Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 12 - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Gái

- Kiến thức.

Đặc điểm của văn bản thuyết minh.

ý nghĩa, phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh

Yêu cầu của bài văn thuyết minh. (về nội dung, ngôn ngữ)

- Kĩ  năng.

 

Nhận biết văn bản thuyết minh; phân biệt văn bản thuyết minh và các kiểu văn bản đã học trước đó.

Trình bày các tri thức có tính chất khách quan, khoa học thông qua những tri thức của môn Ngữ văn và các môn học khác.

-  Thái độ.

- Phân biệt văn bản thuyết minh với các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận.

docx 14 trang Hải Anh 15/07/2023 1800
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 12 - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Gái", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_8_tuan_12_nam_hoc_2019_2020_le_thi_gai.docx

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 12 - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Gái

  1. chung 1- Văn bản thuyết minh trong đời - Mỗi văn bản trình bày, sống con người: giải thích giới thiệu điều Văn bản 1: gì ? (Các văn bản đó Nêu rõ lợi ích riêng của cây dừa, cái thường gặp ở các riêng này gắn liền với đặc điểm của loại sách: Địa lí, cây dừa Bình Định lịch sử, sinh học - Văn bản 2: Đó là các văn bản Giải thích về tác dụng của chất diệp - Em thường gặp các văn khoa học hoặc trên lục đối với màu xanh đặc trưng của bản đó ở đâu? các báo cáo khi cần lá cây giới thiệu, thuyết Văn bản 3: minh về 1 sự vật, Giới thiệu về Huế, một trung tâm văn hiện tượng nào đó hoá nghệ thuật lớn của Việt Nam, trong cuộc sống) nơi có những đặc điểm riêng rất độc - Hãy kể thêm 1 vài văn đáo. bản cùng loại mà em biết ? ->Đó là các văn bản khoa học. - Gv: Các văn bản trên Cầu Long Biên, Cầu Long Biên, chứng nhân lịch sử đều là văn bản thuyết chứng nhân lịch sử Động Phong Nha, minh. Động Phong Nha, Thông tin về ngày trái đất năm 2000 - Vậy văn bản thuyết Thông tin về ngày Ôn dịch thuốc lá minh là văn bản như thế trái đất năm 2000 * Văn bản thuyết minh: là kiểu văn nào? Ôn dịch thuốc lá bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức về Trao đổi nhóm (4) đặc điểm, tính chất, nguyên nhân - Các văn bản trên có thể của các hiện tượng và sự vật trong tự xem là văn bản tự sự nhiên, XH bằng phương thức trình (miêu tả, nghị luận, biểu bày, giới thiệu, giải thích. cảm) không? Tại sao? * Khi nào cần có những hiểu biết Chúng khác văn bản ấy ở Những đặc điểm khách quan về đối tượng (sự vật, sự chỗ nào? của văn bản thuyết việc, sự kiện) thì ta dùng văn bản minh thuyết minh *Trình bày đặc điểm tiêu biểu của 2- Đặc điểm chung của văn bản - Văn bản trên có những đối tượng thuyết minh: đặc điểm chung nào làm a, Không phải vì: chúng trở thành một kiểu Văn bản tự sự, có sự vật và nhân vật riêng Văn bản miêu tả: Có cảnh sắc, con người, cảm xúc - Văn bản trên đã thuyết Văn bản nghị luận: Phải có luận minh về đối tượng bằng điểm, luận cứ, luận chứng những phương thức nào? Đây là văn bản thuyết minh - Ngôn ngữ của các văn b, Những đặc điểm của văn bản
  2. xúc Nghị luận: Giới thiệu luận điểm, luận cứ Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng, mở rộng: ? Nhắc lại khái niệm văn bản thuyết minh? đặc điểm của văn bản thuyết minh ? Vận dụng kiến thức vào viết văn thuyết minh 4. Hoạt động về nhà, hđ nối tiếp: * mục đớch: định hướng cho hs học bài, chuẩn bị bài ở nhà * nội dung: - GV hệ thống nội dung HS nhắc lại kiến thức cơ bản. Soạn tiếp IV. Kiểm tra đỏnh giỏ bài học Nhận biết văn bản thuyết minh; phân biệt văn bản thuyết minh và các kiểu văn bản đã học trước đó. Trình bày các tri thức có tính chất khách quan, khoa học thông qua những tri thức của môn Ngữ văn và các môn học khác. V. Rỳt kinh nghiệm: Ưu điểm Hạn chế Tiết 46 Kiểm tra văn I. Mục tiờu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thỏi độ: - Kiến thức Kiểm tra và củng cố lại nhận thức của học sinh về các truyện kí Việt Nam hiện đại. Tích hợp với các kiến thức Tiếng Việt đã học và phần Tập làm văn bài: tóm tắt văn bản tự sự ; kết hợp tự sự, miêu tả và biểu cảm - Kĩ năng Rèn luyện và củng cố các kĩ năng khái quát, tổng hợp, phân tích và so sánh, lựa chọn viết đoạn văn. - Thái độ. Có ý thức độc lập tự giỏc khi làm bài. 2. Phẩm chất, Năng lực cần hỡnh thành và phỏt triển cho học sinh: Giao tiếp, Suy nghĩ sỏng tạo.Tự nhận thức II. Chuẩn bị: - Giáo viên : Soạn đề bài và đáp án - Học sinh: Ôn tập kĩ 4 truyện kí Việt Nam đã học ở bài ''Ôn tập''. III. Tổ chức cỏc hoạt động dạy học :
  3. 6 . Nờu lờn những suy nghĩ tiến bộ, tớch cực, đầy tớnh nhõn văn của ụng Giỏo về Lóo Hạc, về người vợ của mỡnh và về những con người trong xó hội đương thời. 7 . Trong xó hội ngày nay, con người cú rất nhiều mối quan hệ phức tạp cho nờn chỳng ta phải nhỡn nhận, xem xột một cỏch khỏch quan, đa chiều khụng nờn chủ quan, đặt mỡnh vào họ, từ đú mới cú sự đỏnh giỏ cụng bằng, chớnh xỏc . Quan điểm ấy của ụng Giỏo của nhà văn Nam Cao vẫn cũn nguyờn giỏ trị . Hoạt động 3:Hoạt động Luyện tập Thu bài, yêu cầu HS về xem lại cách viết bài, Tự viết lại hoàn chỉnh bài văn. Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng, mở rộng: *Mục đớch: nõng cao hiệu quả vào bài viết 4. Hoạt động về nhà, hđ nối tiếp *Mục đớch: nõng cao chất lượng hiệu quả bài viết *Nội dung: - về nhà tiếp tục viết bài - soan bài ụn tập IV.Kiểm tra đỏnh giỏ bài học Thu bài làm của hs Nhận xột tiết làm của HS V. Rỳt kinh nghiệm Ưu điểm Hạn chế Tiết 47 Câu ghép (TT) I. Mục tiờu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thỏi độ: - Kiến thức. Mối quan hệ về ý nghĩa giữa các vế câu ghép Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép - Kĩ năng. Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp. Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp. - Thái độ. Có ý thức vận dụng vào giao tiếp.
  4. nên ngộ nghĩnh. - Các vế có quan hệ tương phản d. Nếu ai buồn phiền cau có thì gương mặt cũng buồn phiền cau có theo. - Các vế có quan hệ điều kiện – kết quả. Ghi nhớ: Sách giáo khoa Hoạt động 3:Hoạt động Luyện tập Mục tiờu hdhs làm bài tập II. Luyện tập Giáo viên yêu cầu học sinh đọc ví Học sinh đọc Bài tập 1 dụ đoạn trích a, Xác định quan hệ ý nghĩa giữa Vế 1 – 2 nguyên nhân – kết quả các vế câu? Vế 2 - 3 giải thích Mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì Xác định quan b, trong mối quan hệ ấy? hệ ý nghĩa giữa Quan hệ điều kiện – kết quả các vế câu c, Quan hệ tương phản e, Yêu cầu Câu 1: Quan hệ từ rồi nối 2 vế câu - Tìm câu ghép? -> quan hệ thời gian nối tiếp - Xác định quan hệ ý nghĩa giữa Câu 2: Nguyên nhân – kết quả các vế câu trong câu ghép Bài tập 2. - Có thể tách rời mỗi vế câu trên - Đoạn trích 1: Quan hệ điều kiện thành câu đơn? Vì sao? - kết quả (vế đầu chỉ điều kiện, vế - Có thể giả định cho các cặp sau chỉ kết quả). quan hệ từ (xét ý nghĩa vế câu - Đoạn trích 2: Quan hệ nguyên - Trong đoạn trích dưới đây có 2 nhân - kết quả. câu ghép rất dài. Xét về mặt lập - Để lí giải được việc biến đổi câu luận, có thể tách mỗi vế của ghép thành câu đơn thì phải so những câu ghép ấy thành 1 câu sánh ý nghĩa của câu đã cho với đơn không? Vì sao? Xét về giá trị các câu đơn vừa biến đổi. biểu hiện, những câu ghép dài VD câu: Buổi sớm, mặt trời lên như vậy có tác dụng như thế nào ngang cột buồm, sương tan, trời trong việc miêu tả lời lẽ của nhân mới quang. -> có 3 vế câu có quan vật? hệ ý nghĩa rất chặt chẽ, cả 3 vế - Học sinh đọc đoạn văn - Học sinh đọc này đều được thành phần trạng - Xác định hai câu ghép đoạn văn ngữ buổi sớm bổ sung ý nghĩa. - Nội dung 2 câu? - Xác định hai Mặt khác sự việc nêu ở vế 1 có - Đoạn văn gồm 4 câu: câu ghép quan hệ nguyên nhân với sự việc + Hai câu đầu là 2 câu đơn định - Nội dung 2 nêu ở vế 2. Vì thế không thể tách
  5. Tiết 48 Văn bản: ễn dịch, thuốc lá I. Mục tiờu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thỏi độ: - Kiến thức Mối nguy hại ghê gớm toàn diện của tệ nghiện thuốc lá đối với sức khỏe con người và đạo đức xã hội. Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận và thuyết minh trong văn bản. - Kĩ năng Tích hợp với phần tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh một vấn đề của đời sống xã hội. Đọc – hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết. - Thái độ. Giáo dục ý thức bảo vệ sức khoẻ của bản thân và cộng đồng 2. Phẩm chất, Năng lực cần hỡnh thành và phỏt triển cho học sinh: Giao tiếp, Suy nghĩ sỏng tạo.Tự nhận thức II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - SGK, SGV, giáo án 2. Học sinh: Tìm hiểu tình hình hút thuốc lá trong thôn xóm, địa phương mình. III. Tổ chức cỏc hoạt động dạy học : 1. ễn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: tỏc hại , biện phỏp khăc phục việc sử dụng bao bỡ ni long 3. Bài mới: Hoat động 1:Tỡm hiểu thực tiễn, khởi động : * Giới thiệu bài: Qua bài “Thông tin ”, các nhà khoa học đã cảnh báo chúng ta một nguy cơ gây ô nhiễm môi trường là nạn sử dụng bao bì ni lông một cách bừa bãi. Song, trong cuộc sống thời hiện đại, còn biết bao nhiêu tệ nạn nữa cần cảnh báo con người. Một trong những tệ nạn ấy là “nghiện thuốc lá ” Hoạt động 2:Hoạt động tỡm tũi tiếp nhận kiến thức: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng HĐ1(7p) Mục tiờu Giới thiệu chung Bài viết thuộc loại văn bản Theo giỏi I. Giới thiệu chung: nào? Nó đề cập đến vấn đề đọc bài - Văn bản nhật dụng, thuyết gì? minh về 1 vấn đề khoa học – xã
  6. này với thái độ nào? Vì sao? a, Phương diện sức khoẻ, đạo đức cá (Ngạc nhiên? Không ngạch nhân và cộng đồng nhiên? b, Đoạn văn từ Ngày trước quả là tội Mới? không mới?) ác thuyết minh cho nội dung: Thuốc lá có hại cho sức khoẻ. Đoạn bố và anh -con đường phạm Phần thân bài thuyết minh Phương diện sức pháp về tác hại thuốc lá khoẻ, đạo đức cá Thuốc lá có hại cho đời sống con - Tác hại của thuốc lá được nhân và cộng đồng người thuyết minh trên những phương diện nào? Xác định các đoạn văn thuyết minh * Khói thuốc chứa nhiều chất độc cho từng phương diện đó. thấm vào cơ thể người hút Khói thuốc chứa - Chất hắc ín làm tê liệt lông mao nhiều chất độc Theo dõi đoạn văn thuyết ung thư vòm họng, phổi thấm vào cơ thể minh tác hại của thuốc lá - Chất o xit các bonsức khoẻ giảm người hút .cho biết sút - Sự hủy hoại của thuốc lá - Chất nicôtin: co thắt động mạch tử đến sức khoẻ con người vong được phân tích trên các - Khói thuốc còn đầu độc những chứng cớ nào ? người xung quanh - Việc tác giả so sánh tác * Hình ảnh so sánh: độc đáo, bất ngờ hại của thuốc lá với lời TQT (khập khiễng ) -> thuyết phục Hình ảnh so sánh: nhằm mục đích gì? (Khoa học, số liệu thuyết phục) độc đáo, bất ngờ Nhận xét về chứng cớ mà -> hủy hoại nghiêm trọng sức khoẻ (khập khiễng ) -> tác giả dùng để thuyết minh con người gây nên nhiều cái chết thuyết phục -> Tác hại bệnh (Khoa học, số liệu b, Thuốc lá còn ảnh hưởng xấu đến thuyết phục) - Tác giả đã sử dụng biện đạo đức con người -> hủy hoại pháp so sánh như thế nào? - Tỉ lệ thanh niên hút thuốc trong nghiêm trọng sức Dụng ý? nước ngang với các thành phố âu Mĩ khoẻ con người (So sánh tỉ lệ hút thuốc – - Có tiền hút thuốc: trộm cắp gây nên nhiều cái so sánh số tiền) - Nghiện thuốc -> nghiện ma tuý chết bệnh Dụng ý: Cảnh báo nạn đua - Huỷ hoại lối sống nhân cách, tác đòi hút thuốc hại - Toàn bộ thông tin phần - Độc hại ghê gớm với sức khoẻ cá thân bài cho ta hiểu biết về nhân cộng đồng thuốc lá như thế nào ? - Có thể huỷ hoại nhân cách tuổi trẻ (Tập trung khẩn trương huy động - Phần cuối cung cấp thông những lực lượng tin về vấn đề gì? trong thời gian - Em hiểu như thế nào là 3. Kiến nghị chống thuốc lá
  7. Em hiểu gì về thuốc lá sau khi học xong văn bản- Khi nói về hiểm hoạ thuốc lá, tác giả dẫn lời THĐ lời dẫn này có dụng ý gì (cảnh báo Muốn thắng: bền bỉ) IV. Rỳt kinh nghiệm: Ưu điểm Ưu điểm KÍ DUYỆT T12 Ngày 21 / 10 / 2019 TT Lấ THỊ GÁI