, tư liệu hình ảnh minh hoạ (tranh ảnh và phim ngắn),... - Phiếu học tập - Thư viện nhà trường III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Giúp học sinh tự khám phá thế giới và cảm nhận niềm vui của việc đọc sách. b) Nội dung:
- - HS tự đọc phần Giới thiệu bài học, theo dõi câu hỏi của GV, suy nghĩ và trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình. c) Sản phẩm: - Câu trả lời của hs d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): GV giao nhiệm vụ: + Trong các chủ đề đã học, em thích chủ đề nào nhất? Vì sao + Nếu chọn đọc một cuốn sách, em sẽ chọn cuốn sách về chủ đề gì? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Hs suy nghĩ, trả lời - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết quả, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt, định hướng sp của hđ đọc, viết, nói và nghe: trong chủ đề này, các em sẽ chọn 1 cuốn sách để tìm hiểu những thông tin về cuốn sách đó, tưởng tượng 1 cuộc phỏng vẩn với 1 nhân vật em yêu thích, cuộc phỏng vấn với tác giả của cuốn sách để hiểu hơn về nv và tp. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Tiết 129 : GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN 1. Mục tiêu: Nhận biết vấn đề được đề cập đến toàn bộ bài 10 2. Nội dung: Tìm hiểu về nội dung phần giới thiệu bài 10 và tri thức ngữ văn đề hiểu về đặc điểm cơ bản về bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học, các mối quan hệ giữa con người có thực ngoài đời và các nhân vật văn học, phương tiện phi ngôn ngữ trong văn bản đa phương thức 3. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS qua phiếu học tập và phần trình bày của HS, HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức. 4. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS ND ( Dự kiến sp) NV 1: Giới thiệu bài học 1. Giới thiệu bài học B1:Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Loại văn bản: nghị luận về tác
- GV: yêu cầu học sinh đọc giới thiệu bài 10. phẩm văn học - GV cho HS đọc phần này trong SHS và nêu câu - Tác dụng: giải quyết những suy hỏi: nghĩ, bàn luận những vấn đề của + Loại văn bản nào em sẽ được học ở bài học này cuộc sống gợi ra từ trang sách + Loại văn bản đó có tác dụng gì đối với chúng ta - Ý nghĩa của những điều đọc từ + Những điều em đã đọc từ những cuốn sách sẽ có ý trang sách: trở thành một phần nghìa gì? của cuộc sống, là hành trang tri B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: thức để chúng ta bước vào thế - HS thảo luận với nhau về cách hiểu về những gì giới rộng lớn. được gợi lên từ phần Giới thiệu bài học. B3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 2-3 HS báo cáo nội dung đọc hiểu B4: Đánh giá kết quả nhiệm vụ học tập: GV: tổ chức HS đánh giá và nhận xét chốt vấn đề GV mở rộng: giải thích về nd của bài: Hoạt động của GV và HS Nd (Dự kiến sp) NV2: Khám phá tri thức ngữ văn 2. Tri thức ngữ văn 1. Mục tiêu: Nhận biết vấn đề được đề cập đến toàn - Văn bản nghị luận về một tác bộ bài 10 phẩm văn hoc 2. Nội dung: Tìm hiểu về Văn bản nghị luận về một - lí lẽ và bằng chứng trong văn tác phẩm văn học, lí lẽ và bằng chứng trong văn bản, bản nl Con người ngoài đời thực với nhân vật trong tác phẩm - Con người ngoài đời thực có văn học, phương tiện phi ngôn ngữ trong văn bản đa mối liên hệ như thế nào với phương thức nhân vật trong tác phẩm văn 3. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS qua phiếu học học tập và phần trình bày của HS, HS hoàn thành tìm hiểu - phương tiện phi ngôn ngữ kiến thức. trong văn bản đa phương thức 4. Tổ chức thực hiện: B1:Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV: yêu cầu học sinh đọc phần tri thức ngữ văn bài 10. GV: Tổ chức HS theo 4 nhóm, viết phần trả lời các câu hỏi sau ra phiếu ht - GV khơi sâu vấn đề bằng các câu hỏi và yêu cầu:
- + Văn bản nghị luận về một tác phẩm văn hoc là gì? + Đặc điểm của lí lẽ và bằng chứng trong văn bản? + Con người ngoài đời thực có mối liên hệ như thế nào với nhân vật trong tác phẩm văn học? + Loại vb nào sd nhiều phương tiện phi ngôn ngữ, vc sd đó có td gì? B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS đọc phần tri thức ngữ văn - HS thảo luận theo nhóm B3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - Các nhóm báo cáo nội dung đã thảo luận B4: Đánh giá kết quả nhiệm vụ học tập: GV: tổ chức HS đánh giá và nhận xét các nhóm GV: chốt vấn đề Tiết 130: THÁCH THỨC ĐẦU TIÊN CHINH PHỤC NHỮNG CUỐN SÁCH MỚI a. Mục tiêu: - Hs tìm đọc những cuốn sách mới để mở rộng các chủ đề đã học, pt kĩ năng đọc sách, giới thiệu sách, kĩ năng đọc cùng nhà phê bình để hiểu sâu hơn về giá trị nội dung và nghệ thuật của của cuốn sách vả hiểu hơn về kiểu bài nghị luận về một tác phẩm văn học b. Nội dung: - HS tự đọc phần mục tiêu bh, chọn 1 số cuốn sách văn học, sách khoa học hoặc sách bàn luận về vấn đề của đời sống với chủ đề dự án lựa chọn trên cơ sở tương đồng với chủ đề các vb . - Hs đọc vb “Vẻ đẹp giản dị và chân thật của quê nội (Võ Quảng)” để tìm hiểu: + Vấn đề bàn luận trong tp + Ý kiến của người viết + Lí lẽ và bằng chứng, cách trình bày bằng chứng + Mối quan hệ giữa mục đích viết và đặc điểm nd chính của vb nghị luận pt một tpvh c. Sản phẩm: câu trả lời của HS, các poster, fanpage, vieo giới thiệu về cuốn sách. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của gv và hs Nd (dự kiến sp)
- NV 1: I. Cuốn sách mới - chân trời - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): mới (Nhiệm vụ này cần được giao trước, thời gian trên lớp chỉ dành để các nhóm báo cáo). GV chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm lựa chọn mỗi nhóm 1 chủ đề . Tìm một cuốn sách thuộc chủ đề đó, cùng đọc, ghi chép vào sổ nhật kí và tự thiết kế một sản phẩm minh họa giới thiệu về cuốn sách đó. Yêu cầu nêu rõ: + Đề tài: Cuốn sách đề cập đến phạm vi nào của đời sống? + Bố cục và nội dung chính: Cuốn sách có mấy chương, phần? nội dung chính của từng chương, phần là gì? + Nhân vật, sự kiện, bối cảnh nổi bật nào được thể hiện trong cuốn sách? + Có nhứng chi tiết nào quan trọng? Những đoạn văn, câu văn nào gợi lên ý nghĩa, vấn đề chính trong cuốn sách? + Chủ đề, ý nghĩa, bài học mà em có thể rút ra sau khi đọc cuốn sách là gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chia nhóm và thảo luận ở nhà. Bước 3: Báo cáo và thảo luận: Các nhóm cử đại diện trình bày. Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. Kết luận, nhận định: GV nhận xét Tiết 131: THÁCH THỨC ĐẦU TIÊN CHINH PHỤC NHỮNG CUỐN SÁCH MỚI Hoạt động của gv và hs Nd (dự kiến sp)
- NV 2: II. Đọc cùng nhà phê bình NV 2.1: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): 1. Đọc bài văn: “Vẻ đẹp giản dị và chân thật GV chia lớp thành 4 nhóm, đọc vb “Vẻ của quê nội (Võ Quảng)” đẹp giản dị và chân thật của quê nội (Võ - Người viết tập trung bàn luận về vấn đề gì Quảng)”, tl, th các yêu cầu sau: trong tác phẩm Quê nội : + Vấn đề người viết bàn luận trong tp là + Nội dung của câu chuyện xảy ra trong gì? những khung cảnh quê hương. + Người viết đã nêu ý kiến gì về đặc điểm + Vai trò của vai "tôi" trong tác phẩm. nội dung và nghệ thuật của tp? - Để bàn về vấn đề, người viết đã nêu những + Tìm lí lẽ và bằng chứng người viết sd ý kiến về: để làm sáng tỏ ý kiến về đặc điểm của tp + Nội dung của tác phẩm: hoàn cảnh đời “quê nội” sống trong tác phẩm, thế giới nhân vật. + Mối quan hệ giữa mục đích viết và đặc + Nghệ thuật của tác phẩm: người kể chuyện, điểm nd chính của vb nghị luận pt một sức hấp dẫn của tác phẩm. tpvh - Những lí lẽ, bằng chứng được người viết sử Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: dụng nhằm làm sáng tỏ ý kiến về các đặc HS chia nhóm và thảo luận. điểm của tác phẩm Quê nội: Bước 3: Báo cáo và thảo luận: . Lí lẽ: Nội dung câu chuyện xảy ra trong Các nhóm cử đại diện trình bày. Các những khung cảnh quê hương. nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. . Bằng chứng: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, + Không gian: nông thôn miền Trung, tại chuẩn kt thôn Hòa Phước, bên con sông Thu Bồn. + Thời gian: Vào những ngày rất mới mẻ - như một buổi tảng sáng - sau Cách mạng tháng Tám thành công. + Nhân vật: Những người nông dân bình thường, mấy cô bác kèm luôn theo bên chân mấy chú nhóc hiếu động trong thôn, trong làng. + Hoạt động: Vừa tự xây dựng chính quyền cách mạng địa phương vừa chuẩn bị chống giặc giữ làng. - Cách trình bày bằng chứng của người viết: lần lượt nêu ra các bằng chứng theo chủ đề nhất định: không gian, thời gian, nhân vật,
- hoạt động. - Mục đích viết của văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học: Làm sáng tỏ một vấn đề về tác phẩm đó. - Đặc điểm, nội dung chính của văn bản: Đưa ra các lí lẽ và bằng chứng để chứng minh cho ý kiến hoặc làm sáng tỏ vấn đề nghị luận. - Mối quan hệ giữa mục đích viết và đặc điểm, nội dung chính của văn bản là mối quan hệ hai chiều. Mục đích viết là cái để cho đặc điểm và nội dung chính của văn bản hướng đến; trong khi đặc điểm và nội dung chính của văn bản sẽ hiện thực hóa mục đích NV 2.2: Bài tập viết. - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): GV cho hs làm việc cá nhân theo yc: 2. Bài tập viết kết nối với đọc +Tưởng tượng em là một nhà phê bình, hãy viết đoạn văn (khoảng 6 – 8 câu) nêu ý kiến của em về một tác phẩm văn học về đề tài tuổi thơ hoặc quê hương, đất nước mà em đã đọc. (Nhiệm vụ này cần được giao trước, thời gian trên lớp chỉ dành để hs báo cáo). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc tpvh và viết đv ở nhà... - Dự kiến sp: Bài thơ “Đất nước” của Nguyễn Khoa Điềm là một bài thơ hay, thể hiện tình yêu quê hương, đất nước thắm thiết. Có thể nói đặc điểm hồn thơ Nguyễn Khoa Điềm có sự kết hợp giữa cảm xúc nồng nàn và suy tư sâu lắng của người trí thức về đất nước, con người Việt Nam. Bài thơ thể hiện cách nhìn mới mẻ, độc đáo về đất nước trên nhiều góc độ khác nhau:
- văn hóa, lịch sử, địa lí...Từ đó, làm nổi bật tư tưởng “Đất nước của nhân dân”. Tư tưởng ấy đã quy tụ mọi cách nhìn nhận và đưa tới những phát hiện sâu và mới mẻ về đất nước. Nguyễn Khoa Điềm đã cho độc giả thấy được đất nước là linh hồn, là kết tụ trí tuệ, tinh thần, phẩm cách, công sức và truyền thống của cả dân tộc. Và từ đó, ta cũng thấy được nét độc đáo trong phong cách nghệ thuật thơ Nguyễn Khoa Điềm: Chất trí tuệ hoà quyện trong chất suy tư sâu lắng. Bước 3: Báo cáo và thảo luận: 1 - 2 hs đại diện trình bày. Hs khác nhận xét, bổ sung cho nhau. Kết luận, nhận định: GV nhận xét Tiết 132: THÁCH THỨC ĐẦU TIÊN CHINH PHỤC NHỮNG CUỐN SÁCH MỚI - Mục tiêu: +Hs phát triến kĩ năng đọc để biết và hiểu thêm về tp qua trò chuyện với tg, nv + Hs tìm đọc những tp, cuốn sách mới để mở rộng các chủ đề đã học, pt kĩ năng đọc sách, cách trò chuyện với tác giả để hiểu hơn về tp, cuốn sách - Nội dung: + Đọc bài thuật lại cuộc “phỏng vấn” rất thú vị của một độc giả nhỏ tuổi với nhà văn Nguyễn Quang Thiều - tác giả của truyện ngắn Bầy chim chìa vôi - để có thể hiểu thêm về sự ra đời và cuộc sống của nhân vật do nhà văn sáng tạo trong tác phẩm + Chọn đọc một cuốn sách theo nd tự chọn, Hs đọc 1 tác phẩm vh, tìm 1 nv yêu thích và tưởng tượng cuộc trò chuyện cùng nv đó để tìm hiểu về nv ; thử hình dung, đặt ra những câu hỏi để làm rõ hơn điều em muốn biết cách tác giả tạo nên nhân vật hoặc những chi tiết tiêu biểu, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm, thông điệp mà tác giả muốn gửi gắm trong cuốn sách
- - Sản phẩm: Câu trả lời trong phiếu ht của HS, bài viết, bài phỏng vấn của hs - Tổ chức thực hiện: Hoạt động của gv và hs ND (dự kiến sp) NV 3: Đọc và trải nghiệm cùng nhân vật III. Đọc và trải nghiệm - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): cùng nhân vật (Nhiệm vụ này cần được giao trước, thời gian trên lớp chỉ dành để hs báo cáo). GV cho hs làm việc cá nhân tưởng tượng cuộc gặp gỡ của mình với 1 nv em yêu thích trong 1 tp đã đọc và phỏng vấn về nv đó, chú ý : + chọn cách xưng hô phù hợp + có ít nhất 6 câu hỏi trong cuộc phỏng vấn + Tham khảo các câu hỏi sau: . Bạn đến từ đâu? . Vì sao và bằng cách nào bạn trở thành nhân vật trong tác phẩm này . bạn có sở thích, tính cách hay đặc điểm gì nổi bật . Để kể về cuộc đời mình, bạn muốn nói điều gì nhất? . Ai hay điều gì khiến bạn quan tâm nhất? . Nếu sống tiếp cuộc đời không chỉ trong trang sách, điều bạn muốn nhất sẽ làm là gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lv cá nhân ở nhà. Bước 3: Báo cáo và thảo luận: đại diện hs trình bày. hs khác nhận xét, bổ sung cho nhau. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chuẩn kt NV 4: IV. Đọc và trò chuyện cùng tác giả NV 4.1 1. Bài thuật lại cuộc phỏng vấn của độc
- - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): giả nhỏ tuổi với nhà văn GV chia lớp thành 4 nhóm, đọc vb “Mon a. Mon và Mên là bạn cùng lứa tuổi với và Mên đang ở đâu”, tl, th các yêu cầu sau: nhà văn - tác giả truyện ngắn Bầy chim a. Mon và Mên là ai trong mối quan hệ chìa vôi. với nhà văn – tác giả truyện ngắn Bầy b. Nhà văn khẳng định rằng “tất cả lũ trẻ chim chìa vôi? làng chú đều thức để lắng nghe tiếng mưa, b. Theo em, vì sao nhà văn khẳng định cùng nghĩ về bãi sông và lo cho bầy chim rằng “tất cả lũ trẻ làng chú đều thức để chìa vôi non” vì: lũ chim non là điều bọn lắng nghe tiếng mưa, cùng nghĩ về bãi trẻ quan tâm nhất lúc đó sông và lo cho bầy chim chìa vôi non”? c. Cậu bé - người “phỏng vấn" tác giả - c. Cậu bé - người “phỏng vấn" tác giả - ngạc nhiên vì tác giả biết được trong đêm ngạc nhiên vì điều gì? mưa, Mon và Mên đã lo nghĩ cho bầy chìa d. Ngoài Mon và Mên, ai là người có trải vôi. Cậu bé cho rằng tác giả đã ở cùng nghiệm và kỉ niệm sâu sắc về đêm mưa, Mon và Mên trong đêm hôm đó, hỏi tại bãi sông và bầy chim chìa vôi? sao tác giả không đi cùng Mon, Mên và e. Mon và Mên đang ở đâu? Bầy chim ngăn cản họ vì họ mới chỉ là trẻ con, cần chìa vôi đã bay đi đâu? phải có người lớn đi cùng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: d. Ngoài Mon và Mên, lũ trẻ trong làng HS chia nhóm và thảo luận. (bao gồm cả tác giả lúc đó) là người có Bước 3: Báo cáo và thảo luận: trải nghiệm và kỉ niệm sâu sắc về đêm Các nhóm cử đại diện trình bày. Các nhóm mưa, bãi sông và bầy chim chìa vôi. nhận xét, bổ sung cho nhau. e. - Mon và Mên vẫn ở trong kí ức của nhà Kết luận, nhận định: GV nhận xét văn và độc giả. - Bầy chim chìa vôi đã bay đến nơi rất xa, nơi thiên nhiên không bị tàn phá, nơi mà chúng có thể sinh sống. NV 4.2: Bài tập d) Tổ chức thực hiện: 2. Bài tập: Chọn đọc một cuốn sách đang - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): gây sự chú ý, tò mò đối với em. Trong quá (Nhiệm vụ này cần được giao trước, thời trình đọc, thử hình dung em có thể đặt ra gian trên lớp chỉ dành để các nhóm báo những câu hỏi nào để làm rõ hơn điều em cáo). muốn biết cách tác giả tạo nên nhân vật GV chia lớp thành 4 nhóm hoặc những chi tiết tiêu biểu, hoàn cảnh ra + mỗi nhóm họn đọc một cuốn sách đang đời của tác phẩm, thông điệp mà tác giả