Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 13 - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Gái

I.  Mục tiờu :
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
- Kiến thức.
Kiến thức về văn bản thuyết minh (trong cụm các bài học về văn bản thuyết minh đã học và sẽ học).
Đặc điểm, tác dụng của các phương pháp thuyết minh bản thuyết minh
-Kĩ  năng.

Nhận biết và vận dụng các phương pháp thuyết minh thông dụng.
Rèn luyện khả năng quan sát để nắm bắt được bản chất của sự vật.
 Tích lũy và nâng cao tri thức đời sống.
Phối hợp sử dụng các phương pháp thuyết minh để tạo lập văn bản thuyết minh theo  yêu cầu.
Lựa chọn phương pháp phù hợp như định nghĩa, so sánh, phân tích, liệt kê để thuyết minh về nguồn gốc, đặc điểm, công dụng của đối tượng.
-Thái độ. 
Giáo dục ý thức tìm hiểu các đặc điểm, phương pháp kiểu văn bản TM
2.Phẩm chất, Năng lực cần hỡnh thành và phỏt triển cho học sinh:
Giao tiếp, Suy nghĩ sỏng tạo.Tự nhận thức 
II. Chuẩn bị:
1.   Giáo viên:  - Giáo án, TLTK, SGK.
2.  Học sinh:    Xem trước bài ở nhà, phiếu học tập 
 

docx 14 trang Hải Anh 15/07/2023 1240
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 13 - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Gái", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_8_tuan_13_nam_hoc_2019_2020_le_thi_gai.docx

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 13 - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Gái

  1. Đọc các văn bản I. Tìm hiểu các phương pháp thuyết Tri thức – sự vật - Đọc các văn bản thuyết minh minh vừa học các văn (cây dừa) bản ấy sử dụng loại tri - Khoa học – lá 1. Quan sát, học tập tích luỹ để làm bài thức gì ? cây, giun đất thuyết minh - Lịch sử : khởi nghĩa Nông Văn * Thuyết minh: cung cấp tri thức cho người Vân đọc -> muốn viết yêu cầu: - Văn hoá: Huế a, Quan sát: tìm hiểu đối tượng về màu sắc hình dáng, kích thước tính chất a, Quan sát: tìm b, Học tập: tìm hiểu đối tượng qua sách - Công việc cần chuẩn bị hiểu đối tượng về báo, tài liệu, từ điển. để viết một bài văn thuyết màu sắc hình c, Tham quan: Tìm hiểu đối tượng bằng minh? dáng, kích thước cách trực tiếp ghi nhớ Giáo viên khái quát công tính chất việc chuẩn bị b, Học tập: tìm - Quan sát đối tượng hiểu đối tượng e, Tích luỹ và sử dụng - Tìm hiểu mối quan hệ qua sách báo, tài * Cần tích luỹ sử dụng những mảng tri thức đối tượng với các đối liệu, từ điển. liên quan tới đối tượng thuyết minh tượng xung quanh môi c, Tham quan: * Học tập và chọn lọc trường. Tìm hiểu đối - Học tập nghiên cứu ở trường, ở nhà - Tìm hiểu quá trình phát tượng bằng cách - Quan sát đối tượng: ghi nhớ, chép sinh, phát triển, tồn tại, trực tiếp ghi nhớ - Phân tích chọn lọc, phân loại thông tin mất đi của đối tượng. - Ghi chép số liệu cần thiết e, Tích luỹ và sử dụng * Ghi nhớ 1: sgk (128 ). - Cách tích luỹ tri thức để viết văn bản thuyết 2. Tìm hiểu phương pháp thuyết minh minh ? a, Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích * Mô hình - Bằng tưởng tượng, suy A là B luận có thể có tri thức để A: đối tượng cần thuyết minh làm bài văn thuyết minh B: tri thức về đối tượng được không?). Là: từ thông dụng được dùng trong phương - Qua các câu trả lời trên, (Tưởng tượng và pháp định nghĩa ta có thể rút ra kết luận suy luận không B: kiến thức về văn hoá, nguồn gốc, thân gì? Hs đọc ghi nhớ. thể làm được bài thế, khoa học văn thuyết minh. Tác dụng: Giúp người đọc hiểu về đối Học sinh đọc ví dụ mục a Muốn làm được tượng - Trong các câu ta thường bài văn thuyết b, Phương pháp liệt kê gặp từ gì? Mô hình câu? minh, ta phải + Cách làm: kể ra lần lượt các đặc điểm, Tác dụng? quan sát nghiên tính chất của sự vật theo 1 trình tự nào đó.
  2. Phương pháp thuyết - Lịch sử về cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu minh nước - Về quân sự - Về cuộc sống của các nữ thanh niên xung phong thời chống Mĩ cứu nước. Phương pháp: dùng số liệu, sự kiện Củng cố: - Hệ thống kiến thức cở bản cả bài Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng, mở rộng: Vận dụng vào làm bài văn thuyết minh 4: Hoat động về nhà, hđ nối tiếp Học bài, Học sinh đọc văn bản, làm bài tập Kiến thức trong văn bản thuyết minh? Phương pháp thuyết minh IV. Kiểm tra đỏnh giỏ bài học Lựa chọn phương pháp phù hợp như định nghĩa, so sánh, phân tích, liệt kê để thuyết minh về nguồn gốc, đặc điểm, công dụng của đối tượng. V. Rỳt kinh nghiệm: Ưu điểm hạn chế Tuần 13 . Tiết 50 Trả bài kiểm tra văn, bài tập làm văn số 2 I. Mục tiờu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thỏi độ: - Kiến thức Củng cố khắc sâu kiến thức văn học: truyện và kí hiện đại đầu học kì I chương trình Ngữ văn lớp 8 - Kĩ năng Chỉ ra ưu, khuyết điểm trong bài của học sinh. Sửa lỗi cho bài viết của HS. - Thái độ. Giáo dục ý thức tự chữa lỗi cho bài viết của HS. 2.Phẩm chất , Năng lực cần hỡnh thành và phỏt triển cho học sinh:
  3. - Gv công bố kết quả - Điểm 3-4 : - Điểm 7-8 : cho hs. 4- Đọc 2 bài làm có kết quả cao và 2 bài có kết quả còn thấp. Kiến thức 2 ( 19p ) Mục tiờu Trả bài và chữa bài: - HS đọc bài khá và bài yếu kém. II- Trả bài và chữa bài: 1- Lỗi về cách dùng từ: - Trả bài cho hs tự 2- Lỗi về chính tả: xem. - Yêu cầu hs trao đổi bài cho nhau để nhận hs trao đổi bài cho xét. nhau để nhận xét. - Gv chữa cho hs 1 số - Hs chữa bài làm lỗi về cách dùng từ, của mình vào bên lề lỗi về chính tả. hoặc phía dưới bài - Gv chép câu văn lên làm. bảng. Hs đọc câu văn và - Hs đọc câu văn và chỉ ra chỗ mắc lỗi và chỉ ra chỗ mắc lỗi và nêu cách sửa chữa. nêu cách sửa chữa. Hoạt động 3:Hoạt động Luyện tập Cần phỏt huy điểm mạnh và khắc phục Luyện tập điểm yếu cho bài văn kế tiếp Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng, mở rộng : Rỳt ra những kinh nghiệm trong viết văn 4.Hoat động về nhà, hđ nối tiếp: Xem lại bài, học bài tiếp theo IV. Kiểm tra đỏnh giỏ bài học V. Rỳt kinh nghiệm: Ưu điểm hạn chế
  4. những con số, những từ phiên hậu quả của nó. âm. Chàng Ađam và nàng - Giải nghĩa từ khó: - Xác định Eva: Theo kinh thánh bố cục của văn bản, nêu nội dung của đạo thiên chúa, đó chính của mỗi phần? Riêng về là cặp vợ chồng đầu phần thân bài, hãy chỉ ra các ý tiên trên trái đất được lớn (luận điểm)? (Thân bài có 3 chúa tạo ra và sai ý: + ý 1: Câu chuyện về bài toán xuống trần gian để kén rể của nhà thông thái với bàn hình thành và phát * Bố cục: 3 phần. cờ gồm 64 ô. Số thóc trong mỗi ô triển loài người. - Phần 1 (từ đầu -> sáng mắt bàn cờ ban đầu chỉ 1 vài hạt thóc, ra): Nêu vấn đề dân số và kế tưởng là ít, nhưng sau đó nếu cứ hoạch hoá gia đình. tăng gấp đôi lên theo cấp số nhân - Phần 2 (tiếp -> bàn cờ): Làm thì số thóc của cả bàn cờ sẽ là 1 rõ vấn đề dân số và kế hoạch con số khủng khiếp. + ý 2: so hoá gia đình. sánh, liên hệ đến sự phát triển - Phần 3 (còn lại): Kêu gọi dân số của TG từ khi khai thiên loài người cần hạn chế sự bùng lập địa chỉ là 2 người, thế mà đến nổ và gia tăng dân số. năm 1995 đã là 5,63 tỉ người, tương đương với số thóc ô thứ 30 của bàn cờ ấy. + ý 3: Đề cập đến khả năng sinh nhiều con của phụ nữ để thấy chỉ tiêu mỗi gia đình chỉ có 1 đến 2 con là rất khó thực hiện; đến 2015, dân số TG sẽ là hơn 7 tỉ người, mon men sang ô thứ 31 của bàn cờ). HĐ2 (30p) Mục tiờu Đọc Hiểu văn bản: * Câu chuyện kén rể của - Em hãy kể tóm tắt câu nhà thông thái chuyện kén rể của nhà - Có 1 bàn cờ gồm 64 ô. II- Đọc Hiểu văn bản: thông thái? - Đặt 1 hạt thóc vào ô thứ 1-Bài toán cổ và v.đề dân số: nhất, ô thứ 2 đặt 2 hạt thóc, * Câu chuyện kén rể của nhà các ô tiếp cứ thế nhân đôi. thông thái Tổng số thóc thu được có - Có 1 bàn cờ gồm 64 ô. thể phủ khắp bề mặt trái - Đặt 1 hạt thóc vào ô thứ nhất, - Em có nhận xét gì về câu đất. ô thứ 2 đặt 2 hạt thóc, các ô chuyện này? -> Chuyện kể cụ thể, thú vị, tiếp cứ thế nhân đôi. Tổng số hấp dẫn. thóc thu được có thể phủ khắp - Từ câu chuyện kén rể, tác Bài toán dân số – vấn đề bề mặt trái đất. giả đã dẫn đến vấn đề gì? dân số và -> Chuyện kể cụ thể, thú vị, Vấn đề đó được đưa ra như hấp dẫn. thế nào?
  5. - Theo thông báo của Hội - Cảnh báo nguy cơ tiềm ẩn nghị Cairô các nước có tỉ lệ của gia tăng dân số sinh con cao thuộc châu lục - Cho thấy gốc của vấn đề hạn nào ? chế dân số là sinh đẻ có kế Sự gia tăng dân số của các hoạch châu lục này + Các nước có tỉ lệ sinh cao: - từ đó em rút ra kết luận gì Châu Phi, Châu á (Việt Nam) về mối quan hệ giữa dân số và sự phát triển xã hội? Đông dân – gia tăng dân số Giáo viên: lập luận ? nhanh -> nghèo nàn, lạc hậu Lí lẽ đơn giản, chứng cớ đủ Vận dụng các phương pháp thuyết minh: thống kê, so Lí lẽ đơn giản, chứng cớ đủ 3. Thái độ tác giả về vấn đề sánh, phân tích dân số và kế hoạch hoá gia Kết hợp các dấu câu đình. - Em hiểu như thế nào về lời nói tác giả “Đừng đề - Con người sinh sôi theo cấp cho lâu hơn, càng tốt” số nhân -> không còn đất sống -> hạn chế gia tăng dân số - Tại sao tác giả lại đặt vấn + Muốn sống – con người có đề tồn tại hay không tồn đất đai -> hạn chế sự gia tăng tại? dân số - Tác giả đã bộc lộ quan * Nhận thức rõ về vấn đề dân điểm thái độ của mình như số và hiểm hoạ của nó thế nào? -> có trách nhiệm Trân trọng cuộc sống tốt đẹp - Văn bản cho em những hiểu biết gì về vấn đề dân ( Đẩy mạnh giáo dục, giải số ? phóng phụ nữ -> vai trò thầy - Gia tăng dân số -> đói giáo, cha mẹ) nghèo Hạn chế gia tăng dân số -> vấn đề sống còn - Theo em con đường tốt nhất để hạn chế gia tăng dân số là gì? *Ghi nhớ: sgk (132 ). Giáo viên: khái quát - Văn bản trên cho chúng ta bài học gì? Hs đọc ghi nhớ. Hoạt động 3:Hoạt động Luyện tập
  6. 2.Phẩm chất, Năng lực cần hỡnh thành và phỏt triển cho học sinh: Giao tiếp, Suy nghĩ sỏng tạo.Tự nhận thức II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Bảng phụ ghi ví dụ mục I, II 2. Học sinh: - Học sinh xem trước bài III. Tổ chức cỏc hoạt động dạy học : 1. ễn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoat động 1: khởi động : ? Các vế của một câu ghép có mối quan hệ ý nghĩa ntn? Cách nối vế trong câu ghép? Ví dụ? Đọc bài tập 5 Giới thiệu bài: ẹeồ hieồu theõm veà caõu gheựp tieỏt hoùc naứy giuựp caực em hieồu theõm veà quan heọ yự nghúa giửừa caực veỏ caõu. Hoạt động 2:Hoạt động tỡm tũi tiếp nhận kiến thức: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng HĐ1 ( 10p) Mục tiờu tỡm hiểu cụng dụng Dấu ngoặc đơn - Dấu ngoặc đơn trong những I. Dấu ngoặc đơn đoạn trích trên được dùng để Ví dụ: làm gì? Hs đọc ví dụ (Bảng a, Giải thích phụ ). b, Chú thích giới thiệu - Nếu bỏ phần trong dấu a- Cụm DT “những c, Bổ sung thêm ngoặc đơn thì ý nghĩa cơ bản người bản xứ”: có Bỏ đi không thay đổi vì phần của những đoạn trích trên có tác dụng giải thích trong dấu ngoặc chỉ là thông tin thay đổi không? cho từ “họ”. Nếu bỏ phụ cụm từ đó thì ý nghĩa cơ bản của câu vẫn không thay c- Phần liên số 701 - 762: là đổi vì ý nghĩa của phần chú thích bổ sung năm cụm từ trong ngoặc sinh và năm mất của Lí Bạch. đơn chỉ là giúp cho - Từ “Tứ Xuyên” là tên 1 tỉnh người đọc hiểu thêm ở Trung Quốc, cũng là phần họ là ai. chú thích bổ sung thông tin b- Đánh dấu phần cho từ “Miên Châu”. Nếu bỏ thuyết minh về 1 các thông tin bổ sung này thì loài động vật mà tên ý nghĩa cơ bản của câu vẫn của nó được dùng để - Đánh dấu phần chú thích không thay đổi). gọi 1 con kênh. giúp - Dấu ngoặc đơn được dùng người đọc hiểu rõ * Ghi nhớ: Sách giáo khoa để làm gì? hơn đặc điểm của - Gv: Chú ý phần chú thích con kênh này. trong dấu ngoặc đơn có thể là
  7. - Bạn HS chép đúng hay chép sai? Bài tập 5: Vì sao? a, Sai – phần này bình đẳng với - Phần trong dấu ngoặc đơn có phải các phần khác là một bộ phận của câu không? Phần trong dấu ngoặc đơn chỉ có Học sinh viết đoạn văn chức năng giải thích Ví dụ: Loài người “ giảm tốc” trên b, Phần nằm trong dấu ngoặc đơn con đường tới ô 64. Dân số hành được coi là bộ phận câu, gọi là tinh có sự nhảy vọt khổng lồ 2 (A phần phụ giải thích hoặc phần đam và E va) và 7 tỉ (2015) phụ chú Giáo viên hướng dẫn học sinh viết Bài tập 6: Đọc – nhận xét Hoạt động 4: vận dụng mở rộng(3) * mục đớch: nõng cao kiến thức vào thực hành * nội dung: Nờu cụng dụng của dấu ngoặc đơn và dấu dấu 2 chấm? 4. Hướng dẩn về nhà, HĐ tiếp nối.(1) * mục đớch: ễn bài củ định hướng bài mới cho HS * nội dung: - Học thuộc ghi nhớ , làm bài tập -Soạn bài : tiếp theo IV. Kiểm tra đỏnh giỏ bài học V. Rỳt kinh nghiệm: Ưu điểm: . Hạn chế: . KÍ DUYỆT T13 Ngày 28 / 10 / 2019 TT Lấ THỊ GÁI