Giáo án Sinh học 6 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 - Trần Ngọc Bích
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
- Kiến thức: Giải thích được ở cây hô hấp diễn ra suốt ngày đêm, dùng oxi để phân hủy chất hữu cơ thành CO2 , H2O và sản sinh năng lượng. Giải thích được khi đất thoáng, rễ cây hô hấp mạnh tạo điều kiện cho rễ hút nước và hút khoáng mạnh mẽ.
- Kỹ năng: Biết cách làm thí nghiệm lá cây hô hấp.
- Thái độ: Giáo dục hs yêu thích bộ môn.
2. Năng lực, phẩm chất: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, sống yêu thương , sống tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. GV Chuẩn bị tranh:23.1; các dụng cụ của hình: 23.2 (sgk).
2. HS Nghiên cứu bài trước ở nhà.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- PPDH: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
- KTDH: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực
IV. TỔ CHỨC CÁC HĐ DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
- GV tổ chức lớp, kiểm tra nhanh sĩ số.
- Kiểm tra bài cũ
H: Trình bày những điều kiện ảnh hưởng đến quá trình quang hợp ?
- Khởi động : Lá cây thực hiện quang hợp dưới ánh sáng đã nhả ra khí
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_6_tuan_14_nam_hoc_2020_2021_tran_ngoc_bich.doc
Nội dung text: Giáo án Sinh học 6 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 - Trần Ngọc Bích
- Gv: Qua T.N trên cho hs * Kết luận: Khi không có thảo luận nội dung: ánh sáng cây thải ra nhiều - TB: Không khí trong Đều có khí cacbonic, vì khí cacbonic. chuông điều có chất gì? vì theo thiết kế T.N (làm đục b. Thí nghiệm 2 của An và sao em biết? nước vôi trong). Dũng. - K - G: Vì sao trên mặt Vì có nhiều lượng khí nước vôi trong chuông A cacbonic. có lớp ván đục dày hơn? - Y - KÉM: Từ kết quả Kết luận của T.N. T.N 1 ta có thể rút ra điều * Thí nghiệm: SGK gì? . -Gv: Cho hs nhân xét, bổ sung - GV: Tiếp tục cho hs tìm hiểu T.N 2. Yêu cầu hs quan sát H: 23.2 (1 số dụng cụ như hình: 23.2). Cho hs thảo luận: - TB: An và Dũng sẽ bố trí - Hs: Thảo luận trả lời * Kết luận: cây hô hấp hút T.N như thế nào? Thử kết khí ôxi, thải ra khí quả T.N ra sao, để biết cây cacbonic và hơi nước. lấy ôxi trong khí? - Gv: Nhận xét, bổ sung: Cách bố trí T.N: Đặt cây trồng trong cốc cho vào cốc thuỷ tinh lớn đậy tấm kính lên trên bao túi đen lại (khoảng 3,4 giờ). Thử kết quả T.N: Tháo túi bóng đen, lấy tấm kính, đưa que đốm vừa cháy, lập tức que đóm vụt tắt ngay. - K - G: Vậy lá cây có hô - Hs: Nêu kết luận. hấp không? Kiến thức 2: Nhận biết điều kiện hô hấp ở cây - PP: Dạy học đặt và giải 2. Hô hấp ở cây. quyết vấn đề, dạy học hợp * Sơ đồ: tác trong nhóm nhỏ. - KT: Kĩ thuật chia nhóm, Chất hữu cơ + khí ôxi Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ năng lượng + khí thuật đọc tích cực cacbonic + hơi nước. - NL: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải * Cây hô hấp suốt cả ngày quyết vấn đề, năng lực hợp đêm, tất cả các cơ quan tác đều tham gia.
- Tuần: 14 Ngày soạn: / /20 Tiết: 28 BÀI 24: PHẦN LỚN NƯỚC VÀO CÂY ĐI ĐÂU ? I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ - Kiến thức: Hs lựa chọn được các thí nghiệm chứng minh cho kết luận: Phần lớn do rễ hút vào cây đã được lá thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước. Giải thích được khi đất thoáng, rễ cây hô hấp mạnh tạo điều kiện cho rễ hút nước và hút khoáng mạnh mẽ. Trình bày được hơi nước thoát ra khỏi lá qua các lỗ khí. Nêu được ý nghĩa quan trọng của sự thoát hơi nước. Biết được những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá. - Kỹ năng: Biết cách làm thí nghiệm lá cây thoát hơi nước. - Thái độ: Giáo dục hs yêu thích bộ môn. 2. Năng lực, phẩm chất: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, sống yêu thương , sống tự chủ. II. CHUẨN BỊ: 1. GV Chuẩn bị H: 24.1; 24.2; 24.3; bảng phụ. 2. HS Nghiên cứu bài trước ở nhà. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - PPDH: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. - KTDH: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực IV. TỔ CHỨC CÁC HĐ DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động - GV tổ chức lớp, kiểm tra nhanh sĩ số. - Kiểm tra bài cũ H: Muốn chứng minh cây có hô hấp không ta phải làm gì ? H: Hô hấp là gì? vì sao hô hấp có ý nghĩa quan trọng đối với cây. - Khởi động : Chúng ta đều biết cây cần nước để quang hợp và sử dụng cho 1 số hoạt động khác nên hàng ngày rễ phải hút rất nhiều nước. Nhưng theo nghiên cứu của các nhà khoa học cây chỉ giữ lại 1 phần rất nhỏ. Còn phần lớn nước đi đâu? 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt Kiến thức 1: Tìm hiểu thí nghiệm - PP: Dạy học đặt và giải 1. Thí nghiệm xác quyết vấn đề, dạy học hợp định phần lớn nước tác trong nhóm nhỏ. vào cây đi đâu. - KT: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực - NL: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác a. Thí nghiệm của Gv: Dẫn dắt: nhóm Dũng và Tú. - TB: Một số hs đã dự đoán -Hs: Trả lời
- - NL: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác Hiện tượng thoát hơi Gv: Yêu cầu hs tìm hiểu, nước qua lá giúp cho trả lời: việc vận chuyển nước - K - G: Vì sao sự thoát hơi Tạo sức hút, vận chuyển và muối khoáng từ rể nước qua lá có ý nghĩa rất nước và muối khoáng, làm lên lá, giữ cho lá và cây quan trọng đối với đời sống dịu mát cho cây khỏi bị khô. của cây? - TB: Liên hệ thực tế: Trời nắng nóng, khi đi qua khu rừng thấy rất mát. vì lá cây thoát hơi nước Kiến thức 3: Khám phá những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước - PP: Dạy học đặt và giải 3. Những điều kiện quyết vấn đề, dạy học hợp bên ngoài nào ảnh tác trong nhóm nhỏ. hưởng đến sự thoát - KT: Kĩ thuật chia nhóm, hơi nước qua lá. Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực - NL: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác Gv: Yêu cầu hs: - K -G: Khi nào lá cây Hs: Lần lượt, nhận xét, bổ Các điều kiện bên ngoài thoát hơi nước nhiều? sung như: ánh sáng, nhiệt độ, - TB: Nếu cây thiếu nước độ ẩm, không khí ảnh sẽ xảy ra hiện tượng gì ? hưởng đến sự thoát hơi - Y - KÉM: Vậy sự thoát nước của lá. hơi nước qua lá phụ thuộc Hs: Lần lượt, nhận xét, bổ vào những điều kiện bên sung ngoài nào? Gv: Nhận xét, bổ sung. Liên hệ thực tế 3. Hoạt động luyện tập Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”. - GV: Phần lớn nước vào cây đi đâu? - HS: Phần lớn nước do rễ hút vào cây đã được thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước qua lá. - GV: Ý nghĩa của sự thoát hơi nước là: a/ Tạo ra sức hút làm cho nước và muối khoáng hoà tan được vận chuyển từ rễ lên thân lá. b/ Làm dịu mát lá. c/ Giúp lá quang hợp được. d/ Chỉ câu a, b đúng.