Giáo án Sinh học 9 - Tuần 11 đến 14 - Năm học 2019-2020 - Trần Ngọc Bích

Bài 19. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:

* Kiến thức:

- Hiểu mối quan hệ giữa ARN và prôtêin thông qua việc trình bày được sự hình thành chuỗi axit amin.

- Giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ gen:

 (Một đoạn ADN mARN Prôtêin Tính trạng).

* Kĩ năng:

- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.

- Rèn luyện tư duy phân tích, hệ thống hóa kiến thức.

  * Thái độ.

 + Giúp HS có thái độ học tập tích cực và yêu thích môn sinh học.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh

+ Năng lực tự đọc hiểu, phân tích

II. CHUẨN BỊ:

1.GV:Tranh phóng to các hình 19.1, 19.2, 19.3 (SGK).

2.HS:Xem trước bài  ở nhà.

III – TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định:

2.Kiềm tra bài cũ: ( 4 phút).

- HS1:Hãy nêu tính đa dạng và tính đặc thù của prôtêin?

- HS2:Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể?.

3.Bài mới:

doc 21 trang Hải Anh 14/07/2023 4720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 9 - Tuần 11 đến 14 - Năm học 2019-2020 - Trần Ngọc Bích", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_9_tuan_11_den_14_nam_hoc_2019_2020_tran_ngo.doc

Nội dung text: Giáo án Sinh học 9 - Tuần 11 đến 14 - Năm học 2019-2020 - Trần Ngọc Bích

  1. ? Đột biến cấu trúc NST là gì. Hs: Đột biến cấu trúc NST Gồm những dạng nào. ( Tb –K là những biến đổi trong ) cấu trúc NST. Các dạng: Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn. Gv: Kết luận Kết luận: - Khái niệm: Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST. - Phân loại:Đột biến cấu trúc NST xãy ra dưới các dạng sau: + Mất đoạn hay một số đoạn trên NST. + Lặp đoạn (lặp một hay một số đoạn nào đó trên NST). + Đảo vị trí của hai đoạn NST. + Chuyển một đoạn từ một NST này sang một NST khác không cùng cặp tương đồng. Kiến thức 2:Tìm hiểu nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến cấu trúc NST. (15 phút). II. Nguyên nhân phát Gv: Yêu cầu Hs đọc TT Hs: Đọc TT sinh và tính chất của đột ? Đột biến cấu trúc NST do HS:Tác nhân vật lí và hóa biến cấu trúc NST nguyên nhân nào? ( TB –K ) học của ngoại cảnh là 1.Nguyên nhân phát sinh:: nguyên nhân chủ yếu gây - - Đột biến cấu trúc NST đột biến cấu trúc NST. có thể xuất hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc con người. Gv: Hướng dẫn HS tìm hiểu - Nguyên nhân:Tác nhân các ví dụ. vật lí và hóa học của ngoại ? Ví dụ 1 là dạng đột biến nào. Hs: VD 1 là dạng đột biến cảnh phá vỡ cấu trúc NST. mất đoạn. 2.Vai trò của đột biến cấu ? VD nào có lợi, VD nào có Hs: VD 1 có hại cho con trúc NST:: hại cho sinh vật và con người. người; VD 2 có lợi cho - Đột biến cấu trúc NST sinh vật thường có hại cho bản thân ? Cho biết tính chất ( lợi, hại ) Hs: 1 số đột biến có lợi → sinh vật. của đột biến cấu trúc NST. có ý nghĩa trong chọn - Một số đột biến có lợi có GV: Kết luận giống và tiến hoá ý nghĩa trong chọn giống và tiến hoá. Kết luận: - Đột biến cấu trúc NST có thể xuất hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc con người. - Nguyên nhân:Tác nhân vật lí và hóa học của ngoại cảnh phá vỡ cấu trúc NST. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập 4. Kiểm tra đánh giá: - Đột biến cấu trúc NST là gì? Tại sao đột biến cấu trúc NST thường gây hại cho sinh vật? Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng mở rộng 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
  2. Ngày soạn: 12 – 10 – 2020 Tuần 13 Tiết : 25 Bài 23: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: * Kiến thức: -Trình bày được các biến đổi số lượng thường thấy ở một cặp NST,cơ chế hình thành thể (2n+1) và thể (2n-1). - Nêu được hậu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp NST. * Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh phát hiện kiến thức. - Phát triển tư duy phân tích, so sánh. * Thái độ. + Giúp HS có thái độ học tập tích cực và yêu thích môn sinh học. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh + Năng lực tự đọc hiểu, phân tích II. CHUẨN BỊ: 1.GV:Tranh phóng to hình 23.1 và 23.2 SGK. 2.HS: Xem trước bài mới III – TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: (4 phút). -HS1:Hãy nêu khái niệm và phân loại đột biến câu trúc NST. -HS2:Hãy nêu nguyên nhân và tính chất của đột biến cấu trúc NST. 3 Dạy bài mới: Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: Thế nào là đột biến số lượng NST ? nguyên nhân và sự phát sinh như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Kiến thức 1:Tìm hiểu hiện tượng thể dị bội. (15 phút). GV:Cho hs quan sát hình 23.1 Hs: Quan sát H 23.1 I. Thể dị bội: SGK và yêu cầu hs nhận xét - Hiện tượng dị bội: Là đột sự khác nhau của : biến thêm hoặc mất 1 NST + I: Quả của cây lưỡng bội ở 1 cặp NST nào đó. bình thường có 2n=24NST. - Các dạng: 2n + 1 + II-XIII:Quả của 12 kiểu 2n - 1 cây dị bội khác nhau có (2n+1)NST. ?Thế nào là NST lưỡng bội ( Hs: là bộ NST chứa các TB) cặp NST tương đồng ? Thế nào là NST tương đồng Hs: Giống nhau về hình ? Thế nào NST đơn bội. dạng và kích thước Gv: Yêu cầu HS thảo luận Hs: Thảo luận ? Sự biến đổi số lượng ở 1 cặp Hs: Các dạng: 2n – 1; 2n + NST thấy ở những dạng nào? ( 1
  3. 4. Kiểm tra đánh giá: Viết sơ đồ minh hoại cơ chế dẫn đến sự hình thành thể dị bội có số lượng NST của bộ NST là (2n+1) và (2n-1). Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng mở rộng 5. Hướng dẫn về nhà - Các em về học bài và trả lời các câu hỏi sau bài học. - Các em xem trước bài tiếp theo V. Rút Kinh Nghiệm: Ngày soạn: 12 – 10 – 2020 Tuần 13 Tiết : 26 Bài 24. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ ( TT ) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: * Kiến thức: - Hiểu và trả lời được thể đa bội là gì? - Trình bày được sự hình thành thể đa bội do nguyên phân,giảm phân và phân biệt sự khác nhau giữa hai trường hợp trên. - Nhận biết được một số thể đa bội bằng mắt thường qua tranh ảnh và có được ý niệm sử dụng cá đặc điểm của các thể đa bội trong chọn giống. * Kĩ năng: - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm. * Thái độ: - Yêu thích môn học 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực tự đọc hiểu, phân tích II. CHUẨN BỊ: 1.GV: tranh phóng to : + Kích thước của tế bào tăng do tăng bộ NST đơn bội. + Kích thước của thân,lá,củ,quả tăng do số bộ NST đơn bội. 2.HS:Phiếu học tập:Tìm hiểu sự tương quan giữa mức bội thể và kích thước các cơ quan. III – TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định Lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: -HS1:Cơ chế nào dẫn đến sự hình thành thể dị bội có số lượng NST của bộ NST là (2n+1) và (2n-1)?. -HS2:Hãy hêu hậu quả của hiện tượng dị bội thể?. 3.Dạy bài mới: Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn Thế nào là đột biến đa bội thể ? Nguyên nhân và sự phát sinh như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức
  4. Duyệt Ngày tháng năm 2020 Trần Ngọc Bích Ngày soạn: 12 – 11 – 2020 Tuần 14 Tiết : 27 BÀI 26: THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT MỘT VÀI DẠNG ĐỘT BIẾN I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: * Kiến thức: -HS: Nhận biết được một số đột biến hình thái ở thực vật và phân biệt được sự khác nhau về hình thái của thân, lá, hoa, quả, hạt giữa thể lưỡng bội và thể đa bội trên tranh và ảnh. -Nhận biết hiện tượng mất đoạn NST trên ảnh chụp hiển vi hoặc trên tiêu bản. * Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh ảnh và tiêu bản. -Rèn luyện kĩ năng sữ dụng kính hiển vi. * Thái độ. + Giúp HS có thái độ học tập tích cực và yêu thích môn sinh học. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh + Năng lực tự đọc hiểu, phân tích II. CHUẨN BỊ: 1.GV:-Tranh ảnh về các đột biến hình thái thực vật. -Tranh ảnh các kiểu đột biến cấu trúc NST ở hành tây (hành ta). -Tranh ảnh về biến đổi số lượng NST ở hành tây, dâu tằm, dưa hấu. -Tiêu bản hiển vi về: +Bộ NST bình thường và bộ NST có hiện tượng mất đoạn. +Bộ NST (2n)., (3n)., (4n) ở dưa hấu. -Kính hiển vi quang học. 2.HS: Xem bài trước ở nhà III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2 .Kiểm tra bài cũ: 3.Dạy bài mới: Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn Các em đã tìm hiểu qua các nội dung bài học về đột biến. Hôm nay chúng ta cùng nhau nhận dạng một vài dạng đột biến trên mẫu Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 1: Nhận biết các đột biến gen gây ra biến đổi hình thái. ( 15 phút).
  5. +Mẫu vật: * Mầm khoai lang mọc trong tối và ngoài sáng. * Thân cây rau dừa nước mọc ở mô đất cao và traải trên mặt nước. IV. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn:12 – 11 – 2020 Tuần 14 Tiết : 28 BÀI 25: THƯỜNG BIẾN. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: * Kiến thức: - HS: Trình bày được khái niệm thường biến. - Phân biệt sự khác nhau giữa thường biến và đột biến về phương diện khả năng di truyền và sự biểu hiện kiểu hình. - Trình bày được mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn nuôi và trồng trọt. - Trình bày được ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng và mức phản ứng của chúng trong việc nâng cao năng suất vật nuôi và cây trồng. * Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm. * Thái độ: - Giúp học sinh yêu thích môn học 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh + Năng lực tự đọc hiểu, phân tích II. CHUẨN BỊ: 1.GV:Tranh thường biến. 2.HS:Phiếu học tập:Tìm hiểu sự biế đổi kiểu hình. Đối tượng quan sát Điều kiện môi trường Mô tả kiểu hình tương ứng H25:Lá cây rau mác -Mọc trong nước. -Trên mặt đất. -Trong không khí. VD1:Cây rau dừa nước -Mọc trên bờ. -Mọc ven bờ. -Mọc trên mặt nước VD2:Luống su hào -Trồng đúng quy trình. -Không đúng quy trình. III – TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút). -HS1:Thể đa bội là gì? Cho ví dụ? -HS2: Đột biến là gì?Kể tên các dạng đột biến? 3.Dạy bài mới: Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn:
  6. năng suất có lợi ích và tác suất cao. - Các tính trạng số hại gì trong sản xuất? ( Tb – K +Sai quy trình năng suất lượng chịu ảnh hưởng của ) thấp. môi trường. Kết luận: - Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường. - Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen. - Các tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng của môi trường. Kiến thức 3: Mức phản ứng. (10 phút). GV thông báo: Mức phản ứng đề cập đến giới hạn thường biến của tính trạng số lượng. GV:Yêu cầu hs tìm hiểu ví dụ SGK: HS:Đọc kĩ ví dụ vận dụng kiến thức mục 2 nêu được: ? Sự khác nhau giữa năng suất Hs:Do kĩ thuật chăm sóc. bình quân và năng suất tối đa - Mức phản ứng là giới hạn của giống lúa DR2 do đâu? ( thường biến của moat kiểu TB-K ) gen trước môi trường khác ? Giới hạn năng suất do giống Hs: Do kiểu gen quy định. nhau. hay do kĩ thuật chăm sóc quy - Mức phản ứng do kiểu định? ( TB –K ) gen quy định. ? Mức phản ứng là gì? (TB ) HS: Mức phản ứng do kiểu gen quy định. Kết luận: Mức phản ứng là giới hạn thường biến của moat kiểu gen trước môi trường khác nhau. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập 4. Kiểm tra đánh giá: +Hoàn thành bảng sau: Thường biến Đột biến 1 1.Biến đổi trong cơ sở vật chất di truyền (ADN , nhiễm sắc thể). 2.Không di truyền. 2 3 3.Xuất hiện ngẫu nhiên. 4.Thường biến có lợi cho sing vật, 4 + Ông cha ta tổng kết “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”. Theo em tổng kết đúng hay sai tại sao?. Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng mở rộng 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và làm câu 1., 3 vào vở. - Sưu tầm tranh, ảnh về các đột biến ở vật nuôi, cây trồng. V. Rút Kinh Nghiệm: Duyệt Ngày tháng năm 2020 Trần Ngọc Bích