Giáo án Sinh học 9 - Tuần 1 đến 4 - Năm học 2020-2021 - Đinh Thị Nguyện
Hoạt động 2: Bài tập về lai hai cặp tính trạng
VD5: Bài tập 5 (trang 23)
F2: 901 cây quả đỏ, tròn: 299 quả đỏ, bầu dục: 301 quả vàng tròn: 103 quả vàng, bầu dục " Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
9 đỏ, tròn: 3 đỏ bầu dục: 3 vàng, tròn: 1 vàng, bầu dục
= (3 đỏ: 1 vàng)(3 tròn: 1 bầu dục)
" P thuần chủng về 2 cặp gen
" Kiểu gen P:
AAbb (đỏ,bầu dục) x aaBB (vàng, tròn)
GV đưa ra dạng bài tập, yêu cầu HS nêu cách giải và rút ra kết luận
Gv nhận xét bổ sung
* Lai hai cặp tính trạng
Yêu cầu HS tìm hiểu SGK để trả lời các câu hỏi :
- Làm thế nào để xác định tỉ lệ kiểu hình ở F1 hoặc F2 ?
- Làm thế nào để xác định kiểu gen, kiểu hình của P ?
Dành cho học sinh khá giỏi
(BT lai hai cặp TT: Dạng 2: biết số lượng hay tỉ lệ kiểu hình ở đời con à xác định kiểu gen của P)
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_9_tuan_1_den_4_nam_hoc_2020_2021_dinh_thi_n.doc
Nội dung text: Giáo án Sinh học 9 - Tuần 1 đến 4 - Năm học 2020-2021 - Đinh Thị Nguyện
- 3. Bài mới: Bằng phân tích thế hệ lai, Menđen rút ra các quy luật di truyền, đó là quy luật gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen I.Thí nghiệm của menden - GV hướng dẫn HS quan sát tranh H 2.1 - Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp và giới thiệu sự tự thụ phấn nhân tạo trên tính trạng thuần chủng tương phản hoa đậu Hà Lan. VD: P: Hoa đỏ x Hoa trắng - GV giới thiệu kết quả thí nghiệm ở F1: Hoa đỏ bảng 2 đồng thời phân tích khái niệm F2: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng kiểu hình, tính trạng trội, lặn. *Các khái niệm: - Yêu cầu HS: Xem bảng 2 và điền tỉ lệ - Kiểu hình: là tổ hợp các tính trạng của cơ các loại kiểu hình ở F2 vào ô trống. thể. - Nhận xét tỉ lệ kiểu hinìh ở F1; F2? - Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F1. - GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống - Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới được làm bố và làm mẹ thì kết quả phép lai biểu hiện. vẫn không thay đổi. * Kết quả thí nghiệm - Yêu cầu HS làm bài tập điền từ SGK Khi lai hai cơ thể bô mẹ khác nhau về 1 cặp trang 9. tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 - Yêu cầu HS đọc lại nội dung bài tập sau đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 có khi đã điền. sự phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn. Gv nhận xét - kết luận. Hoạt động 2: Menđen giải thích kết quả II. Men den giải thích kết quả thí nghiệm thí nghiệm - Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di - GV giải thích quan niệm đương thời và truyền quy định (sau này gọi là gen). quan niệm của Menđen đồng thời sử dụng - Trong quá trình thụ tinh, các nhân tố di H 2.3 để giải thích. truyền tổ hợp lại trong hợp tử thành từng cặp tương ứng và quy định kiểu hình của cơ - Do đâu tất cả các cây F1 đều cho hoa đỏ? thể. - Yêu cầu HS: => Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền (gen) quy định cặp tính trạng thông - Hãy quan sát H 2.3 và cho biết: tỉ lệ các qua quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử chính là cơ chế di truyền các tính trạng. F2? - Nội dung quy luật phân li: trong quá trình - Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trắng? phân li về một giao tử và giữ nguyên bản - GV nêu rõ: khi F1 hình thành giao tử, chất như ở cơ thể thuần chủng của P. mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất của P mà không hoà lẫn vào nhau
- TT Ký duyệt tuần 1 ĐINH THỊ NGUYỆN
- Hoạt động 1: Lai phân tích *. Một số khái niệm: - GV hướng dẫn nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở - Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen F2 trong thí nghiệm của Menđen? trong tế bào cơ thể. - Từ kết quả trên GV phân tích các khái - Thể đồng hợp có kiểu gen chứa cặp gen niệm: kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. tương ứng giống nhau (AA, aa). - Hãy xác định kết quả của những phép lai - Thể dị hợp có kiểu gen chứa cặp gen sau: gồm 2 gen tương ứng khác nhau (Aa). P: Hoa đỏ x Hoa trắng I. Lai phân tích AA aa - Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng P: Hoa đỏ x Hoa trắng trội cần xác định kiểu gen với cá thể Aa aa mang tính trạng lặn. - Kết quả lai như thế nào thì ta có thể kết + Nếu kết quả phép lai đồng tính luận đậu hoa đỏ P thuần chủng hay không thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu thuần chủng? gen đồng hợp. - Điền từ thích hợp vào ô trống (SGK – + Nếu kết quả phép lai phân tính trang 11) theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng - Khái niệm lai phân tích? trội có kiểu gen dị hợp. - GV nêu; mục đích của phép lai phân tích nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội. Các nhóm thảo luận , viết sơ đồ lai, nêu kết quả của từng trường hợp. - Đại diện 2 nhóm lên bảng viết sơ đồ lai. - Các nhóm khác hoàn thiện đáp án. Hoạt động 2: Ý nghĩa của tương quan trội II. Ý nghĩa của tương quan trội lặn: lặn - Tương quan trội, lặn là hiện tượng phổ - GV yêu cầu HS nghiên cứu thồn tin SGK, biến ở giới sinh vật. thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: - Tính trạng trội thường là tính trạng tốt - Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên? vì vậy trong chọn giống phát hiện tính - Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn trạng trội để tập hợp các gen trội quý nhằm mục đích gì? Dựa vào đâu? vào 1 kiểu gen, tạo giống có ý nghĩa - Việc xác định độ thuần chủng của giống có kinh tế. ý nghĩa gì trong sản xuất? - Trong chọn giống, để tránh sự phân li - Muốn xác định độ thuần chủng của giống tính trạng, xuất hiện tính trạng xấu phải cần thực hiện phép lai nào? kiểm tra độ thuần chủng của giống. HS thu nhận và xử lý thông tin. - Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án.
- 3. Thái độ: Lòng say mê bộ môn . II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Tranh phóng to hình 4 SGK. - Bảng phụ ghi nội dung bảng 4. 2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần làm gì? - Tương quan trội lặn có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất ? - Kiểm tra bài tập 3, 4 SGK. 3. Bài mới: Menđen không chỉ tiến hành lai một cặp tính trạng để tìm ra quy luật phân li và quy luật di truyền trội không hoàn toàn, ông còn tiến hành lai hai cặp tính trạng để tìm ra quy luật phân li độc lập. Hoạt động của GV và hs Nội dung Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen I . Thí nghiệm của menden - Yêu cầu HS quan sát hình 4 SGk, nghiên cứu thông tin và trình bày thí Kết luận: Lai bố mẹ khác nhau về hai nghiệm của Menđen. cặp tính trạng thuần chủng tương phản. P: Vàng, trơn x Xanh, nhăn - Từ kết quả, GV yêu cầu HS hoàn F1: Vàng, trơn thành bảng 4 Trang 15. Cho F1 tự thụ phấn => F2: cho 4 loại kiểu hình với tỷ lệ: (Khi làm cột 3 GV có thể gợi ý cho HS 9 vàng, trơn:3 vàng, nhăn:3 xanh, coi 32 là 1 phần để tính tỉ lệ các phần trơn:1 xanh, nhăn. còn lại). GV treo bảng phụ gọi HS lên điền GV chốt lại kiến thức. Kiểu hình F2 Số hạt Tỉ lệ kiểu hình Tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2 F2 Vàng, trơn 315 9 Vàng 315+101 416 3 = = = Xanh 108+32 140 1 Vàng, nhăn 101 3 Xanh, trơn 108 3 Trơn 315+108 423 3 = = = Nhăn 101+32 133 1
- TT Ký duyệt tuần 2 ĐINH THỊ NGUYỆN
- tử về 2 cặp gen AaBb các gen tương B quy định hạt trơn. ứng A và a, B và b phân li độc lập và a quy định hạt xanh. tổ hợp tự do để cho 4 loại giao tử: b quy định hạt nhăn. AB, Ab, aB, ab. - Tỉ lệ kiểu hình ở F2 tương ứng với 16 - Yêu cầu HS theo dõi hình 5 và giải tổ hợp giao tử (hợp tử) => mỗi cơ thể thích tại sao ở F2 lại có 16 tổ hợp đực hoặc cái cho 4 loại giao tử nên cơ giao tử (hợp tử)? thể F1 phải dị hợp về 2 cặp gen (AaBb), - GV hướng dẫn cách xác định kiểu các gen A và a, B và b phân li độc lập và hình và kiểu gen ở F2, yêu cầu HS tổ hợp tự do cho 4 loại giao tử là: AB, hoàn thành bảng 5 trang 18. Ab, aB, ab. HS nêu được tỉ lệ: - Sơ đồ lai: Hình 5 SGK. Vàng 3 = Xanh 1 Trơn = 3 Nhăn 1 - HS rút ra kết luận. - 1 HS trả lời. - HS nêu được: 9 vàng, trơn; 3 vàng, nhăn; 3 xanh, trơn; 1 xanh, nhăn. - Tỉ lệ kiểu hình ở F2 tương ứng với 16 hợp tử. - Có 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái, mỗi loại có tỉ lệ 1/4. Kiểu hình Hạt vàng, Hạt vàng, Hạt xanh, Hạt xanh, nhăn Tỉ lệ trơn nhăn trơn Tỉ lệ của 1AABB 1AAbb 1aaBB 1aabb mỗi kiểu 4AaBb 2Aabb 2aaBb gen ở F2 2AABb 2AaBB (9 A-B-) (3 A-bb) (3aaB-) 1aabb Tỉ lệ của mỗi kiểu 9 3 3 1 hình ở F2 - Từ phân tích trên rút ra kết luận. - Menđen đã giải thích sự phân li độc - Phát biểu nội dung của quy luật phân lập của các cặp tính trạng bằng quy luật li độc lập trong quá trình phát sinh phân li độc lập. giao tử? - Nội dung của quy luật phân li độc lập: - Tại sao ở những loài sinh sản hữu các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập tính, biến dị lại phong phú? trong quá trình phát sinh giao tử. - Gv đưa ra công thức tổ hợp của
- HS biết cách xác định xác xuất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các đồng kim loại. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai một cặp tính trạng. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức thực hành tập thể, làm việc theo nhóm. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Kẻ sẵn bảng 6.1 và 6.2 vào vở. Bảng phụ ghi thống kê kết quả của các nhóm. 2. Học sinh: HS: Mỗi nhóm có sẵn hai đồng kim loại (2 – 4 HS). III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của mình như thế nào? - Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với chọn giống và tiến hoá? Tại sao ở các loài sinh sản giao phối biến dị phong phú hơn nhiều so với loài sinh sản vô tính? - Giải bài tập 4 SGK trang 19. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tiến hành gieo đồng 1.Gieo một đồng kim loại kim loại GV lưu ý HS: Hướng dẫn quy trình : a. Gieo một đồng kim loại Lưu ý : Đồng kim loại có 2 mặt (sấp và Hoàn thành bảng 6.1 Sgk ngửa), mỗi mặt tượng trưng cho 1 loại giao tử, chẳng hạn mặt sấp chỉ loại giao tử A, mặt ngửa chỉ loại giao tử a, tiến hành: - Lấy 1 đồng kim loại, cầm đứng cạnh 2. Gieo hai đồng kim loại và thả rơi tự do từ độ cao xác định. - Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào bảng 6.1 b. Gieo 2 đồng kim loại GV lưu ý HS: 2 đồng kim loại tượng trưng
- càng lớn càng đảm bảo độ chính xác. HS căn cứ vào kết quả thống kê nêu được: 4. Củng cố: - GV nhận xét tinh thần, thái độ làm việc của các nhóm. - Các nhóm viết báo cáo thu hoạch theo mẫu bảng 6.1; 6.2. 5. Hướng dẫn: Học bài và làm bài tập cũn lại. IV. Rút kinh nghiệm: , TT Ký duyệt tuần 3 ĐINH THỊ NGUYỆN
- Gv hướng dẫn cách giải Gọi hs lên giải - Hs nhận xét bổ sung Bài tập 4 (trang 23): 2 cách giải: Gv nhận xét Cách 1: Đời con có sự phân tính chứng tỏ bố mẹ một bên thuần chủng, một bên không thuần chủng, kiểu gen: VD4: Bài tập 4 (trang 23): Aa x Aa Đáp án: b, c. Gv hướng dẫn 2 cách giải để tìm ra Cách 2: Người con mắt xanh có kiểu đáp án gen aa mang 1 giao tử a của bố, 1 giao Đáp án: b, c. tử a của mẹ. Con mắt đen (A-) bố Gv gọi hs lên bảng giải –hs nhận xét hoặc mẹ cho 1 giao tử A Kiểu gen và bổ sung. kiểu hình của P: Gv giảng – kết luận Aa (Mắt đen) x Aa (Mắt đen) Aa (Mắt đen) x aa (Mắt xanh) Đáp án: b, c. 4. Củng cố: Nhận xét tiết luyện tập 5. Hướng dẫn: Xem lại bài - Làm bài tập còn lại. IV. Rút kinh nghiệm: , Tuần: Tiết: Ngày soạn: Bài 7: Bài luyện tập (tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền - Biết vận dụng kiến thức vào giải các bài tập. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan. 3. Thái độ: Nghiêm túc khi học tập bộ môn
- lượng hay tỉ lệ kiểu hình ở đời con xác định kiểu gen của P) 4. Củng cố: Nhận xét tiết luyện tập 5. Hướng dẫn: Xem lại bài - Làm bài tập còn lại. Đọc trước bài 8. IV. Rút kinh nghiệm: TT Ký duyệt tuần 4 ĐINH THỊ NGUYỆN