Giáo án Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tiết 63: Đọc – hiểu văn bản: Hội lồng tồng (Trần Quốc Vượng, Lê Văn Hảo, Dương Tất Từ) - Đinh Thị Thảo

docx 17 trang Đức Chiến 26/04/2025 360
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tiết 63: Đọc – hiểu văn bản: Hội lồng tồng (Trần Quốc Vượng, Lê Văn Hảo, Dương Tất Từ) - Đinh Thị Thảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_7_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tiet_63.docx

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tiết 63: Đọc – hiểu văn bản: Hội lồng tồng (Trần Quốc Vượng, Lê Văn Hảo, Dương Tất Từ) - Đinh Thị Thảo

  1. GV soạn: Đinh Thị Thảo – THCS Tràng An – Huyện Bình Lục – Hà Nam (0335427838) BÀI 5: MÀU SẮC TRĂM MIỀN Tiết 63: Đọc – hiểu văn bản (3) HỘI LỒNG TỒNG (1 tiết) (Trần Quốc Vượng – Lê Văn Hảo – Dương Tất Từ) I. MỤC TIÊU 1. Về năng lực * Năng lực chung - Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm [1]. - Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc xem video bài giảng, đọc tài liệu và hoàn thiện phiếu học tập của giáo viên giao cho trước khi tới lớp [2]. - Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong thực hành tiếng Việt [3]. * Năng lực đặc thù - Nhận biết được tri thức Ngữ văn (đặc điểm của văn bản thông tin: cung cấp những thông tin mang tính khách quan vế những nét văn hoá đó. ) [4]. - Nêu được ấn tượng chung về lễ hội lồng tồng trong văn hóa của Việt Nam[5]. - Tóm tắt văn bản một cách ngắn gọn [6]. - Nhận biết được các chi tiết tiêu biểu trong văn bản “Hội lồng tồng” [7]. - Nhận biết và phân tích được các thông tin mà văn bản “ Hội lồng tồng” cung cấp cho người đọc. [8]. - Viết được đoạn văn cảm nhận về lễ hội [9]. - Xác định được các từ ngữ địa phương được sử dụng trong văn bản [10]. - Nhận biết tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương trong văn bản [11]. 2. Về phẩm chất: HS thêm yêu mến, trần trọng những nét văn hoá truyền thống của người Việt Nam. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. - Máy chiếu, máy tính, bảng phụ và phiếu học tập. - Tranh ảnh về một số lễ hội ở Việt Nam. - Các phiếu học tập (Phụ lục đi kèm). III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HĐ 1: Xác định vấn đề (5’) a. Mục tiêu: HS xác định được nội dung chính của bài đọc – hiểu dựa trên những ngữ liệu của phần khởi động. b. Nội dung: - GV tổ chức vấn đáp học sinh, đặt câu hỏi về các lễ hội HS từng tham gia. - GV gợi dẫn HS tìm hiểu vùng Việt Bắc trên bản đồ Việt Nam và những kiến thức văn hoá liên quan đến vùng Việt Bắc. GV kết nối với nội dung của văn bản đọc – hiểu. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh và lời chuyển dẫn của giáo viên. d. Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) GV: Em hãy nêu các lễ hội dân gian mà em đã từng được trực tiếp tham gia hay được biết thông qua các kênh thông tin. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS lắng nghe, suy nghĩ trả lời. B3: Báo cáo, thảo luận GV gọi 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. HS trả lời. B4: Kết luận, nhận định (GV) - GV nhận xét, bổ sung. - Kết nối vào nội dung đọc – hiểu văn bản. 2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới (35’) I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG (5’) Mục tiêu: [1]; [2]; [3]; [4]; [5]; [6] Nội dung: GV sử dụng KT chia sẻ nhóm đôi để tìm hiểu về tác phẩm, KT đặt câu hỏi để HS tìm hiểu văn bản. HS dựa vào phiếu học tập đã chuẩn bị ở nhà để thảo luận nhóm cặp đôi và trả lời những câu hỏi của GV. Tổ chức thực hiện Sản phẩm 1. Đọc và tìm hiểu chú 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) thích
  3. a. Đọc a. Đọc - Hướng dẫn đọc nhanh. Cách đọc + Đọc giọng to, rõ ràng và lưu loát. - Tóm tắt - Hướng dẫn cách đọc chậm (đọc theo thẻ). + Đọc thẻ trước, viết dự đoán ra giấy. + Đọc văn bản và đối chiếu với sản phẩm dự đoán. - Cho học sinh thực hành đọc văn bản theo hướng dẫn. b. Yêu cầu HS tiếp tục quan sát phiếu học tập đã chuẩn bị ở nhà và trả lời các câu hỏi còn lại: Nội dung Thể loại Nội dung PT biểu đạt b) Tìm hiểu chung Xuất xứ - Thể loại: VB thuyết Bố cục và nội minh dung từng phần - Nội dung chính: Những nét đặc (Phiếu học tập giao về nhà) sắc trong hôi lồng tồng ? Trình bày những hiểu biết về văn bản Hội vùng Việt Bắc. lồng tồng? - PTBĐ: thuyết minh ? Văn bản “Hội lồng tồng” thuộc thể loại - Xuất xứ: rút trong tập nào? Nội dung chính của văn bản là gì? “Mùa xuân và phong ? Văn bản sử dụng PTBĐ nào? tục Việt Nam”. ? Văn bản được trích dẫn từ đâu? - Bố cục: 2 phần: ? Có thể chia văn bản này ra làm mấy phần? - Phần 1 (từ đầu đến Nêu nội dung của từng phần? “một cách tài B2: Thực hiện nhiệm vụ tình”): Giới thiệu về hội GV: lồng tồng. 1. Hướng dẫn HS cách đọc. - Phần 2 (còn lại): Các 2. Theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần). hoạt động và ý nghĩa HS: của hội lồng tồng. 1. Đọc văn bản, các em khác theo dõi, quan (Hoặc có thể chia nhỏ sát bạn đọc. thành 4 phần như sau) 2. Xem lại nội dung phiếu học tập đã chuẩn Bố cục: 4 phần: bị ở nhà. + Phần 1: từ đầu đến múa sư tử và lượn lồng
  4. B3: Báo cáo, thảo luận tồng: giới thiệu khái GV yêu cầu HS trả lời, hướng dẫn, hỗ trợ HS quát về hội lồng tồng. (nếu cần). + Phần 2: từ Trò chơi HS: ném còn đến cuộc vui - Trả lời các câu hỏi của GV. tiếp tục : giới thiệu về - HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu trò chơi ném còn. cần). + Phần 3: từ Múa sư tử B4: Kết luận, nhận định (GV) đến đọ tài với đối - Nhận xét thái đọc tập qua sự chuẩn bị của phương: giới thiệu vế HS bằng việc trả lời các câu hỏi. trò múa sư tử. - Chốt kiến thức, cung cấp thêm thông tin + Phần 4: từ Nhân dịp (nếu cần) và chuyển dẫn sang đề mục sau. hội lồng tồng đến hết: giới thiệu về hoạt động hát lượn). II. KHÁM PHÁ VĂN BẢN (30’) 1. Giới thiệu khái quát về hội lồng tồng (10’) Mục tiêu: [1]; [2]; [3]; [7] Nội dung: GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tìm hiểu về lễ hội lồng tồng HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thành phiếu học tập và trình bày sản phẩm. Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Thời gian tổ chức: - Chia nhóm lớp. + Sau tết Nguyên đán đến - Giao nhiệm vụ: hoàn thiện phiếu học tập tết Thanh minh số 2 bằng cách trả lời các câu hỏi 1 - Địa điểm tổ chức: - Thời gian: 5 phút + Vùng Việt Bắc - Vùng miền có lễ hội: B2: Thực hiện nhiệm vụ + Tỉnh Cao Bằng, Bắc HS Kạn, Lạng Sơn, Thái - Quan sát những chi tiết trong SGK (GV nguyên, Tuyên Quang, đã chiếu trên màn hình). Hà Giang - Đọc đoạn văn: “có lẽ bố chúng nói - Phần cúng tế – lễ: đúng bắt đầu mùa sinh nở của chúng”). + Người dân mang cỗ đến GV hướng dẫn HS chú ý đoạn 1 (đặc biệt cúng thần nông là đoạn văn: “có lẽ bố chúng nói đúng + Sau khi cúng lễ, người bắt đầu mùa sinh nở của chúng”. ta ăn cỗ: thịt gà, thịt lợn, B3: Báo cáo, thảo luận bánh chưng,
  5. GV: - Phần vui chơi – hội: - Yêu cầu HS trình bày. + Trò chơi dân gian: đánh - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). vật, kéo co, thi bắn, múa HS: sư tử, lượn lồng tồng, - Đại diện một nhóm trình bày sản phẩm. - HS còn lại theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét câu trả lời của HS. - Chốt kiến thức, bình giảng và chuyển dẫn sang mục sau. 2. Các hoạt động và ý nghĩa của hội lồng tồng (15’) Mục tiêu: [1]; [2]; [3] Nội dung: GV sử dụng KT đặt câu hỏi, KT thảo luận cặp đôi để HS tìm hiểu về các hoạt động và ý nghĩa của hội lồng tồng HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi để hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo sản phẩm. Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Sản vật cúng tế trong - Chia nhóm cặp đôi. hội lồng tồng có liên quan - Giao nhiệm vụ: hoàn thiện phiếu học tập với tục mở hội xuống số 2 bằng cách trả lời các câu hỏi 2, 3, 4, đồng và tục thờ thành - Thời gian: 5 phút hoàng – thần nông: - Phát phiếu học tập và giao nhiệm vụ cho + Những sản vật cúng tế các nhóm như: thịt lợn, thịt gà, bánh Sản vật cúng tế chưng, hoa quả ở hội lồng trong hội lồng tồng tồng giống ở hội xuống Hoạt động của cư đồng và tục thờ thành dân trong phần hội hoàng – thần nông Mong ước của - Văn bản miêu tả những người dân khi tổ hoạt động của cư dân chức hội lồng tồng trong phần hội: + Trò chơi ném còn B2: Thực hiện nhiệm vụ + Múa sư tử HS: làm việc cá nhân, làm việc nhóm cặp + Lượn lồng tồng đôi để hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Những hoạt động đó GV: biểu thị những phẩm chất
  6. Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ, hỗ trợ và khả năng của con nếu cần. người: B3: Báo cáo, thảo luận + Vui vẻ, tinh tế, duyên GV: dáng, nhạy bén, sáng tạo - Yêu cầu HS trình bày. và khéo léo - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). - Người dân gửi gắm HS mong ước khi tổ chức hội - Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm. lồng tồng, đó là: sự may - Các nhóm cặp đôi khác theo dõi, quan mắn, tốt lành, ca ngợi cái sát, nhận xét, bổ sung cho cặp đôi báo cáo đẹp của thiên nhiên, của (nếu cần). mùa xuân, của tình yêu, B4: Kết luận, nhận định (GV) của cuộc sống lao động. - Nhận xét về thái độ làm việc, ý kiến → Người viết thấu hiểu nhận xét và sản phẩm của các cặp đôi. sâu sắc và yêu mến, trân - Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển trọng trò chơi dân gian dẫn sang nội dung sau. lượn của hội lồng tồng. III. TỔNG KẾT (5’) Mục tiêu: [1]; [2]; [8] Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS. - HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm và báo cáo sản phẩm. Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1 Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Nghệ thuật ? Nêu những biện pháp nghệ thuật được - Sử dụng phương thức sử dụng trong văn bản? thuyết minh, bày tỏ thái độ đánh giá của người ? Nội dung chính của văn bản “Hội lồng viết về vấn đề được nói tồng”? tới thể hiện qua cách sử dụng từ ngữ, nhất là tính từ. - Miêu tả chi tiết hội lồng ? Người dân gửi gắm mong ước gì khi tổ tồng chức hội lồng tồng? - Kiến thức xã hội sâu sắc B2: Thực hiện nhiệm vụ thể hiện qua ngôn ngữ HS suy nghĩ cá nhân và ghi câu trả lời ra thuyết minh của tác giả. giấy. 2. Nội dung GV hướng theo dõi, quan sát HS làm việc
  7. cá nhân, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). - Văn bản thuyết minh về B3: Báo cáo, thảo luận hội lồng tồng ở vùng Việt HS báo cáo kết quả làm việc cá nhân, HS Bắc, hội được mở từ sau khác theo dõi, nhận xét và bổ sung cho tết Nguyên Đán đến tết bạn (nếu cần). Thanh minh. GV hướng dẫn và yêu cầu HS trình bày, - Qua đó, ngợi ca, đề cao nhận xét, đánh giá chéo giữa các HS. vẻ đẹp văn hóa, sinh B4: Kết luận, nhận định hoạt văn hoá dân gian - GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc phổ biến của đổng bào của HS. Tày, Nùng trong mùa - Chốt nội dung phần tổng kết lên màn xuân. hình và chuyển dẫn sang nội dung sau. 3. Những điều rút ra từ tác phẩm - Khi tổ chức hội lồng tồng, người dân gửi gắm mong ước về mùa màng tươi tốt, sự may mắn tốt lành, ca ngợi cái đẹp của thiên nhiên, của mùa xuân, của tình yêu, của cuộc sống lao động. 3. HĐ 3: Luyện tập – Củng cố (5’) Mục tiêu: [3]; [8] Nội dung: Hs viết đoạn văn Sản phẩm: Cảm nhận của HS sau khi đã được GV góp ý sửa. Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): Lượn, tiếng nói của tình yêu, tiếng lòng của ngày hội xuân, lành mạnh, trong sáng, đầy sức sống, vang vọng sôi nổi mà êm đềm dưới trời xuân Việt Bắc. Em cảm nhận như thế nào về thái độ đánh giá của người viết qua câu văn trên? B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, viết đoạn văn cảm nhận, GV theo dõi, hỗ trợ (nếu cần). B3: Báo cáo, thảo luận: HS đọc đoạn văn, những HS khác theo dõi, nhận xét B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét và chỉnh sửa đoạn văn (nếu cần). - Chiếu (đọc) câu trả lời.
  8. Thái độ đánh giá của người viết qua câu văn trên là yêu thương, sự trân trọng, sự ca ngợi hát lượn. Thể hiện một tình yêu nồng nàn của tác giả dành cho điệu hát đậm đà bản sắc dân tộc - Giáo viên giao nhiệm vụ về nhà. + Đọc và học kĩ nội dung văn bản “Hội lồng tồng” + Giao phiếu học tập và yêu cầu HS chuẩn bị cho tiết sau học bài: Viết văn bản tường trình. Tiết 64,65,66: VIẾT: VIẾT VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH I. MỤC TIÊU 1. Về năng lực * Năng lực chung - Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm [1]. - Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc xem video bài giảng, đọc tài liệu và hoàn thiện phiếu học tập của giáo viên giao cho trước khi tới lớp [2]. - Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong thực hành tiếng Việt, tạo lập văn bản [3]. * Năng lực đặc thù - Nhận biết được tri thức Ngữ văn (thể thức mang tính quy phạm của VB tường trình - loại VB hết sức thông dụng trong đời sống.) [4]. - HS biết cách viết VB tường trình rõ ràng, đầy đủ, đúng quy cách [5]. 2. Về phẩm chất: - Ý thức tự giác, tích cực trong học tập. - Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy chiếu, máy tính, bảng phụ và phiếu học tập. - Các phiếu học tập (Phụ lục đi kèm). III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HĐ 1: Xác định vấn đề (5’) a. Mục tiêu: HS xác định được nội dung chính của bài đọc – hiểu dựa trên những ngữ liệu của phần khởi động. b. Nội dung: GV vấn đáp HS về hiểu biết của HS về văn bản tường trình. GV kết nối với nội dung của văn bản đọc – hiểu. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh và lời chuyển dẫn của giáo viên.
  9. d. Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - GV nêu nhiệm vụ: Tường trình nghĩa là gì? Đã bao giờ em phải viết bản tường trình chưa? Nếu từng viêt, hãy cho biết em đã thực hiện nó như thế nào. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS suy nghĩ cá nhân để trả lời. B3: Báo cáo, thảo luận GV gọi 2-3 HStrả lời câu hỏi. HS trả lời câu hỏi. B4: Kết luận, nhận định (GV) - GV nhận xét, bổ sung. - Kết nối vào nội dung bài học. Tường trình là một loại văn bản thông tin được dùng rất phổ biến trong đời sống. Nhiều khi chúng ta phải viết, đọc hay xử lí các văn bản tường trình về một vụ việc nào đó, nhằm giải quyết kịp thời, đúng đắn những vấn đé đáng tiếc nảy sinh. Do vậy, biết cách viết văn bản tường trình đúng thể thức là điều mà mọi người đều phải quan tâm. Bài học hôm nay, cô sẽ giúp các em làm tốt được một văn bản thuộc thể loại này. 2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới (40’) I. THỂ THỨC CỦA VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH (10’) Mục tiêu: [1]; [2]; [3]; [4]; [5]; Nội dung: GV sử dụng KT chia sẻ nhóm đôi để tìm hiểu về thể thức của văn bản tường trình, KT đặt câu hỏi để HS tìm hiểu. HS dựa vào phiếu học tập đã chuẩn bị ở nhà để thảo luận nhóm cặp đôi và trả lời những câu hỏi của GV. Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Phía trên cùng văn bản ghi - Chia nhóm cặp đôi (theo bàn). quốc hiệu và tiêu ngữ - Yêu cầu HS mở phiếu học tập GV đã (chính giữa dòng). giao về nhà trên nhóm zalo (hoặc Padlet) - Tiếp đó, ghi địa điểm và và đổi phiếu cho bạn cùng nhóm để trao thời gian viết tường trình đổi, chia sẻ. (góc bên phải). HS trả lời phiếu học tập sau: - Tên văn bản tường trình Phiếu học tập số 1 ghi chính giũa. Dòng trên Phía trên cùng văn bản ghi ba chữ BẢN TƯỜNG
  10. ............ TRÌNH (chữ in hoa), dòng Góc bên phải dưới ghi: về việc ............ - Dưới tên văn bản, ghi tên Tên văn bản người hoặc cơ quan nhận ............ bản tường trình sau cụm từ Dưới tên văn bản Kính gửi. ............ - Nêu thông tin về người Thông tin về người viết viết tường trình (họ và tên: tường trình chức danh: chức vụ: đơn vị Nội dung chính học tập, công tác;...), có thể ............ bắt đầu bằng cụm từ Tôi tên Lời cam đoan là , hoặc Tôi là ............ - Ghi nội dung chính: thuật Trình kí lại vụ việc với đây dù thông Lưu ý hình thức trình bày tin vé thời gian, địa điểm, ............ những người có liên quan, nguyên nhân, diễn biến, hậu (Phiếu học tập giao về nhà) quả, người chịu trách - Vì sao phải ghi quốc hiệu và tiêu ngữ nhiệm. trong bản tường trình? (Để xác định đầy - Ghi lời cam đoan về sự là VB giao tiếp hành chính.) khách quan, trung thực của - Vì sao phải thuật lại vụ việc với đầy đủ nội dung tường trình cùng thông tin về thời gian, địa điểm, những lời hứa hoặc đề nghị đối với người có liên quan, nguyên nhân, diễn người (cơ quan) xử lí vụ biến, hậu quả, người chịu trách nhiệm? việc. (Để người hoặc cơ quan đảm nhiệm chức - Sau cùng, người viết năng giải quyết vụ việc có đủ cơ sở để tường trình kí và ghi đầy đủ xem xét, giai quyết vấn đề.) họ, tên. - Vì sao cần có lời cam đoan cuối bản Lưu ý: Nếu bản tường tường trình? (Để nêu cao trách nhiệm trình được viết tay, chú ý của người làm bản tường trình.) chừa lề hợp lí: không viết B2: Thực hiện nhiệm vụ sát mép giấy bên trái, bên - HS quan sát phiếu học tập của bạn, phải; không để phần trên cùng nhau chia sẻ, trao đổi và thống nhất trang giấy có khoảng trống ý kiến. quá rộng. Nếu bản tường B3: Báo cáo, thảo luận trình được đánh máy, cần - GV yêu cầu 1 vài cặp đôi báo cáo sản dùng khổ giấy A4; phông phẩm. chữ tiếng Việt Times New Roman: cỡ chữ thường là