Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 26 - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Gái

I. Mục tiêu:

          1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:

2.Phẩm chất, Năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:

                Giao tiếp, Suy nghĩ sáng tạo.Tự nhận thức 

II. Chuẩn bị:

I.  MỤC TIÊU:

1 kiến thức, kĩ năng, thái độ

 Kiến thức

     -Sơ giản về thể cáo

     -Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của Vb

     -Nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước, về dân tộc 

     -Đặc điểm chính luân của VB

Kĩ năng

     -Đọc hiểu một VB chính luận theo thể cáo

     -Thấy được đặc điểm của kiểu VB nghị luân trung đại ở thể cáo.

     - Tích hợp với “ Bản tuyên ngôn độc lập” của Bác.

   Thái độ: Yêu mến tự hào về những nhân vật lịch sử.

2 . Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho hs.

Năng lực đọc hiểu 

Nêu và giải quyết vấn đề , hoạt động nhóm, trình bày trao đổi giao tiếp, nói- viết

II. CHUẨN BỊ

          1. Giáo viên: sgk, giáo án, tư liệu tham khảo, các phương tiện dạy học khác

          2. Học sinh: SGK, vở ghi,vở soạn, các phương tiện học tập

III . TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

          1 . Ổn định tổ chức :(1P)

2 . Kiểm tra bài cũ : (3P)

  1. -Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của VB Hịch tướng sĩ?

3. bài mới

Hoạt động 1:(1p) khởi động

*mục đích: tạo tâm thế định hướng chú ý cho hs

*nội dung:

docx 18 trang Hải Anh 12/07/2023 2000
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 26 - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Gái", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_8_tuan_26_nam_hoc_2019_2020_le_thi_gai.docx

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 26 - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Gái

  1. Hoạt động của Hoạt động của GV Nội dung ghi bảng HS * Kiến thức 1 (10P) I. Đề bài: Trước khi trả bài GV Hs nhắc lại đề Giới thiệu một danh lam thắng cảnh, cho HS nhắc lại quá di tích lịch sử ở quê em . trình tạo lập văn bản. 1. Tìm hiểu đề: - Thể loại: Văn thuyết minh. - Nội dung: danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở quê e Hs làm chung: Hãy Hs xây dựng lại 2 . Đáp án: xây dựng lại một dàn một dàn bài chi bài chi tiết. tiết. I. Mở bài: (1 điểm). Vị trí và ý nghĩa văn hóa lịch, XH của danh lam đối với quê hương đất nước. II. Thân bài: : (8 điểm) -Vị trí địa lí, -quá trình hình thành, phát triển định hình tu tạo trong quá trình lịch sử cho đến ngày nay. - Cấu trúc, qui mô. - Sơ lược thần tích . - Hiện vật, trưng bày, thờ cúng . Kiến thức 2 (7P) - Phong tục, lễ hội . Đề bài phù hợp với III. Kết bài: (1 điểm). đối tượng học sinh Hs lắng nghe Thái độ tình cảm với danh lam song nhiều em chưa * Ưu điểm: xác định đúng yêu cầu của đề nên điểm II. Nhận xét chung dưới trung bình còn * Ưu điểm: thấp. - Xác định đúng yêu cầu của đề. - Bố cục tương đối chặt chẽ, lời văn trôi chảy mạch lạc. * Nhược điểm: - Một số em đã biết sử dụng yếu tố miêu tả, tự sự vào trong bài viết của mình. - Trình bày tương đối sạch đẹp.
  2. Hướng phấn đấu: Tăng số lượng hs đạt điểm từ trung bình trở lên Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng(5’). GV cho học sinh tham khảo một vài đoạn văn thuyết minh hay và rút ra nhận xét về cách dùng từ, đặt câu cũng như kỹ năng kết hợp các yếu tố biểu cảm với miêu tả, tự sự. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối : 1 ’ - Ôn lại kiến thức đã học về văn thuyết minh. - Tiếp tục chữa lỗi cho bài viết của mình. - Tiết sau: Thành ngữ. IV. Kiểm tra đánh giá . 2’ Gv thu lại bài kiểm tra, khái quát những điểm cần lưu ý khi làm bài V. Rút kinh nghiệm: Tiết 103 BÀN LUẬN VỀ PHÉP HỌC (Luận học pháp) (Nguyễn Thiếp) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức. Kĩ năng, thái độ. - Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu vè tấu - Quan điểm, tư tưởng tiến bộ của tác giả về mục đích, phương pháp học và mối quan hệ của việc học với sự phát triển của đất nước - Đặc điểm hình thức lập luận của văn bản - Kĩ năng: - Đọc –hiểu một VB theo thẻ tấu - Nhận biết, phân tích cách trình bày luận điểm trong VB - thái độ:
  3. - Gv: ở bài tấu này, lđiểm phép học của việc học +bàn về cách học (Đ2,3) chân chính đc trình bày bằng 3 luận (Đ1) +tác dụng của phép học (Đ4) cứ: +bàn về cách học (Đ2,3) +tác dụng của phép học (Đ4 Kiến thức 2 II. Phân tích: a Hướng dẫn hs tìm hiểu đoạn 1 1. Bàn về mđ của việc học: -Mở đầu VB tác giả nêu khái quat -Mục đích chân chính của việc học là mục đích chân chính của việc học để biết rõ học để biết rõ đạo, học để làm người- học,đó là mục đích gì? đạo, học để Tác giả dùng câu châm ngôn vừa làm người dễ hiểu vùa tăng sức thuyết phục:Ngọc không mài Khái niệm đạo được giải thích dễ hiểu đó là cách đối xử hàng ngày giữa mọi Phê phán lối người. Như vậy mụcchân chính của học chuộng việc học là để làm người, để học hình thức và -Phê phán lối học chuộng hình thức cách đối xử với mọi người xung cầu danh lợi và cầu danh lợi quanh - đồng thời t.g muốn phê phán lối học nào ? Kết quả của -> Lối học lệch lạc, sai trái không chú -Kết quả của việc học lệch lạc, sai việc học lệch ý đến ND, chỉ chú ý đến hình thức. trái là gì ? lạc, sai trái -Chúa tầm thường, thần nịnh hót. Nc dẫn đến gtrị mất, nhà tan đều do những điều tệ hại -Qua kết quả đó, t.g đã chỉ ra những của con ấy. tác hại nào của việc học lệch lạc, sai người bị đảo =>Kết quả của việc học lệch lạc, sai trái ? lộn, đất nước trái dẫn đến gtrị của con người bị đảo không có lộn, đất nước không có người tài- đức, -Em có nhận xét gì về đặc điểm của người tài- đất nước sẽ bị diệt vong. lời văn trong đoạn này ? đức, đất nước ->Đv với nhiều câu văn ngắn, liên kết -Qua đv bàn về mđ học, t.g đã thể sẽ bị diệt chặt chẽ khiến ý văn mạch lạc, rõ hiện thái độ gì đối với việc học ? vong ràng, dễ hiểu. Gv: Đó là thái độ đúng đắn, tích =>Thể hiện thái độ xem thường lối cực cần đc c.ta phát huy trg việc học học chuộng hthức, coi trọng lối học ngày hôm nay. lấy mđ thành người tốt làm cho đất nc Mở rộng vững bền. trường lớp,
  4. học hthức, không còn htượng chúa tầm thường, thần nịnh hót -Tại sao đạo học thành có thể khiến thiên hạ thịnh trị ? Đạo học thành sẽ tạo ra nhiều người biết trọng lẽ phải, biết ứng =>Đề cao td của việc học chân chính, dụng điều học vào công việc, không tin tưởng ở đạo học chân chính, kì còn thói cầu danh lợi hoặc nịnh vọng vào tương lai đất nc. thần; khiến việc cai trị quốc gia sẽ dễ dàng, nc nhà sẽ vững vàng ổn định -Đằng sau các lí lẽ bàn về td phép học, người viết đã thể hiện một thái độ ntn ? Gv: Tư tưởng của Nguyễn Thiếp đưa ra ở đây vẫn còn có gtrị đến ngày nay. Đạo học thành sẽ có sức mạnh cải tạo con người, cải tạo XH, thúc đẩy XH phát triển. - GV chốt ý – Hd HS đọc phần ghi nhớ * Ghi nhớ(SGK) Hoạt động 3. luyện tập (4’) Mục đích: vận dụng kỉ năng Thấy được mục -Thấy được mục đích, tác dụng phân tích, làm bài tâp đích, tác dụng của của việc học chân chính -Nội dung: việc học chân chính - Nhận thức được phương pháp -Thấy được mục đích, tác dụng - Nhận thức được học tập đúng, kết hợp học với của việc học chân chính phương pháp học hành. Học tập cách lập luận của - Nhận thức được phương pháp tập đúng, kết hợp tác gỉa, biết cách viết bài văn nghị học tập đúng, kết hợp học với học với hành. Học luận theo chủ đề nhất định. hành. Học tập cách lập luận tập cách lập luận của tác gỉa, biết cách viết bài của tác gỉa, biết văn nghị luận theo chủ đề nhất cách viết bài văn định. nghị luận theo chủ đề nhất định. Hoạt động 4. Vận dụng và mở rộng. (3’) * mục đích. Nâng cao tinh thần tự học. Học đi đôi với hành * nội dung. -Thấy được mục đích, tác dụng của việc học chân chính - Nhận thức được phương pháp học tập đúng, kết hợp học với hành. Học tập cách lập luận của tác gỉa, biết cách viết bài văn nghị luận theo chủ đề nhất định.
  5. Năng lực nêu, giải quyết vấn đề , trình bày, trao đổi thông tin Năng lực trình bày sáng tạo II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: sgk, giáo án, tư liệu tham khảo, các phương tiện dạy học khác 2. Học sinh: SGK, vở ghi, vở soạn, các phương tiện học tập III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1 . Ổn định tổ chức :(1p) 2 . Kiểm tra bài cũ : (4p) - Luận điểm là gì, các luận điểm có mqh với nhau như thế nào trong bài văn ? 3 . Bài mới :(1p) Hoạt động 1:(1p) Tìm hiểu thực tiển (mở đầu, khởi động) *mục đích: tạo tâm thế định hướng chú ý cho hs *nội dung: luận điểm, trình bày luận điểm trong bài văn Hoạt động 2:( 25P) hoạt động tìm tòi tiếp nhận kiến thức Hoạt động của GV Hoạt động Nội dung ghi bảng của HS Kiến thức 1: trình bày luận điểm *mục đích: biết Trình bày I. Trình bày luận điểm thành một đoạn luận điểm thành một đoạn văn -Hs đọc đoạn văn nghị luận : nghị luận văn a,b. a. Ví dụ : sgk . *nội dung: luận điểm, b. Nhận xét: trình bày luận điểm trong bài tìm hiểu ngữ Đoạn văn a: văn liệu. -Câu chủ đề: Thật là chốn đế vương muôn đời. Hướng dẫn hs tìm hiểu ngữ liệu. Câu chủ đề: -Luận điểm: “Thành Đại La là trung tâm -Tìm câu chủ đề (câu nêu luận Thật là chốn đất nước, thật xứng đáng là thủ đô của điểm) trong đoạn văn a ? đế muôn đời” vương muôn -> Nằm ở cuối đoạn => đoạn quy nạp - Xác định luận điểm qua câu đời chủ đề? - Hệ thống luận cứ: + Vốn là kinh đô cũ -Câu chủ đề trg đoạn a được đặt + Vị trí trung tâm trời đất ở vị trí nào (đầu hay cuối đoạn) ? + Thế đất quí hiếm: rồng cuộc hổ ngồi - Đoạn văn được viết theo cách + Dân cư đông đúc, muôn vật phong nào? Nằm ở cuối phú, tốt tươi - Để làm sáng tỏ cho luận điểm đoạn => + Nơi thắng địa trên tác giả đã sử dụng hệ thống đoạn quy nạp + Kết luận: xứng đáng là kinh đô của luận cứ như thế nào? muôn đời -Nêu các yếu tố thuận lợi về nhiều mặt
  6. -Lập luận là gì ? Lập luận là cách nêu luận cứ để dẫn đến luận điểm. Lập luận phải chặt chẽ, hợp lí thì lđiểm mới nổi bật và có sức thuyết Hs đọc đoạn Đoạn văn c : phục. văn c. -Luận điểm: Cho thằng nhà giàu . giai - Căn cứ vào đó em hãy tìm luận cấp nó ra. (phê phán vợ chồng Nghị Quế). điểm trong đoạn văn c ? tìm hiểu ngữ -> Nằm ở cuối đoạn văn => Đoạn quy nạp -Câu chủ đề trong đoạn a được liệu. đặt ở vị trí nào (đầu hay cuối Cho thằng -Lập luận bằng cách nêu luận cứ: đoạn) ? nhà giàu . +Luận cứ 1: Ngô Tất Tố cho chị Dậu - Đoạn văn được viết theo cách giai cấp nó bưng vào nhà Nghị Quế một cái rổ nhún nào? ra. (phê phán nhín bốn chó con. - Để dẫn đến luận điểm đó tác vợ chồng +Luận cứ 2: Vợ chồng Nghị Quế . yêu giả đã sử dụng hệ thống luận cứ Nghị Quế). gia súc. như thế nào? -> Nằm ở +Luận cứ 3: Rồi chúng . mẹ con chị -Khi lập luận, có phải nhà văn cuối đoạn Dậu. dùng phép tương phản không ? văn => Đoạn ->Nhà văn đã dùng phép tương phản quy nạp giữa luận cứ 2 và 3 để làm nổi bật chất -Cách lập luận trg đv trên có làm chó đểu của vợ chồng Nghị Quế (luận cho lđiểm trở nên sáng tỏ, chính điểm ở cuối đv). xác và có sức thuyết phục mạnh b.Cách lập luận trong đv đã làm cho l mẽ không ? điểm trở nên sáng tỏ, chính xác và có sức thuyết phục mạnh mẽ. Nhờ sự sắp xếp - Em có nx gì về việc sắp xếp hợp lí các luận cứ và hiệu quả của phép các ý trg đv vừa dẫn ? Nếu t.g tương phản mà người đọc nhận ra ngay xếp nx Nghị Quế "đùng đùng giở luận điểm ở cuối đoạn. giọng chó má ngay với mẹ con c.Cách sắp xếp các ý trong đv hợp lí, chặt chị Dậu" lên trên và đưa nx "vợ chẽ và có NT, bởi nếu đảo vị trí của luận chồng địa chủ cũng thích chó, cứ 2 và 3 thì đv không còn thú vị, hấp dẫn yêu gia súc" xuống dưới thì hiệu mà lđiểm cũng không đc nổi bật và sáng quả của đv sẽ bị ảnh hưởng ntn ? tỏ. -Trg đv, những cụm từ chuyện d.Trg đv những cụm từ: chuyện chó con, chó con, giọng chó má, thằng giọng chó má, thằng nhà giàu rước chó nhà giàu rước chó vào nhà, chất vào nhà, chất chó đểu của g.cấp nó đc xếp chó đểu của g.c nó đc xếp cạnh cạnh nhau đã làm cho sự trình bày lđiểm nhau. Cách viết ấy có làm cho sự thêm chặt chẽ và hấp dẫn bởi nó tập trung trình bày lđiểm thêm chặt chẽ và gây ấn tượng mạnh và khắc sâu trg người hấp dẫn không ? Vì sao ? đọc một vđề thật lí thú và có ý nghĩa: từ Bước 2: Kết luận chuyện nuôi chó con của con người mà
  7. VI. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC.(3P) -Thể hiện rõ ràng, chính xác nội dung của luận điểm trong VIẾT ĐOẠN câu chủ đề. VĂN -Tìm đủ các luận cứ cần thiết, tổ chức lập luận theo một TRÌNH BÀY trình tự hợp lí để làm nổi bật luận điểm. LUẬN ĐIỂM. -Diễn đạt trong sang, hấp dẫn để sự trình bày luận điểm có sức thuyết phục. V. RÚT KINH NGHIỆM Ưu điểm . Hạn chế . KÍ DUYỆT T26 Ngày / 5/ 2020 TT LÊ THỊ GÁI