Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 16 - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Gái
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
- Kiến thức
Sự mở rộng kiến thức về văn học cách mạng đầu thế kỉ XX
Tư thế hiên ngang, khí phách hào hùng, ý chí kiên định của người chiến sĩ cách mạng trong hoàn cảnh tù đầy, gian khổ.
Khẩu khí ngang tàng và nhữnh h/ả mang vẻ đẹp cao cả của bài thơ.
- Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng phân tích cảm nhận về thơ bát cú Đường luật.
- Thái độ.
Giáo dục lòng kính yêu các anh hùng của dân tộc và tự hào về họ.
2.Phẩm chất, Năng lực cần hỡnh thành và phỏt triển cho học sinh:
- Các phẩm chất, năng lực cần hỡnh thành và phỏt triển cho HS qua nội dung bài/ chủ đề dạy - học:
- Năng lực tự học, đọc-hiểu: đọc, nghiên cứu, xử lý tài liệu
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề: thông qua đặt các câu hỏi khác nhau về nội dung kiến thức, tóm tắt, xử lý những thụng tin liờn quan, xỏc định và làm rừ thụng tin.
- Năng lực họp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trỡnh bày kết quả.
- Kiến thức
Sự mở rộng kiến thức về văn học cách mạng đầu thế kỉ XX
Tư thế hiên ngang, khí phách hào hùng, ý chí kiên định của người chiến sĩ cách mạng trong hoàn cảnh tù đầy, gian khổ.
Khẩu khí ngang tàng và nhữnh h/ả mang vẻ đẹp cao cả của bài thơ.
- Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng phân tích cảm nhận về thơ bát cú Đường luật.
- Thái độ.
Giáo dục lòng kính yêu các anh hùng của dân tộc và tự hào về họ.
2.Phẩm chất, Năng lực cần hỡnh thành và phỏt triển cho học sinh:
- Các phẩm chất, năng lực cần hỡnh thành và phỏt triển cho HS qua nội dung bài/ chủ đề dạy - học:
- Năng lực tự học, đọc-hiểu: đọc, nghiên cứu, xử lý tài liệu
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề: thông qua đặt các câu hỏi khác nhau về nội dung kiến thức, tóm tắt, xử lý những thụng tin liờn quan, xỏc định và làm rừ thụng tin.
- Năng lực họp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trỡnh bày kết quả.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 16 - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Gái", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_8_tuan_16_nam_hoc_2019_2020_le_thi_gai.docx
Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 16 - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Gái
- Hoạt động 2: Hoạt động tỡm tũi tiếp nhận kiến thức: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng HĐ1(5P) Tỡm hiểu chung văn bản Mục tiờu: Tỡm hiểu I- Giới thiệu chung: chung bài thơ - Hs đọc chú thích 1- Tác giả: Phan Châu Trinh (1872- 1926), quê Quảng Nam. - Em hãy nêu 1 vài nét Bài thơ được sáng - Là nhà yêu nước có tư tưởng dân về tác giả Phan Châu tác trong thời gian chủ sớm nhất ở Việt Nam. Trinh? ông bị đầy ra Côn - Những hoạt động cách mạng và sáng Đảo, bị bắt lao tác văn chương của ông đã góp phần - Bài thơ được sáng tác động khổ sai. làm dấy lên phong trào yêu nước sôi trong hoàn cảnh nào? nổi, đồng thời cũng góp phần vào Thuyết minh ngắn gọn bước tiến của văn học yêu nước. về thể thơ Thất ngôn bát 2- Tác phẩm: Bài thơ được sáng tác cú từ bài thơ Đập đá ở trong thời gian ông bị đầy ra Côn Côn Lôn Thuyết minh ngắn Đảo, bị bắt lao động khổ sai. - Bài thơ tạo dựng hình gọn về thể thơ Thất ảnh một con người làm ngôn bát cú Nhân vật trữ tình: Người đập đá tự trai đập đá ở Côn Lôn và xưng là kẻ vá trời. cảm nghĩ của kẻ vá trời - Chính là Phan Châu Trinh xây dựng nhân vật trữ tình Bốn câu đầu Theo dõi văn bản, sẽ Bốn câu cuối thấy nhân vật trữ tình được biểu hiện trong hai - Biểu cảm là chính nội dung Tự sự là yếu tố tham gia Công việc đập đá Cảm nghĩ từ việc đập đá > Nội dung tương ứng - Phương thức nào là chính, phương thức nào là yếu tố tham gia HĐ2(25P) Đọc hiểu nội dung văn bản Mục tiờu: tỡm hiểu học sinh đọc II. Đọc hiểu nội dung văn bản nội dung nghệ thuật Làm trai đứng giữa Giáo viên và học sinh đất Côn Lôn 1. Hai câu đề đọc Lừng lẫy làm cho - Công việc khổ sai - lao động nặng lở núi non nhọc - xiềng xích roi vọt - Con người dũng cảm lao động giữa - Đập đá là công việc đảo khơi nguy hiểm bình thường không? Con người làm nên điều phi thường ở
- gần với bài cảm tác Yêu cầu so sánh rút ra nét chung 2 bài thơ Hoạt động 3: (5p) Hoạt động Luyện tập Giỏo viờn yờu cầu Học sinh đọc ghi nhớ III. TỔNG KẾT học sinh đọc ghi * Ghi nhớ: sgk (148 ). nhớ Nghệ thuật - Nhận xột về nội dung nghệ thuật của bài thơ Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng, mở rộng (2p) Cảm nhận của em về hỡnh ảnh người tự cỏch mạng qua bài thơ 4. Hoat động về nhà, hđ nối tiếp(2p) Học sinh hoc thuộc lũng bài thơ, nd phần ghi nhớ sgk IV. Kiểm tra đỏnh giỏ bài học(1p) Thuyết minh ngắn gọn về thể thơ Thất ngôn bát cú từ bài thơ Đập đá ở Côn Lôn V. Rỳt kinh nghiệm: Ưu điểm: Hạn chế: . Tiết 62 Tiếng Việt ụn luyện về dấu câu I. Mục tiờu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thỏi độ: - Kiến thức. Hệ thống các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp. Việc phối hợp sử dụng các dấu câu hợp lí tạo nên hiệu quả cho văn bản, ngược lại sử dụng dấu câu sai có thể làm cho người đọc không hiểu hoặc hiểu sai ý người viết định diễn đạt. - Kĩ năng. Vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản. Sửa lỗi về dấu câu - Thái độ. Có ý thức vận dụng vào giao tiếp, viết văn. 2. Phẩm chất, Năng lực cần hỡnh thành và phỏt triển cho học sinh: - Năng lực tự học, đọc-hiểu: đọc, nghiờn cứu, xử lý tài liệu
- Nhận xột của nhân vật, biểu thị sự liệt kê. Nối các từ nằm trong một liên danh. + Dấu gạch nối: Nối các tiếng trong một từ phiên âm 3. Lớp 8 * Dấu ngoặc đơn: đánh dấu phần có chức năng chú thích * Dấu hai chấm: Giáo viên lưu ý: dấu Báo trước phần bổ sung, giải thích, thuyết gạch nối không phải minh cho một phần trước đó là dấu câu, chỉ là Báo trước lời dẫn trực tiếp, lời đối thoại quy định về chính * Dấu ngoặc kép: tả. - Đánh dấu từ ngữ, câu đoạn trực tiếp. - Đánh dấu từ ngữ đặc biệt hoặc có hàm ý mỉa mai. - ở lớp 8 chúng ta - Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san dẫn đã học những dấu trong câu văn. câu nào? Nêu tác dụng Kt 2(10P) Các lỗi thường gặp về dấu câu Mục tiờu Các lỗi thường II. Các lỗi thường gặp về dấu câu gặp về dấu câu 1- Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết Hs đọc ví dụ sgk. Hs đọc ví dụ thúc: - Đoạn văn em vừa đọc diễn sgk. - VD: Sgk. đạt mấy ý? Đó là những ý nào? Giữa 2 ý này thiếu dấu - Sửa lại: Tác phẩm “Lão Hạc” làm em gì? Vậy ta phải đặt dấu chấm Thiếu dấu vô cùng xúc động. Trong xã hội cũ, biết vào đâu và sửa lại cách viết ngắt câu khi bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo từ đứng sau dấu chấm như câu đã kết thú khổ cơ cực như lão Hạc. thế nào? - Như vậy là đoạn văn trên đã 2- Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết mắc lỗi gì? Dùng dấu thúc: - VD: Thời còn trẻ, học ở trường này. Ông là học sinh xuất sắc nhất. - Hs đọc ví dụ. - Hs đọc ví dụ - “Thời còn trẻ, học ở trường Trả lời này.” đã thông báo 1 ý trọn -> Thời còn trẻ, học ở trường này, ông là vẹn chưa? Vậy dùng dấu nhận xột sửa học sinh xuất sắc nhất. chấm ở đây có đúng không? lại. Vì sao? (vì ý của câu chưa Thời còn trẻ, 3- Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ kết thúc). học ở trường
- có dấu ngoặc đơn? - Phẩy (3 dấu). chấm. - Đọc kĩ từng câu - Phẩy, hai chấm. văn để xác định - Gạch ngang, hỏi chấm (3 dấu), chấm than. đúng mối quan hệ Bài tập 2: giữa các bộ phận ở a, Sao mãi giờ anh mới về? Mẹ ở nhà chờ anh trước và sau chỗ Hs đọc yêu cầu mãi. Mẹ dặn là anh phải làm xong bài tập trong cần điền, hoặc để bài tập 2 chiều nay. xác định mục đích b, Từ xưa, trong cuộc sống lao động và sản nói của câu để điền xuất, nhân dân ta có truyền thống thương yêu, cho đúng dấu câu. giúp đỡ nhau trong khó khăn gian khổ. Vì vậy, có câu tục ngữ “lá lành đùm lá rách” - Hs đọc yêu cầu c, Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng, nhưng bài tập 2. tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm Yêu cầu học sinh thời học sinh. phát hiện lỗi về dấu câu thay vào các dấu câu thích hợp Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng(2) GDKNS:Viết đoạn văn cú sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối :( 2P) - Tỡm văn bản cú chứa dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm để chuẩn bị cho bài học. - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài: “Dấu ngoặc kộp”. - Làm bài tập cũn lại trong SGK/136. IV. Kiểm tra đỏnh giỏ . (1) - Nờu cụng dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm? V. Rỳt kinh nghiệm: Ưu điểm .hạn chế Tiết 63 ôn tập tiếng việt I. Mục tiờu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thỏi độ: - Kiến thức - Hệ thống hóa kiến thức về từ vựng và ngữ pháp đã học ở học kì I.
- hơn từ người. nhưng có thể có nghĩa hẹp đối với 1 từ ngữ khác. 2- Trường từ vựng: Là tập hợp từ có ít 2. nhất 1 nét nghĩa chung. - Thế nào là trường từ vựng ? (VD: Trường từ vựng chỉ các 2- Trường từ 3-Từ tượng hình và từ tượng thanh: môn khoa học: Hoá học, vựng: Là tập - Từ tượng hình: là từ gợi tả hình ảnh, sinh học, toán học,vật lí, văn hợp từ có ít dáng vẻ, hành động, trạng thái của sự học ) nhất 1 nét vật. nghĩa chung. - Từ tượng thanh: Là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người. 3- Thế nào là từ tượng hình? - Từ tượng hình và từ tượng thanh có giá Cho ví dụ? trị gợi tả và biểu cảm cao, thường được (VD: núng nính, thướt tha, 10hem nhiều trong văn miêu tả và tự sự. lờ đờ ) 4- Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội: 4- Thế nào là từ tượng - Từ ngữ địa phương: Là từ ngữ chỉ sử thanh? Cho ví dụ? dụng ở 1 hoặc 1 số địa phương nhất định. (VD: Vo ve, róc rách, ríu - Biệt ngữ xã hội: Là các từ ngữ chỉ được rít ) 10hem trong 1 tầng lớp xã hội nhất định. 4- Một số biện pháp 10hem.: - Nói quá: Là biện pháp 10hem. phóng đại mức độ, qui mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, - Thế nào là từ địa phương? Ví dụ? (Từ gây ấn tượng và tăng sức biểu cảm. Cho vớ dụ ni, tê: này, - Nói giảm nói tránh: Là biện pháp kia -> từ địa 10hem. 10hem cách diễn đạt tế nhị, uyển - Thế nào là biệt ngữ xã hội? phương miền chuyển, tránh gây cảm quá đau buồn, Ví dụ? (Từ “ngỗng”: 2 ->từ Trung). ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch dùng trong học sinh, sinh sự. viên). - Thế nào là nói quá? Ví dụ? (Một tiếng chim kêu sáng cả rừng – Khương Hữu Dụng). - Thế nào là nói giảm nói tránh? Ví dụ? (Sức học của em chưa phải là tốt.) Kiến thức 2 (10P ). Luyện tập: - Dựa và kiến thức II- Luyện tập: về văn học dân gian Hs trả lời, 1- Bài 1 (157 ): và về cấp độ khái nhận xột - Truyện dân gian: Truyện thần thoại, truyện
- (Ví dụ: à, ư, với, nhỉ, vế câu. nhé ) - Có 2 cách nối các vế câu trong câu ghép: + Dùng các từ có tác dụng nối: 12hem quan hệ từ, 12hem cặp phó từ hay đại từ hô ứng. Thế nào là câu ghép? + Không 12hem từ nối: giữa các vế Cho ví dụ? (Mẹ tôi câu cần có dấu phẩy, dấu 12hem. phẩy cầm nón vẫy tôi, vài hoặc dấu hai 12hem giây sau, tôi đuổi - Các kiểu quan hệ giữa các vế trong kịp.) câu ghép: - Có mấy cách nối Quan hệ nguyên nhân, quan hệ điều các vế câu trong câu kiện – giả thiết, quan hệ tương phản, ghép, đó là những quan hệ lựa chọn. Quan hệ bổ sung, cách nào? quan hệ tiếp nối, quan hệ đồng thời, quan hệ giải thích, - Ta thường gặp các kiểu quan hệ ý nghĩa nào giữa các vế câu trong câu ghép? Kiến thức 4( 5P). Luyện tập: II- Luyện tập: - cho Hs đọc đoạn trích. 1- Bài 1 (158 ): - Hãy xác định câu ghép Hs đọc đoạn - Chính thầy hiệu trưởng đã tặng tôi quyển trong đoạn trích trên? trích sách này. (chính: trợ từ, này: thán từ). - Nừu tách câu ghép đã Chính thầy 2- Bài 2 (158 ): xác định thành các câu hiệu trưởng đã - Câu ghép: Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo đơn thì có được không? tặng tôi quyển Đại thoái vị. - Nừu được thì việc tách sách này - Có thể tách câu ghép này thành 3 câu đơn, đó có làm thay đổi ý Có thể tách nhưng khi đó thì mối liên hệ và sự liên tục nghĩa cần diễn đạt hay câu ghép này của 3 sự việc không được thể hiện rõ bằng không? thành 3 câu khi gộp thành 3 vế của câu ghép. đơn, nhưng khi đó thì mối - HS đọc đoạn văn. liên hệ và sự - Xác định câu ghép và liên tục của 3 cách nối các vế câu trong sự việc không 3- Bài 3 (158 ):- Câu ghép: câu 1 và câu 3. câu ghép ở đoạn văn trên được thể hiện rõ bằng khi - Các vế câu được nối với nhau bằng quan gộp thành 3 hệ từ: cũng như, bởi vì. vế của câu ghép
- 1. ễn định lớp(1p) 2. Kiểm tra bài cũ (kg) 3. Bỡa mới (44p) Hoat động 1:Tỡm hiểu thực tiễn, khởi động : - Phát đề kiểm tra Hoạt động 2:Hoạt động tỡm tũi tiếp nhận kiến thức: ĐỀ KIỂM TRA Cõu 1.Nờu đặc điểm và cụng dụng của từ tượng hỡnh, từ tượng thanh và cho vớ dụ (2đ) Cõu 2. Núi quỏ là gi ? nờu tỏc dụng của núi quỏ Cho vớ dụ(1đ) Cõu 3: a, Nờu cấu tạo của cõu ghộp và cỏch nối cỏc vế của cõu ghộp?( 1đ) b. Đặt cõu ghộp với cặp quan hệ từ và cặp từ hụ ứng sau đõy và cho biết quan hệ giữa cỏc vế trong cõu ghộp (2đ) - Vỡ nờn - Nếu thỡ - Tuy nhưng - Khụng những mà cũn Cõu 4. Bổ sung dấu cõu vào đoạn trớch sau cho phự hợp? Trả lời bằng cỏch ghi lại đoạn trớch và bổ sung dấu cõu cho phự hợp.(1đ) Nú cứ làm in như nú trỏch tụi; nú cứ kờu ư ử, nhỡn tụi, như muốn bảo rằng A Lóo già tệ lắm Tụi ăn ở với lóo như thế này mà lóo xử với tụi như thế nay ạ ( Lóo Hạc , Nam Cao)
- Học bài, soạn đề cương theo cấu trỳc đề thi học kỡ IV. Kiểm tra đỏnh giỏ . (kg ) Đỏnh giỏ tiờt kiểm tra V. Rỳt kinh nghiệm: Ưu điểm hạn chế KÍ DUYỆT T16 Ngày 18 / 11 / 2019 TT Lấ THỊ GÁI