Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 10 - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Gái

I. Mục tiờu :
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
- Kiến thức
Hiểu được khái niệm tác dụng của biện pháp nói giảm nói tranh.
Biết sử dụng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh.
- Kĩ  năng

Phân biệt nói giảm, nói tránh với nói không đúng sự thật.
Sử dụng nói giảm nói tránh đúng lúc, đúng chỗ để tạo lời nói trang nhã lịch sự.
- Thái độ. 
Có ý thức vận dụng 2 biện pháp  này trong giao tiếp khi cần thiết.
2. Phẩm chất, Năng lực cần hỡnh thành và phỏt triển cho học sinh:
Giao tiếp, Suy nghĩ sỏng tạo.Tự nhận thức 
II. Chuẩn bị:
1.GV: Bảng phụ chép ví dụ và bài tập
2.HS: Đọc kỹ bài - Trả lời câu hỏi sgk
 

docx 11 trang Hải Anh 15/07/2023 4100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 10 - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Gái", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_8_tuan_10_nam_hoc_2019_2020_le_thi_gai.docx

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 10 - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Gái

  1. Tên Năm Tên Thể TT văn ra Nội dung chủ yếu Đặc sắc nghệ thuật tác giả loại bản đời Tự sự kết hợp với trữ tình: Thanh Những kỉ niệm Kể, miêu tả, biểu cảm Tôi Tịnh Truyện trong sáng về 1 1941 những hình ảnh so sánh 1911- ngắn ngày đầu tiên đi học mới mẻ và gợi cảm 1988 được đến trường Trong lòng - Tự sự kết hợp với trữ tình. Nỗi cay đắng tủi mẹ Kể chuyện kết hợp với cực và tình yêu (Trích Nguyên miêu tả, biểu cảm, đánh Hồi kí thương mẹ mãnh tự Hồng giá. 2 1940 (Đoạn liệt của bé Hồng thuật (1919- - Cảm xúc tâm trạng nồng trích) khi xa mẹ, khi – hồi 1982) nàn mãnh liệt được nằm trong kí - Sử dụng hình ảnh so sánh lòng mẹ những liên tưởng, táo bạo ngày thơ ấu - Ngòi bút hiện thực khoẻ - Vạch trần bộ khoắn giàu tinh thần lạc mặt tàn ác, bất quan. nhân của chế độ - Xây dựng tình huống Tức thực dân nửa Ngô truyện bất ngờ, có cao trào 3 nước 1939 phong kiến, tố cáo Tất Tố và giải quyết hợp lí. chính sách thuế vỡ bờ - Xây dựng nhân vật chủ khoá vô nhân đạo. yếu qua ngôn ngữ và hoạt - Ca ngợi phẩm động trong thế tương phản chất cao quí. với nhân vật khác Số phận đau thương và phẩm chất cao quí của Tài năng khắc hoạ nhân vật người nông dân cụ thể sống động đặc biệt Lão Nam cùng khổ trước là miêu tả diễn biến tâm lí Hạc Cao Truyện cách mạng tháng nhân vật 4 1943 trích 1915 - ngắn 8 Kể chuyện linh hoạt ngôn Truyện 1951 Thái độ trân ngữ chân thực đậm đà chất ngắn trọng của tác giả nông thôn. Triết lí nhưng đối với người giản dị tự nhiên nông dân Hoạt động 2: Hoạt động tỡm tũi tiếp nhận kiến thức:
  2. - Yêu cầu học sinh khâm phục sự vùng lên phản kháng lại áp bức bất công của chị. trả lời theo dàn ý: - Đoạn văn Lão Hạc kể chuyện bán cậu vàng với ông giáo: Thương cho hoàn cảnh của lão Hạc, kính trọng lão - một con người nhân hậu, cảm động trước tình cảm của lão đối với cậu vàng. - Đoạn văn Bé Hồng gặp mẹ và được ngồi trong lòng mẹ: Bé Hồng được sống lại những giây phút sung sướng, hạnh phúc khi ở trong lòng mẹ. Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng , mở rộng HS vận dụng kiến thức vào bài kiểm tra 4. Hoạt động về nhà, hđ nối tiếp - Học bài theo nội dung đã ôn. - soạn bài: Thông tin về ngày trái đất năm 2000 (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những câu hỏi trong phần Đọc- Hiểu) IV. Kiểm tra đỏnh giỏ bài học. (3P) Kể tờn truyện kớ việt nam, tinh thần nhõn đạo trong cỏc truyện V. Rỳt kinh nghiệm: Ưu điểm hạn chế Tiết : 39 Văn bản Thông tin về ngày trái đất năm 2000 I. Mục tiờu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thỏi độ: - Kiến thức: Mối nguy hại đến môi trường sống và sức khỏe con người của thói quen dùng túi ni lông. Tính khả thi trong những đề xuất được tác giả trình bày. Việc sử dụng từ ngữ dễ hiểu, sự giải thích đơn giản mà sáng tỏ và bố cục chặt chẽ, hợp lí đã tạo nên tính thuyết phục của văn bản. - Kĩ năng: Tích hợp với phần tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh. Đọc – hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết. - Thái độ: Từ việc sử dụng bao bì ni lông, có những suy nghĩ tích tực về các việc tương tự trong vấn đề xử lí rác thải sinh hoạt, một vấn đề vào loại khó giải quyết nhất trong nhiệm vụ bảo vệ môi trường. 2. Phẩm chất, Năng lực cần hỡnh thành và phỏt triển cho học sinh: Giao tiếp, Suy nghĩ sỏng tạo.Tự nhận thức II. Chuẩn bị :
  3. minh này được biểu hiện ở vấn đề xã hội nào? Bố cục 3 * Bố cục 3 phần: - tìm bố cục văn bản phần: - Thông báo về ngày trái đất - Theo dõi phần mở đầu cho biết. - Tác hại của việc sử dụng bao bì - Có những sự kiện nào được thông Một ngày ni lông và biện pháp hạn chế sử báo? không dùng dụng chúng bao ni lông - Kiến nghị về việc bảo vệ môi - Văn bản này chủ yếu nhằm thuyết trường trái đất minh cho sự kiện nào? (Một ngày không dùng bao ni lông) - Nhận xét về cách trình bày các sự kiện đó? KT 3 (20p) Mục tiờu Tỡm hiểu văn bản Từ đó em thu nhận được III. Tỡm hiểu văn bản những nội dung quan trọng 1. Thông tin về ngày trái đất. nào được nếu trong phần đầu - Ngày 22/4: Ngày trái đất với chủ văn bản? Thuyết minh đề bảo vệ môi trường. bằng số liệu cụ - Có 141 nước tham dự thể đi từ thông - Năm 2000 Việt Nam tham gia với Học sinh đọc 2 đoạn văn đầu tin khái quát chủ đề: Một ngày không dùng bao ni hẹp lông Lời thông báo - Tác hại của việc sử dụng bao trực tiếp dễ hiểu, ni lông được nói đến ở phương dễ nhớ Thuyết minh bằng số liệu cụ thể đi diện nào? từ thông tin khái quát hẹp Hai phương diện Lời thông báo trực tiếp dễ hiểu, dễ - Từ đó phương diện gây hại nhớ nào được thuyết minh * Thế giới quan tâm đến vấn đề bảo - tắc đường ống dẫn nước, tăng vệ môi trường. khả năng lụt lội, muỗi phát Việt Nam bằng hành động Một triển, lây truyền dịch bệnh ngày không dùng bao ni lông tỏ rõ chết sinh vật khi nuốt phải. sự quan tâm chung này Ô nhiễm thực phẩm, gây tác Ô nhiễm thực hại cho não, nguyên nhân gây phẩm, gây tác ung thư phổi. hại cho não, 2. Tác hại của việc dùng bao ni - Khí độc: ngất nôn ra máu, nguyên nhân gây lông và những biện pháp hạn chế rối loạn chức năng gây ung ung thư phổi sử dụng chúng. thư. - Vấn đề bao ni lông có thể gây nguy - Hãy xác định rõ phương hại với môi trường bởi đặc tính pháp thuyết minh của đoạn Vô cùng ô không phân huỷ plaxtic. văn: nhiễm gây bệnh - Lẫn vào trong đất cản trở quá trình Kết hợp liệt kê phân tích tác chết người sinh trưởng của các loài thực vật dẫn dụng của cách thuyết minh đến hiện tượng xói mòn ở các vùng
  4. em rút ra bài học gì cho bản Sách giáo thân? khoa - Phải bảo vệ Trái Đất, bảo vệ môi trường bằng cách không vứt rác bừa bãi, hạn chế dùng bao ni lông, trồng cây gây rừng và Trả lời cùng nhau thực hiện tốt phong trào xanh, - Em và các bạn đã làm gì để sạch, đẹp ở nhà trường. bảo vệ môi trường? * Luyện tập: Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng, mở rộng Vận dụng vào việc bảo vệ mụi trường, tuyờn truyền cho mọi người cựng biết về tỏc hại của bao ni lụng 4.Hoạt động về nhà, hđ nối tiếp: IV. Kiểm tra đỏnh giỏ bài học. (3P) Túm tắt văn bản Mục đớch văn bản muốn núi tới là gỡ V. Rỳt kinh nghiệm: Ưu điểm Hạn chế Tuần 10 Tiết : 40 Tiếng Việt Nói giảm, nói tránh I. Mục tiờu : 1. Kiến thức, kĩ năng, thỏi độ: - Kiến thức Hiểu được khái niệm tác dụng của biện pháp nói giảm nói tranh. Biết sử dụng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh. - Kĩ năng Phân biệt nói giảm, nói tránh với nói không đúng sự thật. Sử dụng nói giảm nói tránh đúng lúc, đúng chỗ để tạo lời nói trang nhã lịch sự. - Thái độ. Có ý thức vận dụng 2 biện pháp này trong giao tiếp khi cần thiết. 2. Phẩm chất, Năng lực cần hỡnh thành và phỏt triển cho học sinh: Giao tiếp, Suy nghĩ sỏng tạo.Tự nhận thức II. Chuẩn bị: 1.GV: Bảng phụ chép ví dụ và bài tập 2.HS: Đọc kỹ bài - Trả lời câu hỏi sgk
  5. văn. đều có ý chê. Nhưng cách 2 nhẹ - Hs đọc 2 câu văn. Nội dung ở 2 nhàng hơn, tế nhị hơn. - Em có nhận xét gì về nội dung câu gần giống của 2 câu văn này? nhau, đều có ý - So sánh 2 cách nói trên, cách chê. Nhưng nào nhẹ nhàng, tế nhị hơn đối cách 2 nhẹ với người nghe? nhàng hơn, tế Nhận xét: Biện pháp tu từ dùng cách - Gv: cách nói thứ 2 không trực nhị hơn. diễn đạt tế nhị uyển chuyển tránh gây tiếp chỉ ra phẩm chất lười mà cảm giác quá đau buồn ghê sợ nặng gián tiếp nói tới phẩm chất ấy nề thô tục, thiếu lịch sự. qua cách nói phủ định “không Học sinh đọc được chăm chỉ lắm”. Nhờ vậy ghi nhớ *Ghi nhớ: sgk (108). mà lời chê có tính chất nhẹ nhàng. Như vậy là những câu văn, câu thơ trên đã sử dụng biện pháp tu từ nói giảm, nói tránh. - Em hiểu thế nào là biện pháp tu từ nói giảm, nói tránh? Học sinh đọc ghi nhớ Hoạt động 3:Luyện tập Mục tiờu làm bài tập Điền từ ngữ nói giảm, nói tránh. Vì Đọc làm II. Luyện tập sao em điền? Bài tập 1 Bài tập 1 a.Đi nghỉ a.Đi nghỉ b.Chia tay nhau b.Chia tay nhau Xác định câu nói giảm, nói tránh, ý c.Khiếm thị c.Khiếm thị nghĩa ? d.Có tuổi d.Có tuổi e.Đi bước nữa Học sinh đặt 5 câu đánh giá các e.Đi bước nữa trường hợp khác nhau Học sinh xỏc định Bài tập 2 làm bài tập a 2 d1 Học sinh xác định trường hợp nào b 2 e 2 không dùng nói giảm, nói tránh. c 1 - Gv: Nói giảm, nói tránh cũng như Bài tập 3: các biện pháp tu từ khác đều nhằm Chị xấu quá - chị có duyên nâng cao hiệu quả gao tiếp bằng đấy ngôn ngữ. Tuy nhiên phải tuỳ thuộc Anh già quá - anh không vào tình huống giao tiếp và mđ còn trẻ lắm giao tiếp mà Giọng hát chua loét dùng cho phù hợp. Khi cần phải Giọng hát chưa được ngọt kiên quyết phê phán 1 hiện tượng lắm xấu trong cuộc sống thì có nên Cấm cười to – xin cười dùng nói giảm, nói tránh không? nhỏ