Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 30 - Năm học 2011-2012 - Trần Đức Ngọ

I. MỤC TIÊU :

   1. Kiến thức.

 Nắm được điều thú vị, bổ ích của việc ngao du bằng hình thức đi bộ. Đồng thời thấy được sự giản dị tự nhiên và giàu sắc thái biểu cảm.

  2. Thái độ.

 Giáo dục HS lòng vui thú đi bộ ngao du.

   3. Kĩ năng.

 Rèn luyện kỹ năng phân tích lối văn nghị luận.

II. CHUẨN BỊ :

- GV : giáo án SGK bảng phụ.

- HS : soạn bài.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP :

  1. Ổn định lớp :
  2. Kiểm tra bài cũ : 

                  Em có nhận xét gì về thái độ của Thực dân Pháp và số phận đối với người dân thuộc địa ?

  1. Dạy bài mới :
doc 8 trang Hải Anh 15/07/2023 2640
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 30 - Năm học 2011-2012 - Trần Đức Ngọ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_8_tuan_30_nam_hoc_2011_2012_tran_duc_ngo.doc

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 30 - Năm học 2011-2012 - Trần Đức Ngọ

  1. ? những điều thú vị của người nhấn mạnh kinh nghiệm đi bộ từng trải của bản thân + đi lúc nòa thì đi, dừng lúc nào thì dừng, quan sát khắp - Đi bộ thỏa mãn nhu cầu - Qua đó cho thấy tác giả là nơi hòa hợp với thiên nhiên, tự người như thế nào ? - Trao đổi : Ngôi kể thứ nhất do thưởng ngoạn ( ít, nhiều ) : “ tôi, ta ” => nhấn mạnh kinh nghiệm của bản thân. - Trinh bày : Tự do thưởng ngoạn =>Thích tự do, đi bộ - Theo tác giả thì đi bộ như ngao du, muốn mọi người Ta lét, platông sẽ thu nhận yêu thích đi bộ như mình. kiến thức gì?Tác giả sử dụng - Trinh bày : Tự do thưởng 2.2.Mở mang hiểu biết : nghệ thuật gì ? Có tác dụng ngoạn =>Thích tự do, đi bộ Mở mang năng lực khám gì ? ngao du, muốn mọi người phá đời sống, mở rộng tầm yêu thích đi bộ như mình. hiểu biết, làm giàu trí tuệ - Trình bày : Thu được những kiến thức khoa học tự nhiên, kiến thức đời sống => so sánh kết hợp với lời bình nhằm đề cao kiến thức thực => Đề cao kiến thức đời tế khách quan, xem thường sống, khích lệ mọi người mở - Tác giả khẳng định lợi ích sách vở. mang kiến thức. nào từ việc đi bộ ? - Trình bày : Mở mang năng lực khám phá đời sống, tầm - Đi bộ ngao du còn thu hiểu biết, làm giàu trí tuệ. được lợi ích nào ? Nhiều tính từ có tác dụng gì ? 2.3 Tính tình vui vẻ - Hãy chỉ ra lối so sánh và Nâng cao sức khỏe, tinh nêu tác dụng ? - Trao đổi : Sức khỏe tăng thần, khơi dậy niềm vui sống cường, tính tình vui vẻ, hân và vui vẻ hoan => Nêu bật cảm giác - Đi bộ ngao du có những lợi phấn trấn trong tinh thần. => Cảm xúc phấn trấn, tin ích nào ? tưởng ở việc đi bộ - Trao đổi : So sánh hai trạng thái tinh thần : đi bộ - ngồi trong xe => lợi ích tinh
  2. cầu HS ghi vào vở. Hoạt động 2 1. Tìm hiểu đề, tìm ý: - Hãy xác định kiểu bài, yêu - Trao đổi - Kiểu bài :Giải thích, chứng cầu đối với đề văn ? minh. - Tham quan thực tế là gì ? - Yêu cầu : Sự bổ ích HS Có những lợi ích nào ? Hoạt động 3 2. Xây dựng dàn ý : - Gọi HS đọc mục 1 SGK - MB : Giới thiệu vấn đề - Cách sắp xếp các luận - Thảo luận, trình bày kết - TB : điểm có hợp lí không ? Vì quả ra bảng phụ. (e),(d),(a),(b),(c) sao ? - KB : Khẳng định lại vấn - Yêu cầu HS trình bày vào đề. bảng phụ. Hoạt động 4 3. Viết - Gọi HS đọc đoạn 2a - Đoạn văn trình bày luận - Trao đổi : Đoạn văn trình điểm nào? Biểu hiện cảm bày luận điểm e => thoải xúc nào? Hãy chỉ ra ? mái, vui vẻ, thích thú. - Gọi HS đọc đoạn 2b - Choạn đoạn văn - Đoạn trình bày luận điểm - Trao đổi : Đoạn văn trình - Xác định cảm xúc nào? Luận điểm đó gợi cho bày luận điểm d => vui - Diễn cảm xúc thành câu, em cảm xúc gì? sướng, hân hoan. từ. - GV hướng dẫn HS đưa yếu - HS thêm vào yếu tố biểu - Đưa vào hợp lí. tố biểu cảm vào cảm cho đoạn. - Yêu cầu HS trình bày trước - Trình bày trước lớp, nhận lớp. xét. - Làm thế nào để đưa yếu tố biểu cảm vào ? - Trả lời theo cách hiểu. - GV chốt lại, yêu cầu HS - Đọc đọc phần đọc thêm. Hãy nhận xét các yếu tố biểu cảm trong bài văn? - HS nhận xét. - Hs khác bổ sung 4. Củng cố: - GV hệ thống lại nội dung bài học. - Làm bài 3 5. Hướng dẫn về nhà : - Học bài - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. RÚT KINH NGHIỆM :
  3. I. trắc nghiệm( 4 điểm) Chọn câu trả lời đúng . Câu 1. Văn bản “ Hịch tướng sĩ” là văn bản: a. Nghị luận. b. Biểu cảm . c. Tự sự. d. Miêu tả Câu 2. Văn bản “Bàn luận về phép học” là của tác giả Lý Công Uẩn. a. Đúng b. Sai Câu 3. Văn bản”Chiếu dời đô” tác giả trình bày mấy luận điểm chính ? a.2 b. 3 c. 4 d.5 Câu 4. Văn bản “ Thuế máu” được trích từ tác phẩm : a. Tức nước vỡ bờ. b. Ê-min hay về giáo dục. c. Bản án chế độ thực dân Pháp. d. Trưởng giả học làm sang. Câu 5.”Văn bản : “Nước Đại Việt ta” (trích Bình Ngô đại cáo) là bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc ta. a. Đúng b. Sai Câu 6. Tâm sự của tác giả Vũ Đình Liên qua tác phẩm “ông đồ” là a. Ca ngợi ngày tết. b. Ca ngợi tài của ông đồ. c. Vui vì được câu đối tết. d. Nuối tiếc một nét đẹp văn hoá đã mất. Câu 7. Văn bản “tức cảnh Pác Bó” thuộc thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. a. Đúng b. Sai Câu 8. Nối cột A v cột B cho ph hợp. 1. Quê hương. a. Nguyễn Du. 2. Tức cảnh Pác Bó. b.Hồ Chí Minh. 3. Khi con tu hú. c. Tố Hữu. 4. Nhớ rừng. d. Tế Hanh. e.Thế Lữ. 1 2 3 . 4 II. Tự luận.(6 điểm) Câu 1.Nêu các luận điểm và cách trình bày luận điểm của tác giả trong văn bản “đi bộ ngao du”. Câu 2.Chép thuộc lòng bài thơ “ngắm trăng” và nêu nội dung chính của nó. BAØI LAØM. . ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM : I. Tr¾c nghiÖm ( 4 điểm ) Mçi c©u tr¶ lêi ®óng : 0,5 ®iÓm . 1.a ; 2.b; 3. b ; 4. c ; 5. a ; 6. d; 7a .8: 1d, 2c, 3b, 4e II. Tù luËn ( 6 điểm ) . - Câu 1: Đi bộ cho ta tự do. - Đi bộ giúp ta có thêm kiến thức - Đi bộ giúp ta có sức khỏe tốt. Câu 2: - HS chép. - Ca ngợi sự lạc quan và tinh thần yêu thiên nhiên. 4. Củng cố:
  4. - GV nêu yêu cầu trong - Thảo luận a. Thứ tự trước sau của hành SGK, chia nhóm cho HS động. thảo luận. - Yêu cầu HS trình bày, GV - Trình bày b. Thứ tự cao thấp của nhân nhận xét, bổ sung. vật. - Gọi HS đọc VD2 SGK/112 - Đọc * VD2 SGK/112 - Yêu cầu HS trao đổi, trình - Trao đổi Câu a giàu nhạc tính, hài hòa bày về âm hưởng - GV tổng kết bằng ghi nhớ. - Đọc ghi nhớ * Ghi nhớ ( SGK) Hoạt động 3 III. Luyện tập : - Gọi HS đọc và xác định - Đọc và xác định yêu cầu a. Thứ tự xuất hiện trước yêu cầu bài tập. sau. - GV hướng dẫn HS làm - HS lên bảng làm b. Nhấn mạnh vẻ đẹp của - GV nhận xét, cho điểm. - Chú ý non sông. c. Liên kết với câu trước. 4. Củng cố: GV hệ thống lại nội dung bài học. 5. Hướng dẫn về nhà : - Học bài - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. RÚT KINH NGHIỆM : Ký duyệt: 26 / 03/ 2012 TT Trần Đức Ngọ