Giáo án Sinh học 9 - Tuần 1+2+3 - Năm học 2019-2020 - Trần Ngọc Bích

I.MỤC TIÊU: 

Kiến thức, kỹ năng, thái độ:

 

Kiến thức:

-Nêu được mục đích,nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.

-Hiểu được công lao và phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.

-Hiểu và nêu được một số thuật ngữ,kí hiệu trong di truyền học.

Kĩ năng:

-Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.

-Phát triển tư duy phân tích so sánh.

Thái độ:

-Xâydựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.

II. CHUẨN BỊ:

1.GV: -Tranh phóng to hình 1.2 SGK

           -Chân dung của Menđen.

           -Bảng phụ

2.HS:Nghiên cứu kiến thức SGK.

III – TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định:

2.Kiểm tra bài cũ: (thông qua).

3.Bài mới:

Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn:

doc 18 trang Hải Anh 14/07/2023 3840
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 9 - Tuần 1+2+3 - Năm học 2019-2020 - Trần Ngọc Bích", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_9_tuan_123_nam_hoc_2019_2020_tran_ngoc_bich.doc

Nội dung text: Giáo án Sinh học 9 - Tuần 1+2+3 - Năm học 2019-2020 - Trần Ngọc Bích

  1. Tuần 1 Ngày soạn: Tiết 2 Bài 2. LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG. I.MỤC TIÊU: Kiến thức, kỹ năng, thái độ: Kiến thức: -Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. - Nêu được khí niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp và giải thích được thí nghiệm. - Nêu được nội dung quy luật phân li. Kĩ năng: - Phát triển kĩ năng phân tích kênh hình. - Rèn luyện kĩ năng phân tích số liệu, tư duy logic. Thái độ: - Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng sing học. II.CHUẨN BỊ: 1.GV:Tranh phóng to hình 2.1 và hình 2.2 SGK. 2.HS:Nghiên cứu thông tin SGK. III – TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: - HS1:Trình bày đối tượng ,nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học? - HS2:Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen gồm những nội dung nào? 3.Bài mới: Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: Gv giới thiệu sơ lược về bài mới Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Kiến thức 1:Thí nghiệm của Menđen. I. Thí ngiệm của GV:Treo tranh phóng to Hs: Quan sát theo dõi. Menđen: hình 2.1.Giới thiệu sự thụ 1. Các khái niệm: phấn nhân tạo trên hoa đậu - Kiểu hình: Là tổ hợp Hà Lan. các tính trạng của cơ thể. GV: phân tích các khái HS: ghi nhớ. - Tính trạng trội: Là tính niệm: Kiểu hình, tính trạng trạng biểu hiện ở F1 trội, tính trạng lặn. - Tính trạng lặn: Là tính
  2. GV: Giải thích quan niệm Hs: Ghi nhớ. II. Menđen giải thích đương thời của Menđen về kết quả thí nghiệm: di truyền hòa hợp và giao tử thuần khiết. - Theo Menđen: GV:Cho hs quan sát hình HS:Đọc thông tin trong + Mỗi tính trạng do cặp 2.3 để giải thích thí nghiệm SGK và quan sát hình nhân tố di truyền quy lai một cặp tính trạng về 2.3.Sau đó thực hiện định. màu hoa của đậu Hà Lan lệnh ▼. + Trong quá trình phát của Menđen.Sau đó ghi sơ sinh giao tử có sự phân đồ lên bảng và cho hs ghi. li của cặp nhân tố di ? Tỉ lệ các loại giao tử ở F 1 HS: GF1: 1A : 1a ;Hợp truyền. và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 tử có tỉ lệ: 1AA: 2Aa : + Các nhân tố di truyền ( K –G ) 3aa được tổ hợp lại trong ? Tạo sao F2 lại có tỉ lệ 3 HS: Vì hợp tử Aa biểu thụ tinh. hoa đỏ : 1 hoa trắng. hiện kiểu hình trội ( K – G ) giống hợp tử AA Gv: hoàn thiện kiến thức cho học sinh. GV chốt lại: Cách giải HS:Ghi nhớ, thích kết quả là sự phân li mỗi nhân tố di truyền về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như cơ thể thuần chủng của P. GV:Lưu ý cho hs rõ: Chữ cái in hoa là nhân tố di truyền trội. Chữ cái in thường là nhân tố di truyền lặn. -Aa là thể dị hợp trội. -AA là thể đồng hợp trội. Kết luận: Theo Menđen: + Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền quy định. + Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền. + Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh.
  3. Tuần 2 Ngày soạn: Tiết 3 Bài 3. LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tt) I.MỤC TIÊU: Kiến thức, kỹ năng, thái độ: Kiến thức: - Trình bày được nội dung,mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích. - Giải thích được quy luật phân li chỉ nghiệm đuýng trong các điều kiện nhất định. - Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất. - Phân biệt được di truyền trội không hoàn toàn (di truyền trung gian) với di truyền trội hoàn toàn. 2.Kĩ năng: - Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh. - Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm. - Luyện kĩ năng viết sơ đồ lai. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1.GV: - Tranh minh họa lai phân tích. - Tranh phóng to hình 3 (SGK). - Bảng phụ. 2.HS:Chuẩn bị các thông tin kiến thức ở bài 3 (SGK). III – TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút). -HS1:Nêu đối tượng ,nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học? -HS2:Nêu nội dung của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. -HS3:Sữa bài tập số 4 (SGK). 3.Bài mới: Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: Gv giới thiệu sơ lược về bài mới Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Kiến thức 1:Lai phân tích. (15 phút). I. Lai phân tích: ? Hãy nêu các loại hợp tử HS: Kết quả hợp tử ở 1. Các khái niệm: ở F2 trong thí nghiệm cũa F2 có tỉ lệ: 1AA : 2Aa : -.Kiểu gen: Là toàn bộ Menđen. ( TB ) 1aa các gen nằm trong tế GV:Dùng tranh phóng to HS:Theo dõi và thảo bào của cơ thể sinh vật. 2.3 để khắc sâu khái niệm luận rút ra các khái Vídụ: Kiểu
  4. trong tự nhiên. ( TB ) lặn rất phổ biến. hiện tượng phổ biến ở ? Xác định tính trội – lặn HS: tính trạng trội thế giới sinh vật. nhằm mục đích gì. ( TB ) →quý +Tính trạng trội thường ? Việc xác định độ thuần HS: Xác định để tạo có lợi chủng giống có ý nghĩa gì nhiều gen trội quý→tạo - Mục đích xác định trong sản xuất. ( TB –K) giống có giá trị kinh tế. tính trạng trội và tính ? Muốn xác định giống có HS: Thực hiện phép lai trạng lặn: nhằm tập thuần chủng hay không phân tích. trung các gen trội về can phải thực hiện phép lai cùng một kiểu gen để nào. ( TB – K ) tạo ra giống có ý nghĩa Gv: Hoàn thiện kiến thức HS: Nhận xét, ghi nhớ kinh tế. kết luận Kết luận: Mục đích xác định tính trạng trội và tính trạng lặn: nhằm tập trung các gen trội về cùng một kiểu gen để tạo ra giống có ý nghĩa kinh tế. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập - Thế nào là lai phân tích? Muốn xác định được kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội phải làm gì? - Tương quan trội- lặn có ý gì trong thực tế sản xuất? IV. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối : - Về làm bài tập 4 (tr.13 SGK). - làm bài tập SGK 13 bảng 4 - Xem trước bài mới V. Rút Kinh Nghiệm: Tuần 2 Ngày soạn: Tiết 4 Bài 4. LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG I.MỤC TIÊU: Kiến thức, kỹ năng, thái độ: Kiến thức: - Mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen. - Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng. - Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập. Kĩ năng: - Phát triển kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm. - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. Thái độ: - Có thái độ yêu thích môn học.
  5. quan với tỉ lệ kiểu hình ở F2. Vd: Vàng trơn=3/4 vàng x ¾ trơn =9/16. Gv: Các tính trạng di truyền độc lập với nhau ( 3 vàng: 1 xanh ) ( 3 trơn : 1 nhăn)=9:3:3:1. 2. Quy luật phân li ? Hoàn thành bài tập Hs: Tích tỉ lệ. độc lập: điền từ SGK. ( TB ) SGK. 15 ? Căn cứ vào đâu Hs: Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở F 2 Menđen cho rằng các bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp tính trạng màu sắc và thành nĩ. hình dạng hạt đậu di truyền độc lập với nhau. Hs: Nhận xét. ( K – G ) Gv: Kết luận. Kết luận: Quy luật phân li độc lập: Kiến thức 2:Biến dị tổ hợp (15 phút). Gv: Yêu cầu HS nghiên cứu Hs: Nghiên cứ lại kết quả TN của II. Biến dị tổ hợp: lại kết quả TN của F2. F2 - Biến dị tổ hợp là ? Kiểu hình nào ở F 2 khác Hs: 2 kiểu hình là vàng nhăn và sự tổ hợp lại các bố mẹ. ( TB ) xanh trơn chiếm tỉ lệ 6/12 tính trạng của bố ? Thế nào là biến dị tổ hợp. Hs: Trả lời mẹ. ( TB ) - Nguyên nhân: GV nhấn mạnh: Khái niệm HS: Ghi nhớ. Có sự phân li độc biến dị tổ hợp được xác lập và tổ hợp lại định dựa vào kiểu hình của các cặp tính trạng P. làm xuất hiện các kiểu hình khác P. +Ví dụ: P:hạt vàng trơn x hạt xanh nhăn. F1: 100% hạt vàng trơn. F2:9 hạt vàng, trơn :3hạt vàng,nhăn:3hạt xanh,trơn : 1 hạt xanh ,nhăn. Kết luận: Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ.
  6. II. CHUẨN BỊ: 1.GV:- Tranh phóng to hình 5 (SGK). - Bảng phụ ghi nội dung bảng 5( SGK). 2.HS: Xem bái trước ở nhà. III – TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS1:Làm bài tập 3 (SGK tr.16).Sau đó trình bày thí nghiệm của Menđen và cho biết kết quả thí nghiệm . - HS2:Biến dị tổ hợp là gì?Nó xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? 3.Bài mới: Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: Gv giới thiệu sơ lược về bài mới Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Kiến thức 1:Menđen giải thích kết quả thí nghiệm.(23 phút). ? Nhắc lại tỉ lệ phân li Hs: Tỉ lệ III. Menđen giải thích kết từng cặp tính trạng.ở F2. Vàng/xanh=3/1 quả thí nghiệm: ( TB ) Trơn/nhăn=3/1 ? Từ kết quà trên cho ta HS: Các tính trạng phân li Menđen cho rằng mỗi cặp kết luận gì. ( TB – K ) độc lập với nhau. Cặp tính tính trạng do 1 cặp nhân tố trạng do 1 cặp nhân tố di di truyền quy định truyền quy định. - Quy ước: Gv:Yêu cầu HS nghiên Hs: Nghiên cứu thông tin Gen A quy định hạt vàng. cứu thông tin. Gen a quy định hạt xanh ? Giải thích kết quả TN Hs: Thảo luận, trả lời. Gen B quy định vỏ trơn. theo quan niệm của Gen b quy định vỏ nhăn. Menđen. ( K – G ) Kiểu gen vàng trơn thuần Gv: Hoàn thiện kiến thức. Hs: Ghi nhớ. chủng: AABB Gv lưu ý học sinh: Ở cơ Kiểu gen xanh, nhăn: aabb thể lai F1 khi hình thành - Sơ đồ lai: giao tử do khả năng tổ SGK hợp tự do giữa A và a với B và b như nhau→ tạo ra 4 loại giao tử có tỉ lệ ngang nhau. ? Tại sao ở F2 lại có 16 tổ Hs: Do sự kết hợp ngẫu hợp giao tử hay hợp tử. nhiên của 4 loại giao tử ( K – G ) đực và 4 loại giao tử cái→F2 cĩ 16 tổ hợp giao tử. Gv: Hướng dẫn HS cách Hs: Ghi nhớ. xác định kiểu hình và
  7. Gv: yêu cầu HS nghiên Hs: Đọc TT→ trả lời câu IV. Ý nghĩa của quy luật cứu thông tin → thảo hỏi. phân li độc lập: luận - Quy luật phân li độc lập ? Tại sao các loài sinh Hs: F2 có sự tổ hợp các giải thích được một trong sản hữu tính biến dị lại nhân tố di truyền→ hình những nguyên nhân làm phong phú. ( K – G ) thành nên các kiểu gen xuất hiện biến dị tổ hợp, khác P. đó là sự phân li độc lập và ? Nêu ý nghĩa của quy Hs: Sử dụng quy luật tổ hợp tự do của các cặp luật phân li độc lập. ( TB phân li độc lập có thể giải gen – K ) thích được sự xuất hiện - Biến dị tổ hợp có ý nghĩa của biến dị tổ hợp. quan trọng đối với chọn Hs: Thảo luận giống và tiến hóa. Gv: Đưa ra 1 số công thức tổ hợp để Hs tính. Hs: Nhận xét Gv: Nhận xét kết luận. Kết luận: Quy luật phân li độc lập giải thích được một trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp, đó là sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập - Cho hs làm bài tập 4 (SGK tr.19). IV. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối : - Học bài, trả lời câu hỏi SGK - Chuẩn bị: 1 đồng tiền xu 5000đ Kẻ bảng 6.1- 6.2 V. Rút Kinh Nghiệm: Tuần 3 Ngày soạn: Tiết 6 Bài 6 .THỰC HÀNH: TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CỦA CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI. I.MỤC TIÊU: Kiến thức, kỹ năng, thái độ: Kiền thức: - Biết xác định xác suất một và hai sự kiện đồng thời xãy ra thông qua việc gieo các đồng kim loại. - Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai một cặp tính trạng.
  8. Duyệt Tổ Trưởng Trần Ngọc Bích