Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 17 - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Gái

I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
- Kiến thức.
Sự đa dạng của đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh
Việc vận dụng kết quả quan sát, tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể loại để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học.
- Kĩ  năng.

Quan sát nắm được đặc điểm hình thức của một thể loại văn học
Tìm ý, lập dàn ý, tạo lập một văn bản thuyết minh về một thể loại văn học. 
Hiểu và cảm thụ được giá trị nghệ thuật của thể loại văn học đó.
Tạo lập được một văn bản thuyết minh về một thể loại văn học có độ dài 300 chữ.
- Thái độ.
 Giáo dục ý thức tìm hiểu các đặc điểm của thể loại văn học để thuyết minh
2.Phẩm chất, Năng lực cần hỡnh thành và phỏt triển cho học sinh:
- Năng lực tự học, đọc - hiểu: đọc, nghiên cứu, xử lý tài liệu
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề: thông qua đặt cỏc cõu hỏi khỏc nhau về nội dung kiến thức, túm tắt, xử lý những thụng tin liờn quan, xỏc định và làm rừ thụng tin.
- Năng lực họp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trỡnh bày kết quả.
        Giao tiếp, Suy nghĩ sỏng tạo.Tự nhận thức 
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ 
HS: Đọc kỹ bài - Trả lời câu hỏi sgk
Bài này chọn hình thức quan sát một thể thơ hoặc một thể loại văn học làm đối tượng quan sát để thuyết minh
 

docx 14 trang Hải Anh 15/07/2023 1160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 17 - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Gái", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_8_tuan_17_nam_hoc_2019_2020_le_thi_gai.docx

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 17 - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Gái

  1. KT1(15P) Quan sỏt đến mụ tả Mục tiờu: Thuyết minh đặc I- Từ quan sát đến mô tả, thuyết điểm thể thơ thất ngôn bát minh đặc điểm một thể loại văn cú. Hs đọc đề bài. học: Hs đọc đề bài. - Em đã được học Đề bài: Thuyết minh đặc điểm thể - Em đã được học những bài những bài thơ nào thơ thất ngôn bát cú. thơ nào được sáng tác theo được sáng tác theo * Quan sát: thể thất ngôn bát cú? thể thất ngôn bát cú - Hs đọc kĩ 2 bài thơ: Vào đọc kĩ 2 bài thơ: a- Mỗi bài thơ bắt buộc phải có 8 nhà ngục Quảng Đông cảm Vào nhà ngục dòng, mỗi dòng phải có 7 chữ, không tác, Đập đá ở Côn Lôn. Quảng Đông cảm được thêm bớt. - Mỗi bài thơ có mấy dòng, tác, Đập đá ở Côn mỗi dòng có mấy chữ? Số Lôn b- Vào nhà ngục Quảng Đông cảm dòng, số chữ ấy có bắt buộc Nhận diện số cõu, tác, Đập đá ở Côn Lôn: không? Có thể tuỳ ý thêm bớt số tiếng trong cõu T B B T T B BV – B B T T T B được không? BV - Tiếng có thanh huyền là Nghe T T B B T T BV - B T B B T T thanh ngang gọi là tiếng Theo giỏi BV bằng, kí hiệu là B, các tiếng T T B B B T T - T T T B B T T có thanh hỏi, ngã, sắc, nặng T B T T T B BV - B B T T T B gọi là tiếng trắc, kí hiệu là T. BV Hãy ghi kí hiệu B - T cho T B B T B B T - T B B T B B T từng tiếng trong 2 bài thơ đó? T T B B T T BV - B T B B T T BV B T T B B T T - T T T B B T T B B B T T B BV - B B B T T B BV c- B - T trong cặp câu 1 - 2, 3 - 4, 5 - - Nhận xét quan hệ B - T giữa 6, 7 - 8 đối với nhau, còn giữa các các dòng với nhau, biết rằng cặp câu như 2 - 3, 4 - 5, 6 - 7 thì nếu dòng trên tiếng B ứng với “niêm” (dính) với nhau, nghĩa là B - dòng dưới tiếng T thì gọi là T giống nhau. Quy luật này đúng với đối nhau, nếu dòng trên tiếng chữ thứ 2, thứ 4, thứ 6 trong các B ứng với dòng dưới cũng dòng thơ; còn chữ thứ nhất, thứ 3, tiếng B thì gọi là niêm với thứ 5 thì không cần phải đúng như nhau (dính nhau). Dựa vào vậy (theo luật “nhất tam ngũ bất kết qủa quan sát, hãy nêu mối Nghe luận, nhị tứ lục phân minh”). Chữ quan hệ B - T giữa các dòng? Theo giỏi cuối cùng của các dòng thơ sẽ được xem xét ở mục d.
  2. tham khảo -> nêu dòng thơ 3. Kết bài định nghĩa. 3. Kết bài Vai trò của thể thơ thất ngôn bát cú Vai trò của thể thơ thất ngôn bát cú Kiễn thức 3(10p)Hoạt động Luyện tập Mục tiờu Hướng II. luyện tập dẫn luyện tập: Thuyết minh truyện Thuyết minh truyện ngắn Lão Hạc của Nam Cao Thuyết minh ngắn Lão Hạc của Bước 1: Định nghĩa truyện ngắn là gì? truyện ngắn Lão Nam Cao Bước 2: Giới thiệu các yếu tố truyện ngắn? Hạc của Nam 1. Tự sự: Cao a. là yếu tố chính quyết định sự tồn tại của truyện ngắn b. gồm sự việc chính và nhân vật chính (ví dụ sự Các yếu tố truyện việc chính lão Hạc giữ tài sản cho con bằng mọi ngắn? giá, nhân vật chính: lão Hạc) Yếu tố chính * Ngoài ra còn có các sự việc, nhân vật phụ. - Sự việc phụ: con trai lão Hạc bỏ đi, lão Hạc trò chuyện với cậu Vàng. Ngoài yếu tố - Nhân vật phụ: Ông Giáo, con trai Lão Hạc, chính, còn có yếu Binh Tư, vợ ông Giáo tố nào? 2. Miêu tả biểu cảm đánh giá - Là các yếu tố bổ trợ, giúp cho truyện ngắn sinh động, hấp dẫn. Bố cục truyện - Thường đan xen các yếu tố tự sự ngắn? 3. Bố cục, lời văn, chi tiết Lời văn ? - Bố cục chặt chẽ, hợp lý Chi tiết ? - Lời văn trong sáng, giàu hình ảnh - Chi tiết bất ngờ, độc đáo Hoạt động 4. Vận dụng, mở rộng: (2p) Em hóy viết trỡnh bày cỏc bước làm bài văn thuyết minh về thể loại văn học 4.Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối:(2p) -GV hệ thống lại nội dung bài học đặc điểm của bài văn thuyết minh về thể loại văn học - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. Kiểm tra đỏnh giỏ: (1p) Nờu cỏc bước làm bài văn thuyết minh về 1 thể loại văn học V. Rỳt kinh nghiệm: Ưu điểm: Hạn chế: .
  3. Mục tiờu: Thuyết minh đặc I- Từ quan sát đến mô tả, thuyết điểm thể thơ thất ngôn bát minh đặc điểm một thể loại văn cú. Hs nhắc lại muốn học: Cho Hs nhắc lại . làm bài văn . * Ghi nhớ: sgk (154 ). thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học: KT2(10P) Lập dàn ý Mục tiờu: cỏch lập Mở bài. Mô phỏng thơ II. Lập dàn ý ý cho thể thơ thất Trung Quốc – nội dung ngôn bát cú tình cảm -> tâm hồn người 1 cỏch lập ý cho thể thơ thất ngôn Việt Nam -> đậm tình dân bát cú tộc gần gũi Hs đọc dàn bài trong 1. Mở bài: Thân bài. sgk. - Giới thiệu về thơ thất ngôn bát cú Giới thiệu các đặc điểm của Mô phỏng thơ Trung Quốc – nội thể thơ dung tình cảm -> tâm hồn người Việt Số câu, số chữ trong mỗi bài Nam -> đậm tình dân tộc gần gũi Quy định bằng trắc của thể 2. Thân bài: thơ Giới thiệu các đặc điểm của thể thơ Cách gieo vần của thể thơ - Số câu, số chữ trong mỗi bài Yêu cầu dựa vào bài Cách ngắt nhịp của mỗi - Quy định bằng trắc của thể thơ tham khảo -> nêu dòng thơ - Cách gieo vần của thể thơ định nghĩa. - Cách ngắt nhịp của mỗi dòng thơ. 3. Kết bài 3. Kết bài Vai trò của thể thơ thất Vai trò của thể thơ thất ngôn bát cú ngôn bát cú lập dàn ý cho đề văn thuyết minh thể thơ lục bỏt thể thơ lục bỏt gần gủi 2. lập dàn ý cho đề văn thuyết thể thơ lục bỏt đối với người dõn VN với dõn tộc ta minh thể thơ lục bỏt yờu cầu nhận diện hs trả lời số cõu, số chữ, vần, thể thơ lục bỏt gần gủi nhịp số cõu 1cõu cú 2 dũng : 1 dũng 6 chữ và 1 dũng 8 chữ Vần B-T Vần – nhịp
  4. Tiết 67 HDĐT Muốn làm thằng cuội (Tản Đà) I. Mục tiờu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thỏi độ: - Kiến thức Tâm sự buồn chán thực tại, ước muốn thoát li rất ngông va tấm lòng yêu nước của Tản Đà Sự đổi mới về ngôn ngữ, giọng điệu, ý tứ, cảm xúc trong bài thơ Muốn làm thằng cuội - Kĩ năng Đọc – hiểu, phân tích tác phẩm để thấy được tâm sự của nhà thơ Tản Đà Phát hiện, so sánh thấy được sự đổi mới trong hình thức thể loại văn học truyền thống. - Thái độ. Cảm thông với tâm trạng buồn trước thời thế của tác giả 2.Phẩm chất, Năng lực cần hỡnh thành và phỏt triển cho học sinh: - Năng lực tự học, đọc-hiểu: đọc, nghiờn cứu, xử lý tài liệu - Năng lực nờu và giải quyết vấn đề: thụng qua đặt cỏc cõu hỏi khỏc nhau về nội dung kiến thức, túm tắt, xử lý những thụng tin liờn quan, xỏc định và làm rừ thụng tin. - Năng lực họp tỏc nhúm: trao đổi thảo luận, trỡnh bày kết quả. Giao tiếp, Suy nghĩ sỏng tạo.Tự nhận thức II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giaựo aựn, baỷng phuù, phieỏu hoùc taọp Tranh chaõn dung taực giaỷ vaứ moọt soỏ baứi thụ khaực: Theà non nửụực, Haàu trụứi, Caỷm thu, Tieón thu, Thaờm maừ cuừ beõn ủửụứng 2. Học sinh: đọc, soạn bài III. Tổ chức cỏc hoạt động dạy học : 1. ễn định lớp(1p) 2. Kiểm tra bài cũ(4p) Đọc thuộc lòng bài thơ: Đập đá ở Côn Lôn, cho biết hoàn cảnh sáng tác và chủ đề của văn bản? 3. Bài mới (35p) Hoat động 1:Tỡm hiểu thực tiễn, khởi động: Giới thiệu bài
  5. xã hội bất công mới mẻ tinh tế – tri âm tri kỉ. - Theo em vì sao nhà thơ lại ngang trái, đất + Tâm sự chán: xã hội bất công ngang chán, lại chán có một nửa ? nước mất độc trái, đất nước mất độc lập. lập. Nhà thơ muốn trốn đời lãng du trong Giáo viên: tài cao phận thấp Nhà thơ muốn mộng Giang hồ núi chơi trốn đời lãng du + Chán một nửa: sâu thẳm tình yêu trong mộng cuộc sống đời thường những việc muốn làm cho đời -> tâm sự đầy mâu thuẫn. - Em hiểu thế nào về hình ảnh Hs trả lời - Hình ảnh thơ: cổ điển cung quế, cành đa, thằng Cuội. Hình ảnh thơ: - Giọng điệu cổ điển - Giọng thơ hồn nhiên độc đáo, rất -Giọng thơ hồn ngông nhiên 2. Bốn câu thơ cuối Cho Học sinh đọc “ Có bầu có bạn can chi tủi Học sinh đọc Tựa nhau trông xuống thế gian - Một thế giới mong ước sẽ mở cười” ra như thế nào cùng với cung - Thế giới bao la ánh sáng yên ả thanh quế và cành đa hướng tới cái bình tươi vui -> cái ngông của nhà thơ - Buồn chán -> bay lên cung đẹp cao sang hằng -> nhu cầu có gì đặc biệt mới lạ, thoát li (hướng tới cái đẹp cao sang mới tầm thường + Hình ảnh tưởng tượng rất kì thú -> lạ, thoát li tầm thường ) ngông lãng mạn - Hai câu cuối nhà thơ tưởng buồn chán cực Nụ cười vừa ý thoả nguyện ước mơ - tượng ra cảnh gì? Cảm nhận độ thực trạng tâm hồn nghệ sĩ lãng mạn ngông ngạo của em về cảnh đó? xã hội mình Cười con người tầm thường lố lăng ở Em hiểu gì về nụ cười của nhà đang sống. chốn trần gian thơ ở cuối bài? Khao khát * Tâm sự: buồn chán cực độ thực hướng tới tốt trạng xã hội mình đang sống. Khao - Qua bài thơ em hiểu được tâm đẹp, thoả mãn khát hướng tới tốt đẹp, thoả mãn nhu sự sâu sắc nào của nhà thơ nhu cầu cá cầu cá nhân nhân Hoạt động 3(5p)Hoạt động Luyện tập Mục tiờu tổng kết Thơ thất ngôn 3. Tổng kết bát cú nhưng tự Nghệ thuật: Thơ thất ngôn bát cú - Nét đặc sắc của nghệ thuật ? nhiên giản dị nhưng tự nhiên, lời thơ giản dị mượt mượt mà, tác mà, tác giả tưởng tượng phong phú táo Học sinh đọc ghi nhớ giả tưởng tượng bạo.
  6. Đánh giá được kiến thức về phần tập làm văn thuyết minh - Kĩ năng Chỉ ra ưu, khuyết điểm trong bài của học sinh. Sửa lỗi cho bài viết của cá nhân. - Thái độ. Giáo dục ý thức tự chữa lỗi cho bài viết của HS. 2.Phẩm chất, Năng lực cần hỡnh thành và phỏt triển cho học sinh: Giao tiếp, Suy nghĩ sỏng tạo.Tự nhận thức II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Giáo án, TLTK, SGK. 2. Học sinh: Xem trước bài cũ ở nhà. III. Tổ chức cỏc hoạt động dạy học: 1. ễn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoat động 1:Tỡm hiểu thực tiễn, khởi động : Hoạt động 2:Hoạt động tỡm tũi tiếp nhận kiến thức: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng * Kiến thức 1 (10P) I. Đề bài: Trước khi trả bài GV Hs nhắc lại đề Thuyết minh về cỏi bỳt mỏy hoặc bỳt bi cho HS nhắc lại quỏ 1. Tỡm hiểu đề: trỡnh tạo lập văn bản. - Thể loại: Văn thuyết minh. - Nội dung: Thuyết minh về cỏi bỳt mỏy hoặc bỳt bi 2 . Đỏp ỏn: Hs làm chung: Hóy Hs xõy dựng lại một a. Mở bài: xõy dựng lại một dàn dàn bài chi tiết. bài chi tiết. Mở bài: Giới thiệu đối tượng t/m (cỏi bỳt) b/ Thõn bài: + Nờu nguồn gốc hoặc tờn gọi đối tượng Kiến thức 2 (7P) + Tả hỡnh dỏng, đặc điểm (cỏi bỳt) Đề bài phự hợp với đối tượng học sinh + Trỡnh bày cấu tạo, cụng dụng của cỏc song nhiều em chưa bộ phận xỏc định đỳng yờu cầu
  7. G/V đọc bài tiờu biểu cho cả lớp nghe. BẢNG THỐNG Kấ CHẤT LƯỢNG Điểm Tỷ lệ tăng Giảm Lớp 9-10 7-8.5 5-6.5 3.5-4.5 0-3 8A1 8A2 Nguyờn nhõn căn bản tỏc động đến mức tăng giảm: Hướng phấn đấu: Tăng số lượng hs đạt điểm từ trung bỡnh trở lờn Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng(5’). GV cho học sinh tham khảo một vài đoạn văn biểu cảm hay và rỳt ra nhận xột về cỏch dựng từ, đặt cõu cũng như kỹ năng kết hợp cỏc yếu tố biểu cảm với miờu tả, tự sự. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối : 1 ’ - ễn lại kiến thức đó học về văn biểu cảm. - Tiếp tục chữa lỗi cho bài viết của mỡnh. - Tiết sau: Thành ngữ. IV. Kiểm tra đỏnh giỏ . 2’ Gv thu lại bài kiểm tra, khỏi quỏt những điểm cần lưu ý khi làm bài IV. Rỳt kinh nghiệm: Ưu điểm: Hạn chế: KÍ DUYỆT T17 Ngày 25/ 11 / 2019 TT Lấ THỊ GÁI