Giáo án Sinh học 6 - Tuần 1+2+3 - Trần Ngọc Bích
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
- Kiến thức: Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống. Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống. Biết cách thiết lập bảng so sánh những đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và rút ra nhận xét. Nêu được một vài ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi, mặt hại của chúng. Biết được 4 nhóm sv chính: Đv,Tv,Vi khuẩn, Nấm. Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
- Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, tìm hiểu đời sống, hoạt động của sinh vật. Tập làm quen với kĩ năng hoạt động nhóm.
- Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên. Yêu thích khoa học.
2. Năng lực, phẩm chất: Phát triển năng lực tự học, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Chuẩn bị cây đậu, hòn đá, con gà. Tranh ảnh sưu tầm.
2. HS: Mỗi nhóm chuẩn bị 1 bảng phụ (t.7/sgk).
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- PPDH: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
- Kĩ thuât dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_6_tuan_123_tran_ngoc_bich.doc
Nội dung text: Giáo án Sinh học 6 - Tuần 1+2+3 - Trần Ngọc Bích
- lớn lên và sinh sản không? lời các câu hỏi. không lấy thức ăn, - TB: Những đồ vật có cần điều không lớn lên. kiện sống như cây cối, con vật hay + VD: hòn đá không? Chúng có lớn lên và sinh sản không? - Y - KÉM: Từ những điều trên em hãy nêu những điểm khác nhau giữa vật sống và vật không sống? - HS: trả lời, rút ra kết - GV: hãy cho 1 số ví dụ về vật luận. sống và vật không sống mà em quan sát được ở trường, ở nhà hoặc - HS: cho ví dụ. trên đường đi học. Kiến thức 2: Khám phá Đặc điểm của cơ thể sống - PP: Dạy học đặt và giải quyết vấn 2/ Đặc điểm của cơ đề thể sống. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi. - Cơ thể sống có GV treo bảng phụ có nội dung: những đặc điểm: T V Lớn Si Di Lấy Loại Xếp loại + Trao đổi chất với T D lên nh ch Chất bỏ V Vật môi trường. sả uy Cần chấ ật không + Lớn lên và sinh sản. n ển thiết - số HS sống chú ý lắng nghe, thải thảong luận hoàn thành 1 Hò bảng. n đá 2 Co n gà 3 Câ y đậ u 4 giải thích tiêu đề của cột 2, 6, 7. Phát phiếu học tập có nội dung như - HS trả lời, rút ra kết trên, yêu cầu các nhóm thảo luận luận. điền vào bảng. - GV yêu cầu đại diện 1 nhóm lên điền kết quả vào bảng phụ, các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh. - K - G: Qua bảng trên em hãy cho biết đặc điểm chung của cơ thể sống là gì? Kiến thức 3: Tìm hiểu Sinh vật trong tự nhiên - PP: Dạy học đặt và giải quyết vấn 3. Sinh vật trong tự
- 5. Hướng dẫn về nhà - HS ôn lại kiến thức về quang hợp ở sách tự nhiên xã hội ở tiểu học - Sưu tầm tranh ảnh về thực vật ở nhiều môi trường - Trả lời câu hỏi trong SGK và xem bài mới “Đặc điểm chung của thực vật” V. RÚT KINH NGHIỆM Tuần: 01 Ngày soạn: / /20 Tiết: 02 Bài 3: ĐĂC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ - Kiến thức: Hs trình bày được đặc điểm chung của TV. Tìm hiểu sự đa dạng phú của TV. - Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm. - Thái độ: Giáo dục hs yêu thiên nhiên, bảo vệ TV. 2 Năng lực, phẩm chất Phát triển năng lực tự học, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Chuẩn bị hình 3.1 3.4, sưu tầm tranh về TV. 2. HS: Chuẩn bị bảng (t.11sgk). III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - PPDH: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. - Kĩ thuât dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực. IV. TỔ CHỨC CÁC HĐ DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động - GV tổ chức lớp, kiểm tra nhanh sĩ số. - Kiểm tra bài cũ H: Trình bày các nhóm trong tự nhiên? H: Nêu nhiệm vụ của thưc vật học? - Khởi động: Thực vật là nhóm sinh vật có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người và tự nhiên. Vậy thực vật có đặc điểm gì? Làm sao nó có thể đáp ứng nhiều đến nhu cầu của con người và tự nhiên chúng ta cùng tìm hiểu qua toàn bộ chương trình sinh học lớp 6 và đặc biệt chúng ta sẽ tìm hiểu về đặc điểm chung của thực vật qua bài học hôm nay. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học
- chạy, sũa. Quật vào cây cây đứng im. + Trồng cây đặt bên cửa sổ,sau 1 thời gian cây mọc cong về phía có ánh sáng. - Y - KÉM: cho hs nhận xét b.sung -Yêu cầu hs chốt lại: -Gv:Lưu ý cho hs: TV phản ứng rất chậm với mọi kích thích. VD: cây xấu hổ Yêu cầu hs đọc t.tin (sgk) để khắc sâu kiến thức. 3. Hoạt động luyện tập Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”. H: Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất? H: Đặc điểm chung của TV là gì? 4. Kiểm tra, đánh giá Hs: Học bài ,làm bài tập (t.12-sgk). 5. Hướng dẫn về nhà Chuẩn bị bài mới: kẽ bảng(t.23-sgk) V. RÚT KINH NGHIỆM Ký duyệt Ngày tháng năm 20 Trần Ngọc Bích Tuần: 02 Ngày soạn: / /20 Tiết: 03 Bài 4: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA? I. MỤC TIÊU
- hs. bảng -Gv: Treo bảng chuẩn: - Y - KÉM: Vậy qua bảng b.t những vây nào là cây có hoa? Cây nào là cây có hoa? Cây có hoa: Cây chuối, sen, khoai tây. - K - G: TV chia làm mấy Cây không có nhóm ? gồm những nhóm nào? hoa:Cây rêu, dương xĩ, -Gv: Yêu cầu hs làm b.t(t.14- rau bợ. sgk): -Gv: Nhận xét, bổ sung. Kiến thức 2: Nhận biết cây một năm và cây lâu năm - PP: Dạy học đặt và giải quyết -Hs: Trả lời, chốt nội 2. Cây một năm và cây vấn đề, dạy học hợp tác trong dung lâu năm: nhóm nhỏ. -Hs: Làm bài tập, - Cây một năm: Là cây - KT: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ n.xét,bổ sung có vòng đời kết thúc thuật đặt câu hỏi. trong vòng một năm. -Gv: cho hs khai thác k.thức: Vd: Cây Lúa, Cây Cà - Y - KÉM: Hãy kể tên cây có Chua, Cây Đậu Xanh vòng đời kết thúc trong một - Cây lâu năm: Là cây năm? sống lâu năm thường ra - TB: Kể tên cây sống lâu năm? hoa, kết quả nhiều lần -Gv:Nhấn mạnh : trong đời. +Cây có vòng đời 1 năm: có Vd: Cây Mít, Cây cà nghĩa là ra hoa kết quả 1 lần/ -Hs: Trả lời độc lập Phê, Cây Nhãn năm. +Cây lâu năm: Sống nhiều năm, ra hoa kết quả nhiều lần trong đời. 3. Hoạt động luyện tập Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”. Gv: Cho hs làm bài tập: Hãy hoàn thành bảng sau. Stt Tên cây có hoa Cây không có hoa Cây 1 năm Cây lâu năm 1 2 3 4 5 - Hs: làm b.t - Gv: Nhận xét, đánh giá, bổ sung 4. Kiểm tra, đánh giá Hs: Học bài theo câu hỏi sgk. 5. Hướng dẫn về nhà Chuẩn bị bài mới –mang mẫu vật: Mang lá cây. V. RÚT KINH NGHIỆM
- thuật đặt câu hỏi. -Gv: Yêu câù hs làm việc sgk – q.sát kính lúp theo nhóm (gv phát cho hs). -Hs: hoạt động nhóm - TB: Cho biết kính lúp có cấu tạo như thế nào? -Gv: cho hs q.sát hình 5.2 trảlời: -Hs: Đại diện nhóm trả - Y - KÉM: Nêu cách sử dụng lời kính lúp cầm tay? -Cấu tạo: Kính gồm 2 - K - G: Cho hs dùng kính lúp để -Hs: Trả lời phần: q.sát chiếc lá mang đến lớp. + Tay cầm bằng Hướng dẫn hs kỹ năng q.sát. -Hs: quan sát mẫu vật kim loại. -Gv: Chuyển ý: Làm thế nào để dưới kính lúp. + Tấm kính chúng ta có thể nhìn thấy những trong lồi 2 mặt. SV rất nhỏ bé hay các bộ phận -Cách sử dụng: Tay bên trong của TV trái cầm kính lúp. Để mặt kính sát mẫu vật, mắt nhìn vào vật kính, di chuyển kính lên cho đến khi nhìn rõ vật. Kiến thức 2: Khám phá cấu tạo, cách sử dụng kính hiển vi - PP: Dạy học đặt và giải quyết -Hs: Đại diện nhóm trả 2. Kính hiển vi và vấn đề, dạy học hợp tác trong lời- chỉ rõ các bộ phận cách sử dụng: nhóm nhỏ. trên kính hiển vi - KT: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi. -Gv: Yêu cầu hs tìm hiểu t.tin -Hs: Bộ phận quan trọng sgk.Quan sát kính hiển vi theo là thấu kính, vì có ống nhóm-trả lời: kính để phóng to được - TB: Nêu cấu tạo của kính hiển các vật. vi? -Hs: Trả lời - K - G: Bộ phận nào của kính là -Cấu tạo: Gồm 3 phần quan trọng nhất? Vì sao? chính: - Y - KÉM: Cho biết cách sử -Hs: Vừa q.sát vùa điều +Chân kính. dụng kính hiển vi ? chỉnh ốc to, ốc nhỏ. +Thân kính: ống -Gv: Cho hs q.sát một tiêu kính. bản(hạt phấn hoa) dưới kính ốc hiển vi. điều chỉnh. -Gv: Quan sát uốn nắn hs về + Bàn kính. cách sử dụng kính - Cách sử dụng: + Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính. + Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng. + Sử dụng hệ thống ốc
- - Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát mẫu vật dưới kính hiển vi. - Thái độ: Giáo dục hs yêu thích bộ môn, tính cẩn thận khi thực hành. 2 Năng lực, phẩm chất Phát triển năng lực tự học, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Chuẩn bị kính hiển vi, tiêu bản vảy hành, tiêu bản thịt quả cà chua chín 2. HS: Chuẩn bị dao lam, cà chua, củ hành III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - PPDH: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. - Kĩ thuât dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực IV. TỔ CHỨC CÁC HĐ DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động - GV tổ chức lớp, kiểm tra nhanh sĩ số. - Kiểm tra bài cũ H: Trình bày cấu tạo kính hiển vi và cách sử dụng? - Vào bài: : Bài trước chúng ta đã tìm hiểu cấu tạo và cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi. Để hiểu rõ hơn các thao tác sử dụng kính hiển vi như thế nào, các em cùng tìm hiểu qua tiết học hôm nay. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học Kiến thức: Thực hành quan sát tế bào thực vật - PP: Dạy học đặt và giải 1. Yêu cầu: (sgk). quyết vấn đề, dạy học hợp tác 2. Nội dung thực hành: trong nhóm nhỏ. - Quan sát tả bào vảy - KT: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ hành. thuật đặt câu hỏi. - Quan sát tế bào thịt quả - TB: Yêu cầu hs đọc phần cà chua. yêu cầu ở sgk 3.Chuẩn bị dụng cụ ,mẫu - K - G: Nêu yêu cầu: vật: +Làm được tiêu bản vảy -Hs: Tiến hành các (sgk) hành bước thực hành quan 4. Tiến hành: +Biết cách sử dụng kính hiển sát tế bào biểu bì vảy a. Quan sát tế bào biểu bì vi. hành dưới kính hiển vi. vảy hành dưới kính hiển +Vẽ được hình sau khi q.sát. vi. -Gv: Phát dụng cụ cho hs - Bóc vảy hành tươi, dùng (Mỗi nhóm 1 kính hiển vi ). kim mũi mác rạch 1 ô - K -G : Thao tác: Giới thiệu vuông, dùng kim khẽ lột mẫu vật đã chuẫn bị ô vuông cho vào đĩa đồng trước Cho hs q.sát hồ có nước cất. GV: Theo dõi, hướng dẫn, - Lấy 1 bản kính sạch đã giúp đỡ HS yếu kém. -Hs: quan sát, nhận xét, nhỏ sẵn giọt nước, đặt Gv lưu ý cho hs: Phải cắt bổ sung cho nhau. mặt ngoài vảy hành sát mỏng mẫu vật mới q.sát rõ bản kính, đậy lá kính lại. - TB: Sau khi Hs hoàn thành - Đặt và cố định tiêu bản mẫu vật GV kiểm tra trên bàn kính.
- - Kiến thức: Hs xác định được cơ quan của TV đều được c.t bằng tế bào. Biết đựơc những thành phần chủ yếu của tế bào. Hiểu rõ khái niệm về mô. - Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát hình vẽ, khai thác kiến thức. - Thái độ: Giáo dục hs yêu thích bộ môn. 2. Năng lực, phẩm chất Phát triển năng lực tự học, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Chuẩn bị hình 7.1 7. 5, bảng phụ . 2. HS: Xem kĩ bài trước ở nhà. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - PPDH: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. - Kĩ thuât dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực IV. TỔ CHỨC CÁC HĐ DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động - GV tổ chức lớp, kiểm tra nhanh sĩ số. - Kiểm tra bài cũ H: Nêu các bước tiến hành làm tiêu bản t.bào vảy hành (cà chua)? - Vào bài: Tiết trước chúng ta đã quan sát tế bào vảy hành và tế bào thịt quả cà chua. Vậy cấu tạo của chúng có giống nhau không? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học Hoat động 1: Tìm hiểu hình dạng và kích thước của tế bào. - PP: Dạy học đặt và giải 1. Hình dạng và kích quyết vấn đề, dạy học hợp thước của tế bào: tác trong nhóm nhỏ. - KT: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi. -Gv: cho hs quan sát hình 7.1 7.3 (gv giới thiệu tranh )- Yêu cầu hs : - K - G: Hãy tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo Rễ, Thân, Lá ? - TB: Hãy nhận xét hình -Hs: Cấu tạo bằng dạng của t.bào TV ở 3 hình nhiều t.bào. trên? -Gv: cho hs q.sát lại hình -Hs: Có nhiều hình 7.1: dạng - Y - KÉM: Trong cùng một cơ quan, tế bào có giống Các tế bào có hình dạng và nhau không? -Hs: Có giống nhau. kích thước khác nhau. -Gv: nhận xét, bổ sung -Gv: Treo bảng(sgk-t /24). Gọi 1 hs đọc to bảng.
- Tế bào gồm những thành phần chủ yếu nào? Cho HS tham gia trò chơi “Giải ô chữ”. 4. Kiểm tra, đánh giá Vẽ hình 7.4 vào vở và học bài 5. Hướng dẫn về nhà - Đọc mục “Em có biết” trang 25 SGK - Xem trước bài 8 V. RÚT KINH NGHIỆM Ký duyệt Ngày tháng năm 20 Trần Ngọc Bích