Giáo án Sinh học 6 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021 - Trần Ngọc Bích

I. MỤC TIÊU

          1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ

          - Kiến thức: Hs biết được đặc điểm bên trong phù hợp với chức năng của phiến lá. Giải thích được đặc điểm màu sắc 2 mặt của phiến lá.

          - Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết.

          - Thái độ: Giáo dục hs yêu thích bộ môn

          2. Năng lực, phẩm chất: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, sống yêu thương , sống tự chủ.

          II. CHUẨN BỊ

          1. GV - Phương tiện  Chuẩn bị H: 20.1;20.2. (mô hình cấu tạo trong của phiến lá).

          2. HS  Nghiên cứu bài trước ở nhà. 

          III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

          - PPDH: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.

          - KTDH:  Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực

          IV. TỔ CHỨC CÁC HĐ DẠY HỌC

         1. Hoạt động khởi động

- GV tổ chức lớp, kiểm tra nhanh sĩ số.

- Kiểm tra bài cũ

          Nêu đặc điểm bên ngoài của lá? Các cách sắp xếp của lá trên cây ?Ý nghĩa?

          - Khởi động : Vì sao lá có thể tự tạo chất dinh dưỡng cho cây? Ta chỉ có thể giải đáp được điều này khi hiểu rõ cấu tạo bên trong của phiến lá. 

          2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

doc 7 trang Hải Anh 14/07/2023 1340
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 6 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021 - Trần Ngọc Bích", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_6_tuan_12_nam_hoc_2020_2021_tran_ngoc_bich.doc

Nội dung text: Giáo án Sinh học 6 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021 - Trần Ngọc Bích

  1. trên mô hình các phần thịt lá trên mô hình, các của thịt lá. HS còn lại theo dõi, GV yêu cầu các nhóm nhận xét. thảo luận :So sánh lớp tế bào thịt lá sát với lớp biểu bì mặt trên và lớp tế bào thịt lá sát với lớp biểu bì mặt dưới trả lời các câu hỏi: - TB: Chúng giống nhau HS thảo luận nhóm trả ở đặc điểm nào? Đặc lời được: điểm này phù hợp với + Đều chứa diệp lục. chức năng gì? Chức năng là giúp lá thu - K -G: Hãy tìm điểm nhận ánh sáng để chế tạo khác nhau giữa chúng. chất hữu cơ. - Y - KÉM: Lớp tế bào + Khác nhau: Lớp tế bào thịt lá nào phù hợp với phía trên: có dạng dài, chức năng chính là chế xếp sát nhau, chứa nhiều tạo chất hữu cơ? Lớp tế lục lạp, xếp theo chiều bào thịt lá nào phù hợp thẳng đứng. Lớp tế bào với chức năng chính mặt dưới: dạng tròn, xếp làchứa và trao đổi khí? không sát nhau, ít lục - GV yêu cầu lần lượt lạp, xếp lộn xộn. từng nhóm trình bày từng + Lớp tế bào phía trên câu, các nhóm còn lại phù hợp với chức năng theo dõi, nhận xét, bổ tông hợp chất hữu cơ, sung. lớp phía dưới phù hợp với chức năng chứa và trao đổi khí. - TB: Vậy thịt lá có cấu - HS trả lời, rút ra kết tạo như thế nào và chức luận. năng gì? Kiến thức 2: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của gân lá - PP: Dạy học hợp tác 3. Gân lá: - KT: Kĩ thuật đặt câu Gân lá nằm giữa phần thịt hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực. lá, có mạch rây và mạch gỗ. - NL: Phát triển năng lực Chức năng vận chuyển các tự học, phát hiện và giải chất. quyết vấn đề, năng lực hợp tác. Sống yêu thương , sống tự chủ. - TB: Dùng mô hình để Hs: Trả lời. giới thiệu về phần gân lá, cho hs quan sát. Yêu cầu: - K - G: Gân lá có cấu tạo
  2. Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. Sống yêu thương , sống tự chủ. II. CHUẨN BỊ: 1. GV - Phương tiện Chuẩn bị H: 19.1 19.5(sgk). 2. HS Nghiên cứu bài trước ở nhà. Mang mẫu vật các loại lá. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: - PPDH: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. - KTDH: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực IV. TỔ CHỨC CÁC HĐ DẠY HỌC: 1. Hoạt động khởi động: - GV tổ chức lớp, kiểm tra nhanh sĩ số. - Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra 1 số kiến thức cũ có liên quan đến bài mới như: + Cơ quan sinh dưỡng của cây gồm những bộ phận nào? - HS: cơ quan sinh dưỡng của cây gồm: rễ, thân, lá. - GV: Cấu tạo ngoài của thân cây gồm những bộ phận nào? - HS: Thân cây gồm: thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách. - Khởi động : Như chúng ta đã biết, lá là cơ quan sinh dưỡng của cây. Vậy, lá có đặc điểm gì? Để trả lời câu hỏi này ta cùng tìm hiểu qua bài 19: đặc điểm bên ngoài của lá. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học Kiến thức 1: Quan sát để nhận dạng đặc điểm bên ngoài của lá - PP: dạy học hợp tác 1. Đặc điểm bên ngoai trong nhóm nhỏ. của lá. - KT: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực. - NL: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. Sống yêu thương , sống tự chủ. Hs: Xác định: Cuống lá, Gv: Treo tranh 19.1(tranh phiến lá, gân lá. câm)- Yêu cầu hs lên bảng: - TB: Hãy x.đ các bộ phận của lá? a. Phiến lá Gv: Dẫn dắt vào phần Phiến lá có màu lục, dạng phiến lá bản dẹt, là phần rộng nhất - Gv: Yêu cầu hs quan sát Hs: Hình dạng đều có của lá. Giúp lá hứng được hình 19.2, kết hợp mầu vật bảng dẹt, kích thước khác nhiều ánh sáng. thảo luận: nhau, màu xanh, diện tích - K - G: Nhận xét: Hình của phiến lá lớn hơn dạng, kích thước, màu sắc, cuống lá.
  3. Kiến thức 2: Tìm hiểu các cách xếp lá trên thân và cành - PP: dạy học hợp tác 2. Các cách xếp lá trên trong nhóm nhỏ. thân và cành. - KT: Kĩ thuật chia nhóm, Lá xếp trên cây theo 3 Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ kiểu: thuật đọc tích cực + Mọc cách. - NL: Phát triển năng lực + Mọc đối. tự học, phát hiện và giải +Mọc vòng. quyết vấn đề, năng lực hợp Lá trên các mấu thân xếp tác. Sống yêu thương , so le nhau giúp lá thu sống tự chủ. nhận được nhiều ánh - Gv: Cho hs quan sát H: Hs: Hoạt động theo sáng. 19.5 (gv giới thiệu tranh). nhóm, hoàn thành b.t. Yêu cầu hs làm b.t theo nhóm: (gv: treo bảng phụ). - Gv: Gọi đại diện nhóm lên Hs: Cử đại diện nhóm lên bảng . làm bài tập. - Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung, hoàn thành bảng chuẩn: - TB: Em có nhận xét gì về Giúp cho lá nhận cách bố trí của các lá trên được nhiều ánh sáng. cây? - K - G: Có mấy kiểu xếp lá Hs: Trả lời, bổ sung trên thân, cành? gồm những kiểu nào ? Có chức năng gì ? - Gv: Nhận xét, bổ sung. 3. Hoạt động luyện tập Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk. - GV: trong các nhóm lá sau nhóm nào gồm toàn lá có gân song song? a/ lá hành, lá nhã, lá bưởi. b/ Lá rau muống, lá cải, lá lốt. c/ Lá lúa, lá mồng tơi, lá bí đỏ. d/ Lá tre, lá lúa, lá cỏ. - HS: d - GV: Trong các nhóm lá sau, nhóm nào gồm toàn lá đơn? a/ Lá dâm bụt, lá phượng, lá dâu. b/ Lá trúc đào, lá hoa hồng, lá lốt.