Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 11 - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Gái

I. Mục tiờu :
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
-Kiến thức:
Ngôi kể và tác dụng của việc thay đổi ngôi kể trong văn tự sự.
Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự.
Những yêu cầu khi trình bày văn nói kể chuyện.
- Kĩ  năng:

Kể được một câu chuyện theo nhiều ngôi kể khác nhau, biết chọn ngôi kể phù hợp với câu chuyện được kể.
Lập dàn ý một văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.
Diễn đạt trôi chảy, gãy gọn, biểu cảm, sinh động câu chuyện kết hợp sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ.
-Thái độ:
Tích cực học tập.
2. Phẩm chất, Năng lực cần hỡnh thành và phỏt triển cho học sinh:
Giao tiếp, Suy nghĩ sỏng tạo.Tự nhận thức 
II. Chuẩn bị:
1.   Giáo viên:   Hướng dẫn học sinh chuẩn bị lập dàn ý và kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2.  Học sinh:  Lập dàn ý và tập nói các đề theo hướng dẫn.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
 

docx 11 trang Hải Anh 15/07/2023 1260
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 11 - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Gái", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_8_tuan_11_nam_hoc_2019_2020_le_thi_gai.docx

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 11 - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Gái

  1. thế nào? Nêu tác dụng của ngôi xưng tôi để chuyện, giúp người nghe hiểu với kể thứ nhất? Những văn bản nào dẫn dắt câu ngôi kể này người kể có tư cách là dùng ngôi kể thứ nhất? (Người kể chuyện, giúp người trong cuộc, tham gia vào sự có thể trực tiếp kể ra những gì người nghe việc -> độ tin cậy cao. mình nghe, mình thấy, mình trải hiểu với ngôi - Kể theo ngôi thứ ba: qua, có thể trực tiếp nói ra những kể này người Người kể giấu mình đi gọi tên sự cảm tưởng, ý nghĩ của mình khiến kể có tư cách vật một cách khách quan. Người câu chuyện trở nên chân thực, xúc là người kể có tư cách là người chứng kiến động) trong cuộc, các sự vật và kể lại, do đó có thể - Như thế nào là kể theo ngôi thứ tham gia vào kể lại ba? Kể theo ngôi thứ ba có tác sự việc -> độ -> có thể linh hoạt thông qua dụng gì? Những văn bản nào được tin cậy cao. nhiều mối quan hệ của nhân vật kể theo ngôi thứ ba? (Người kể đứng ngoài câu chuyện để kể 1 cách khách quan về câu chuyện Kể theo ngôi thứ nhất: Tôi đi học, đó, các nhân vật trong chuyện Lão Hạc, những ngày thơ ấu. được gọi đúng tên của nó. Cách Kể theo ngôi thứ ba: Tắt đèn, Cô kể này giúp người kể có thể kể 1 bé bán diêm, Chiếc lá cuối cùng cách linh hoạt, tự do những gì 3. Thay đổi 3. Thay đổi ngôi kể là để diễn ra với nhân vật) ngôi kể là để a. Thay đổi điểm nhìn với nhân a. Thay đổi vật và sự việc: điểm nhìn - Tại sao người ta phải thay đổi - Người trong cuộc kể khác với với nhân vật ngôi kể? (Thay đổi ngôi kể là do người ngoài cuộc. và sự việc: mục đích, ý đồ nghệ thuật của - Sự việc có liên quan tới người kể - Người người viết truyện để câu chuyện khác với sự vật không liên quan trong cuộc kể phù hợp hơn với cốt truyện, tới người kể. kể khác với nhân vật và nhất là để câu chuyện b. Thay đổi thái độ miêu tả, biểu người ngoài hấp dẫn hơn đối với người đọc do cảm cuộc. tác dụng của từng ngôi kể) - Người trong cuộc có thể buồn - Sự việc có vui theo cảm tính chủ quan. - Thay đổi ngôi kể nhằm mục liên quan tới - Người ngoài cuộc có thể dùng đích? người kể miêu tả biểu cảm góp phần khắc khác với sự hoạ tính cách nhân vật vật không liên quan tới người kể. Kiến thức2(15p) Mục tiờu Lập dàn ý Cuộc đối đầu II. Lập dàn ý giữa những kẻ Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi thúc sưu với Cuộc đối đầu giữa những kẻ thúc
  2. miêu tả và thể hiện tình cảm bà cho mày xem! Thế rồi tôi túm đúng như nhân vật chị Dậu trong lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa, làm hắn truyện đã thể hiện. ngã chỏng quèo ra đất, nhưng + Cần thuộc diễn biến truyện và miệng hắn vẫn nham nhảm doạ lời của nhân vật để kể 1 cách chủ bắt trói vợ chồng tôi. Thấy tên cai động, tự nhiên. lệ bị đánh, tên người nhà lí trưởng cầm gậy, sấn đến định đánh tôi. Nhanh như cắt, tôi túm ngay được gậy của hắn. Tôi và hắn giằng co nhau đu đẩy, rồi tôi và hắn đều buông gậy ra, áp vào vật nhau, kết cục hắn bị tôi túm tóc lẳng cho 1 cái ngã nhào ra thềm. Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng , mở rộng Khi kể có thể sử dụng ngôn ngữ như thế nào ? Tác dụng của từng ngôi kể. Cần chú ý nội dung và kĩ thuật kể như thế nào. Vận dung vào việc viết văn 4. Hoạt động về nhà, hđ nối tiếp: IV. Kiểm tra đỏnh gia bài học. Kể được một câu chuyện theo nhiều ngôi kể khác nhau, biết chọn ngôi kể phù hợp với câu chuyện được kể. Lập dàn ý một văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm. V. Rỳt kinh nghiệm: Ưu điểm: . . Hạn chế: Tiết 42. Tập làm văn: Viết bài tập làm văn số 2 I. Mục tiờu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thỏi độ: - Kiến thức - Học sinh biết vận dụng những kiến thức đã học, để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm
  3. Hoạt động của GV Hoạt động của Nội dung ghi HS bảng đến chơi. truyện ngắn của Nam Cao - Trong cuộc trũ chuyện giữa chồng tụi (ụng giỏo) với thỡ em sẽ ghi lóo, tụi nghe lóo kể lại việc lóo bỏn con chú mà đau -> Đưa yếu lại cõu chuyện nhúi lũng. tố miờu tả và đú như thế biểu cảm xen II. THÂN BÀI nào? - Vừa gặp ngay đầu cửa, lóo núi với chồng tụi là: vào khi lập dàn “Bỏn rồi”. ý nội dung tự sự. - Chồng tụi thắc mắc: “Bỏn thật rồi à, nú cho bắt à ?”. - Lóo núi với giọng bựi ngựi, gương mặt lóo cố tỏ ra -> Làm bài vui vẻ nhưng thật ra trong lũng đau đớn đến tột cựng. cẩn thận. - Lóo cười, cười một cỏch quỏi dị, lóo cười mà cứ như mếu. Trờn đụi mắt ngõn ngấn nước, đỏ hoe. -> Xem lại bài - Lóo bắt đầu khúc, lóo khúc hu hu như một đứa trẻ, 2.Quan sỏt. làm, bổ sung khúc như chưa từng được khúc. Nước mắt chan hũa với nỗi đau khiến lũng lóo quặn lại, tim đau từng hồi. chỉnh sửa. - “Khốn nạn ụng giỏo ơi! Nú cú biết gỡ đõu”. Lóo kể lại. 3. Thu bài - “ễng giỏo à! Ngay cả tụi cũng khụng hiểu vỡ sao -> Hết giờ mỡnh bằng tuổi này rồi mà lại nhẫn tõm đi lừa một con nộp bài cho chú, phản bội người bạn thõn duy nhất của mỡnh. Tụi giỏo viờn. thấy õn hận quỏ!”. Lóo vừa núi vừa đấm thỡnh thịch vào ngực mỡnh, nước mắt cứ thế mà rơi trờn gương mặt xương xương, gầy gầy. - Tụi thấy thương lóo Hạc biết bao! - Nhỡn lóo Hạc, trong lũng tụi chộn rộn biết bao điều. “Khụng biết cậu Vàng đi rồi, lóo Hạc sẽ sống chuỗi ngày cũn lại như thế nào, ai sẽ quấn quýt bờn lóo " những khi lóo nhớ đến con trai, ai sẽ bờn cạnh lóo khi lóo ốm yếu?” Càng nghĩ tụi càng thấy thương lóo. - Giật mỡnh khi thấy đồng hồ điểm mười hai giờ trưa, tụi phải tiếp tục nấu ăn, cũn lóo Hạc và chồng tụi vẫn
  4. Nhận xột tiết làm của HS V. Rỳt kinh nghiệm Ưu điểm Hạn chế Tiết 43 Tiếng Việt Câu ghép I. Mục tiờu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thỏi độ: - Kiến thức. Đặc điểm của câu ghép. Cách nối các vế câu ghép. - Kĩ năng. Phân biệt câu ghép với câu đơn và câu mở rộng thành phần.- Sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. Nối được các vế của câu ghép theo yêu cầu. - Thái độ. - Có ý thức vận dụng 2 biện pháp này trong giao tiếp khi cần thiết. 2. Phẩm chất, Năng lực cần hỡnh thành và phỏt triển cho học sinh: Giao tiếp, Suy nghĩ sỏng tạo.Tự nhận thức II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi các câu in đậm trong ví dụ mục I 2. Học sinh: Xem lại bài (Câu đơn): Dùng cụm C-V để MR nòng cốt câu ở lớp 7, phiếu học tập (bài 3-SGK- tr112) III. Tổ chức cỏc hoạt động dạy học: 1 . Ổn định lớp:(1p) 2 . Kiểm tra bài cũ : (3p) Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs. 3. Bài mới : Hoạt động 1:Tỡm hiểu thực tiễn, khởi động : ? Thế nào là nói giảm, nói tránh ? Tác dụng. ? Giải bài tập 4 SGK tr109. Hoạt động 2:Hoạt động tỡm tũi tiếp nhận kiến thức: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Kiến thức1(15p) Mục tiờuHDHS tỡm hiểu về đặc điểm của câu ghép. I. Đặc điểm của câu ghép.
  5. Học sinh đọc III. Luyện tập Yêu cầu tìm câu ghép Bài tập 1 Hướng dẫn học sinh U van Dần, u lậy Dần a, U van Dần, u lậy Dần làm bài tập. -> Nối bằng dấu phảy -> Nối bằng dấu phảy - Dần hãy để chị đi, - Dần hãy để chị đi, đừng giữ chị Học sinh đọc đừng giữ chị -> nối bằng dấu phẩy Yêu cầu tìm câu ghép -> nối bằng dấu phẩy - Sáng nay người ta đánh trói Dần có - Sáng nay người ta thương không? đánh trói Dần có - Nếu Dần không buông -> Dấu ! thương không? b, Cô tôi chưa dứt câu, cổ họng tôi-> dấu - Nếu Dần không phảy buông -> Dấu ! - Giá những (dấu phảy có thể thay bằng từ Bài tập 2 thì) c, Tôi im lặng - Học sinh đặt câu với Nối bằng dấu hai chấm cặp quan hệ từ đã cho d: Bởi vì Bài tập 2 a, Vì trời mưa to nên đường rất trơn. b, Nếu Nam chăm học thì nó sẽ thi đỗ c, Tuy nhà xa nhưng Bắc vẫn đi học đúng giờ. - Chuyển câu ghép d. Không những Vân học giỏi mà còn thành câu ghép mới khéo tay. Bài tập 3 - Trời mưa to nên đường rất trơn Viết đoạn văn ngắn Đường rất trơn vì trời mưa to với đề tài - Nam chăm học thì Thay đổi thói quen sử Nó sẽ thi đỗ nếu dụng bao ni lông - Nhà ở xa nhưng Bắc vẫn Bắc đi học đúng giờ tuy - Vân học giỏi mà còn rất khéo tay - Có ít nhất 1 câu ghép Bài tập 5 - Học sinh viết giáo Muốn bảo vệ môi trường chúng ta nên viên đọc nhận xét hạn chế sử dụng bao ni lông. Có nhiều cách để giảm việc sử dụng bao ni lông. Mang làn đi chợ, gói hàng bằng giấy, lá, sử dụng lại bao ni lông v.v Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng , mở rộng - Nhắc lại 2 ghi nhớ của bài: k/niệm câu ghép và cách nối các vế của câu ghép. 4.Hoat động về nhà, hđ nối tiếp Vận dụng vào làm bài tập IV. Kiểm tra đỏnh giỏ bài học. Phân biệt câu ghép với câu đơn và câu mở rộng thành phần.- Sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.