Giáo án Sinh học 8 - Tuần 1+2+3 - Năm học 2019-2020 - Trần Ngọc Bích

I/ MỤC TIÊU: 

     1- Kiến thức, kỷ năng, thái độ:

- Kiến thức:

  • Nêu rõ mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học
  • Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên
  • Nêu được các phương pháp học tập đặc thù của môn học

- Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết cấu tạo và chức năng các bộ phận trên cơ thể người 

- Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, biết cách tự chăm sóc và bảo vệ cơ thể, từ đó biết bảo vệ môi trường để phòng tránh bệnh tật. 

    2- Phẩm chất, năng lực học sinh: Biết cách tự chăm sóc và bảo vệ cơ thể, từ đó biết bảo vệ môi trường để phòng tránh bệnh tật.

II/ PHƯƠNG PHÁP và ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 

1 / Phương Pháp : Trực quan , thảo luận nhóm, vấn đáp, giảng giải .

2 / Giáo viên:

  • Tranh : H1.1, H1.2, H1.3
  • Bảng phụ

3 / Học sinh : 

doc 19 trang Hải Anh 14/07/2023 1280
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 8 - Tuần 1+2+3 - Năm học 2019-2020 - Trần Ngọc Bích", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_8_tuan_123_nam_hoc_2019_2020_tran_ngoc_bich.doc

Nội dung text: Giáo án Sinh học 8 - Tuần 1+2+3 - Năm học 2019-2020 - Trần Ngọc Bích

  1. – Khá giỏi: Năng lượng để tổng hợp protein lấy từ đâu? – GV cho HS hoạt động nhóm để trả lời câu hỏi :Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng sinh chất, chất tế bào và nhân? 3- Thánh phần hóa – GV nhận xét – Bổ sung học của tế bào: Kiến thức 3: Thành phần hoá học - Tế bào gồm hỗn của màng tế bào ( HS tham khảo) hợp nhiều chất Mục tiêu: GV cho HS đọc thông tin hữu cơ và vô cơ. trong SGK a) Chất hữu cơ: – GV bổ sung: Axit nuleic có 2 loại là Học sinh trình bày theo + Prôtêin: ADN và ARN mang thông tin di SGK. + Gluxít: truyền và được cấu tạo từ các nguyên + Lipít: tố hoá học là C,H.O,N,P + Axít nuclếic: – Em có nhận xét gì về thành phần AND, ARN hoá học của tế bào so với các nguyên b) Chất vô cơ: tố hoá học có trong tự nhiên? - Muối khoáng chứa Ca, K, Na, – Từ đó, em có thể rút ra kết luận gì ? Cu, Fe – GV nhận xét – Bổ sung – Kiến thức 4: Tim hiểu hoạt động 4- Hoạt động sống sống của tế bào của TB: Mục tiêu: HS chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của tế bào Hoạt động sống Cách tiến hành: của tế bào gồm: – GV treo sơ đồ hình 3.2 Cơ thể người lấy từ môi trao đổi chất lớn trường các chất cần thiết lên, phân chia, – Mối quan hệ giữa cơ thể với môi và thải ra các chất không cảm ứng. trường thể hiện như thế nào? cần thiết. – Tế bào trong cơ thể có chức năng - TB là đơn vị gì? Vì TB trao đổi chất lớn chức năng của cơ – Tại sao nói tế bào là đơn vị chức lên và phân chia giúp cơ thể vì TB sống năng của cơ thể sống? thể sống và lớn lên. giúp cơ thể sống – GV nhận xét – bổ sung và lớn lên. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành Hoạt động 4: Kiểm tra đánh giá  Khá giỏi: Trong tế bào, bộ phận nào là quan trọng nhất?  Khá giỏi: Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?  Làm bài tập bảng 3.2 SGK V/ DẶN DÒ:  Làm bài tập bảng 3.2 SGK
  2. - HS nghiên cứu thông I- KHÁI NIỆM MÔ: Kiến thức 1 tin trong SGK tr.14 kết Mục tiêu: HS nêu được hợp với tranh hình trên khái niệm mô, cho được bảng. ví dụ mô ở thực vật. - Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi. Lưu ý: tuỳ chức - Trung bình: Thế nào năng tế bào phân hoá. * Mô là một tập hợp tế là mô? - Đại diện nhóm trình bào chuyên hoá có cấu tạo bày nhóm khác bổ giống nhau, đảm nhiệm - GV giúp HS hoàn sung. chức năng nhất định. thành khái niệm mô và - Mô gồm: Tế bào và phi liên hệ trên cơ thể người -HS kể tên các mô ở thực bào. và thực vật, động vật. vật như: Mô biểu bì, mô - GV bổ sung: Trong che chở, mô nâng đỡ ở mô, ngoài các tế bào còn lá. có yếu tố không có cấu tạo tế bào gọi là phi bào. Kiến thức 2: CÁC LOẠI MÔ: Mục tiêu: HS phải chỉ rõ cấu tạo và chức năng của từng loại mô, thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng của từng mô. PHIẾU HỌC TẬP CỦA HS Nội dung Mô biểu bì Mô liên kết Mô cơ Mô thần kinh 1.Vị trí 2.Cấu tạo 3.Chức năng Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung -Trung bình khá: Cho - HS tự nghiên cứu SGK biết cấu tạo chức năng tr.14, 15, 16. Quan sát các loại mô trong cơ thể? hình từ 4.1 đến 4.4. - Trao đổi nhóm, hoàn thành nội dung phiếu học tập. - GV cho HS làm phiếu - Đại diện nhóm trình * Kết luận: học tập. bày đáp án nhóm khác Nội dung trong phiếu nhận xét bổ sung. học tập. - GV nhận xét kết quả - HS quan sát nội dung các nhóm đưa ra trên bảng để sửu chữa phiếu chuẩn kiến thức. hoàn chỉnh bài.
  3. được gọi là mô liên kết. + Mô sụn: gồm 2-4 tế bào + Khá giỏi: Mô sụn, mô tạo thành nhóm lẫn trong xương xốp có đặc điểm chất đặc cơ bản, có ở đầu gì? Nó nằm ở phần nào xương. trên cơ thể? + Mô xương xốp: có các + Mô sợi thường thấy ở nan xương tạo thành các ô bộ phận nào của cơ thể? chứa tủy có ở đầu xương dưới sụn. + Mô xương cứng: Tạo nên + Trung bình: Mô các ống xương, đặc biệt là xương cứng có vai trò xương ống. như thế nào trong cơ + Mô cơ vân và mô cơ tim: thể? tế bào có vân ngang hoạt động theo ý muốn. + Khá giỏi: Giữa mô cơ + Mô cơ trơn: Tế bào có vân, cơ trơn, cơ tim có hình thoi nhọn hoạt động đặc điểm nào khác nhau ngoài ý muốn. về cấu tạo và chức + Vì cơ tim có cấu tạo năng? giống cơ vân nhưng hoạt động như cơ trơn. + Khá giỏi: Tại sao khi - Đại diện nhóm trả lời các ta muốn tim dừng lại câu hỏi nhóm khác nhận nhưng không được, nó xét , bổ sung. vẫn đập bình thường? + GV cần bổ sung thêm kiến thức nếu HS trả lời còn thiếu Đánh giá hoạt động các nhóm. Hoạt động 3: luyện tập thực hành Hoạt động 4 Kiểm tra đánh giá : *GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm. Đánh dấu vào câu trả lời đúng nhất 1- Chức năng của mô biểu bì là: 2- Mô liên kết có cấu tạo: a) Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể. a) Chủ yếu là tế bào có nhiều hình b) Bảo vệ, che chở và tiết các chất. dạng khác nhau c) Co giãn và che chở cho cơ thể. b)Các tế bào dài, tập trung thành bó c ) Gồm tế bào và phi bào (sợi đàn hồi, chất nền 3- Mô thần kinh có chức năng: a) Liên kết các cơ quan trong cơ thể với nhau. b) Điều hoà hoạt động các cơ quan. c) Giúp các cơ quan hoạt động dễ dàng. *Hs đọc tóm tắt SGK.
  4. + Dung dịch sinh lý 0,65% NaCl, ống hút, dd axit axêtic 1% có ống hút. + Bộ tiêu bản động vật. Mô hình hay tranh vẽ cấu tạo tế bào động vật. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: - Kiểm tra phần chuẩn bị theo nhóm của HS. - Phát dụng cụ cho nhóm trưởng của các nhóm (chú ý số lượng). - Phát hộp tiêu bản mẫu . 3. Bài mới : Hoạt động 1: giới thiệu bài mới Hoạt động 2: tìm tòi kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV chiếu phim trong - 1 HS nhắc lại các 1. Làm tiêu bản và quan các bước làm tiêu bản. thao sát tế bào mô cơ vân: - Gọi một HS lên làm tác a. Cách làm tiêu bản mẫu các thao tác. - Các nhóm tiến hành làm mô - GV phân công về các tiêu bản như đã hướng cơ vân: nhóm. dẫn. Yêu cầu : - Rạch da đùi ếch - Sau khi các nhóm lấy + Lấy sợi thật mảnh. lấy 1 được tế bào mô cơ vân + Không bị đứt . bắp cơ. đặt lên lam kính, GV + Rạch bắp cơ phải - Dùng kim nhọn hướng dẫn cách đặt la thẳng. rạch men . - Các nhóm cùng tiến dọc bắp cơ . - Nhỏ 1 giọt axit axêtic hành đậy la men . - Dùng ngón trỏ và vào cạnh la men và dùng - Yêu cầu : Không có bọt ngón giấy thấm hút bớt dung khí . cái ấn 2 bên mép rạch. dịch sinh lý để axit - Các nhóm tiếp tục - Lấy kim mũi mác thấm thao gạt vào dưới lamen tác nhỏ axit axêtic nhẹ và tách 1 sợi mảnh. - GV đi kiểm tra công - Hoàn thành tiêu bản để - Đặt sợi mảnh mới việc các nhóm, giúp đỡ trên bàn để GV kiểm tra. tách nhóm nào chưa làm được - Các nhóm thử kính, lấy lên lam kính, nhỏ - GV yêu cầu các ánh sáng nét để nhìn rõ dung nhóm mẫu. dịch sinh lý 0,65% điều chỉnh kính hiển vi. - Đại diện nhóm quan sát, NaCl. - GV cần lưu ý: sau khi điều chỉnh cho đến khi - Đậy la men, nhỏ HS quan sát được tế nhìn rõ tế bào . axit bào - Cả nhóm quan sát, nhận axêtic. thì phải kiểm tra lại, tránh xét . b. Quan sát tế bào: hiện tượng HS nhầm lẫn, - Yêu cầu: Thấy được - Thấy được các hay là miêu tả theo SGK . màng, nhân, vân ngang, phần - GV nắm được số nhóm tế bào dài . chính: màng, tế bào có tiêu bản đạt yêu cầu. chất, nhân, vân ngang.
  5. 1- Mục tiêu, kiến thức, kỷ năng: Kiến thức : – Mô tả cấu tạo 1 nơron điểm hình – Trình bày chức năng cơ bản của nơron – Trình bày được 5 thành phần của 1 cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong 1 cung phản xạ . Kỹ năng : – Quan sát tranh để mô tả cấu tạo nơron và các thành phần tham gia một cung phản xạ . – Qua sơ đồ HS nhận biết và phân biệt cung phản xạ – Vòng phản xạ . Thái độ : Học tập nghiêm túc, có ý thức bảo vệ cơ thể và môi trường. 2- Phẩm chất, năng lực học sinh: có ý thức bảo vệ cơ thể và môi trường II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1 . Giáo viên : • Tranh vẽ 6.1 :Nơron và hướng lan truyền xung thần kinh. • Tranh 6. 2 ( Câm ) : Cung phản xạ . • Sơ đồ 6.3 : Sơ đồ phản xạ . 2 . Học sinh : • Xem lại bài Mô Mô thần kinh • Xem SGK bài phản xạ Tìm và nêu 1 số phản xạ ở người mà em biết . III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1 . Ổn định lớp : 2 . Kiểm tra bài cũ :  Khái niệm mô ? Trong cơ thể người có mấy loại mô chính ?  Nêu cấu tạo và chức năng của mô thần kinh? 3 . Bài mới : Hoạt động 1: Khi chạm tay vào vật nóng , chúng ta có phản ứng gì ? ( Giật tay lại ) . Phản ứng trên của cơ thể được gọi là phản xạ . Vậy phản xạ là gì ? Cơ chế phản xạ diễn ra như thế nào ? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay : Hoạt động 2 : Tìm tòi kiến thức: Hoạt động Giáo Viên Hoạt động Học sinh Nội dung ghi Kiến thức 1: Tìm hiểu cấu tạo và – Gồm : Nơron và  Nơron có 2 chức năng của nơron . Tb thần kinh đệm chức năng cơ bản Mục tiêu : Nhận biết và hiểu được cấu là cảm ứng và dẫn tạo , chức năng của 1 Nơron . truyền  Có 3 loại – Nêu thành phần cấu tạo của mô nơron : Hướng
  6. Kiến thức 2 : 1 . Phản xạ – HS đọc thông tin : Tìm hiểu các thành phần của trang 21 SGK cung phản xạ và vòng phản xạ .  Phản xạ là – HS trả lời câu hỏi Mục tiêu : phản ứng của của GV đặt ra và cho ví cơ thể trả lời – HS Định nghĩa được dụ . các kích thích phản xạ và các thành phần – HS trả lời câu hỏi môi trường tham gia cung phản xạ . của GV thông qua hệ – HS phân biệt được cung thần kinh . phản xạ và vòng phản xạ. – Gv yêu cầu HS đọc thông tin 1 trang 21 SGK – Gv đặt câu hỏi : • Phản xạ là gì ? Cho ví dụ ? – Gv đặt vấn đề : Khi tay chạm vào cây trinh nữ thì hiện tượng gì xảy ra ? Đó có phải là phản xạ hay không ? Gv rút ra kết luận : Ở cây trinh nữ chỉ là phản ứng vì không có sự điều khiển của hệ thần kinh. – Gv cho HS tự đọc thông tin 2.Cung phản xạ và quan sát hình 6.2 trang 21. – HS tự đọc thông : – Treo tranh câm 6.2 lên bảng tin và Quan sát tranh  Một cung – Gv cho HS thảo luận trả lời – HS lên bảng điền phản xạ gồm 5 câu hỏi : Khá giỏi: vào tranh câm yếu tố : cơ quan • Có mấy loại nơron tạo – Hs thảo luận nhóm thụ cảm , Nơron nên 1 cung phản xạ – Cử đại diện trình hướng tâm , • Nêu các thành phần của 1 bày Nơron trung cung phản xạ – Các nhóm khác gian , Nơron li – GV hoàn chỉnh kết luận : góp ý bổ sung – rút kết tâm và cơ quan luận phản ứng .  Cung phản xạ là đường dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh tới cơ quan phản ứng . – Gv cho HS đọc thông tin và 3.Vòng phản xạ quan sát sơ đồ 6 . 3 SGK. : – Gv cho HS trả lời câu hỏi – HS đọc và quan