Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 11 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây
CHƯƠNG IV. LÁ
Bài 19. ĐẶC ĐIỂM BÊN NGOÀI CỦA LÁ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức:
+ Nắm được những đặc điểm bên ngoài của lá: cuống lá, bẹ lá, phiến lá.
+ Phân biệt được 3 kiểu gân lá, phân biệt được lá đơn, lá kép.
+ Phân biệt được các kiểu sắp xếp lá trên thân và cành. Thấy được sự thích nghi.
- Kỹ năng:
+ Rèn luyện kĩ năng thu thập thông tin, quan sát tranh hình -> phát hiện kiến thức.
+ Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức.
+ Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.
+ Nhận biết được lá đơn, lá kép, lá mọc đối, mọc cách, mọc vòng,…
- Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự học: Đọc, nghiên cứu, xử lí tài liệu.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua đặt các câu hỏi khác nhau về nội dung kiến thức.
- Năng lực hợp tác: Trao đổi thảo luận, trình bày kết quả trước tập thể.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_6_tuan_11_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.doc
Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 11 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây
- Hoạt động 1: Hoạt động mở đầu - Thời lượng: 2 phút - Mục đích: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. GV đặt câu hỏi và gọi HS trả lời: Cơ quan sinh dưỡng của cây gồm những bộ phận nào? Chúng có nhiệm vụ gì? Từ câu trả lời của HS GV dẫn vào bài: “Qua 2 chương trước, chúng ta đã học về thân, rễ và biết sơ về lá là có chức năng quang hợp. Vậy tiết này và các tiết sau chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn về lá. Lá là cơ quan sinh dưỡng rất quan trọng nhiệm vụ của lá là tạo ra chất dinh dưỡng để nuôi cây. Vậy thì cấu tạo của lá như thế nào để đảm nhận được chức năng đó Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (32 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học Kiến thức 1: Tìm hiểu về đặc điểm bên ngoài của lá. - Thời lượng: 17 phút - Mục đích: + Nắm được những đặc điểm bên ngoài của lá: cuống lá, bẹ lá, phiến lá. + Phân biệt được 3 kiểu gân lá, phân biệt được lá đơn, lá kép. - GV yêu cầu HS quan sát - Quan sát hình và kiến 1. Đặc điểm bên hình SGK trang 61 và căn thức để trả lời câu hỏi: ngoài của lá cứ vào kiến thức bản thân Lá gồm có cuống lá, -> trả lời câu hỏi: phiến lá, trên phiến lá ? Lá có những bộ phận - Cuống lá, phiến, gân lá. có nhiều gân. nào? - GV nhận xét: Lá có - HS lắng nghe cuống, phiến và gân. Một số lá thì cuống biến đổi thành bẹ lá? - GV yêu cầu HS nhắc lại - HS nhắc lại lá có chức chức năng của lá. năng quang hợp. * Đối tượng khá - giỏi: ? Có phải tất cả các loài Không phải. Có những cây đều có lá phát triển? loài cây biến lá thành gai như cây xương rồng, a. Phiến lá a. Phiến lá - GV yêu cầu HS đọc - HS đọc thông tin -> nêu Phiến lá có hình bản thông tin SGK trang 61 và cách quan sát mẫu: Hình dẹt, là phần rộng nhất, hướng dẫn HS quan sát dạng, kích thước, màu sắc có màu lục -> hứng mẫu bằng cách gọi HS nêu của phiến lá, diện tích được nhiều ánh sáng. cách quan sát. phiến so với cuống. - GV yêu cầu nhóm HS - HS quan sát mẫu theo tiến hành quan sát mẫu của nhóm.
- những loài cây không có chỉ có bẹ lá, ôm giữ lấy thân như lá lúa, bắp, Kiến thức 2: Tìm hiểu các kiểu xếp lá trên thân và cành. - Thời lượng: 15 phút - Mục đích: Phân biệt được các kiểu sắp xếp lá trên thân và cành. Thấy được sự thích nghi. - GV yêu cầu HS quan sát - HS quan sát cách xếp lá 2. Các kiểu xếp lá cách xếp lá trên cành của trên cành -> điền vào trên thân và cành. dây huỳnh anh, lá ổi, dâm bảng thông tin SGK tr.63. Có 3 kiểu xếp lá trên bụt -> điền vào bảng thông cây: mọc cách, mọc tin SGK trang 63. đối, mọc vòng -> giúp - GV gọi HS đọc nhận xét. - HS đọc nhận xét: dây lá nhận được nhiều huỳnh anh: mọc vòng; Lá ánh sáng. ổi: mọc đối; Lá dâm bụt: mọc cách. - GV hỏi: Có mấy cách - HS trả lời: Có 3 kiểu xếp lá trên cành, thân? xếp lá trên cây: mọc cách, mọc đối, mọc vòng. - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS quan sát mẫu: bẻ gập lá và nhìn từ trên xuống. - GV hỏi: ? Dù mọc đối, cách hay - Lá mọc so le nhau. vòng nhưng cách mọc lá trên cành có chung điểm nào? - Giúp lá nhận được nhiều 2. Cách mọc như thế có ánh sáng quang hợp. tác dụng gì? - GV chốt ý, cho HS ghi - HS ghi bài. bài. * Đối tượng khá - giỏi: ? Đặc điểm nào chứng tỏ - HS trả lời, nhận xét, bổ lá rất đa dạng? sung. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập - Thời lượng: 5 phút - Mục đích: Luyện tập củng cố nội dung bài học - GV cho HS đọc kết luận trong SGK. - GV yêu cầu HS trả lời: Câu 1. Cây nào dưới đây có kiểu gân lá tương tự cây ngô ? A. Bạc hà B. Mã đề C. Riềng D. Trầu không
- Tiết thứ: 22 Tuần 11 Bài 20. CẤU TẠO TRONG CỦA PHIẾN LÁ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ - Kiến thức + Nắm được những đặc điểm cấu tạo trong của phiến lá. + Giải thích được cấu tạo phù hợp với chức năng của phiến lá. + Giải thích được đặc điểm màu sắc của hai mặt phiến lá. - Kỹ năng + Rèn luyện kĩ năng thu thập thông tin, quan sát tranh hình -> phát hiện kiến thức. + Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức. + Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm. - Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực tự học: Đọc, nghiên cứu, xử lí tài liệu. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua đặt các câu hỏi khác nhau về nội dung kiến thức. - Năng lực hợp tác: Trao đổi thảo luận, trình bày kết quả trước tập thể. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Tranh ảnh có liên quan, SGK lớp 6, giáo án. - Học sinh: SGK lớp 6, xem trước nội dung bài. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) ? Nêu đặc điểm bên ngoài của phiến lá? Lá xếp trên cây theo những kiểu nào? Tác dụng? - Lá gồm có cuống lá, phiến lá, trên phiến lá có nhiều gân. - Có 3 kiểu xếp lá trên cây: mọc cách, mọc đối, mọc vòng -> giúp lá nhận được nhiều ánh sáng. ? Những đặc điểm nào chứng tỏ lá rất đa dạng? Vì: Có 3 loại gân lá: Gân hình mạng, Gân song song, Gân hình cung; Có 2 loại lá: Lá đơn, Lá kép; Có 3 kiểu xếp lá trên cây: mọc cách, mọc đối, mọc vòng.
- hoặc không có lỗ khí. - GV: Nhận xét câu trả lời. - Lắng nghe. Kiến thức 2: Tìm hiểu về thịt lá - Thời lượng: 15 phút - Mục đích: + Nắm được những đặc điểm cấu tạo thịt lá của phiến lá. Giải thích được cấu tạo thịt lá phù hợp với chức năng của phiến lá. + Giải thích được đặc điểm màu sắc của hai mặt phiến lá. - GV cho HS quan sát hính - HS quan sát hính 20.4 2. Thịt lá 20.4 SGK tr.66, nghiên SGK tr.66, nghiên cứu Tế bào thịt lá chứa cứu thông tin, thảo luận thông tin, thảo luận nhóm nhiều lục lạp giúp nhóm -> hoàn thành phiếu -> hoàn thành phiếu học phiến lá thu nhận ánh học tập. tập. sáng để chế tạo chất - GV cho thảo luận cả lớp - Các nhóm nêu ý kiến, cả hữu cơ cho cây. hoàn thành mục SGK. lớp bổ sung. - GV ghi nhận ý kiến các - HS tự sửa chửa -> rút ra nhóm, sau đó nhận xét -> kết luận. bổ sung hoàn chỉnh kiến thức bằng bảng phụ -> cho HS rút ra kết luận. - Đối tượng khá – giỏi: -Có nhiều lục lạp hơn. ? Tại sao ở rất nhiều loại lá mặt trên có màu sẫm hơn mặt dưới? Kiến thức 3: Tìm hiểu về gân lá - Thời lượng: 5 phút - Mục đích: Nắm được những đặc điểm cấu tạo gân lá của phiến lá. Giải thích được cấu tạo gân lá phù hợp với chức năng của phiến lá. - GV yêu cầu HS nghiên - HS nghiên cứu SGK trả 3. Gân lá cứu SGK trả lời câu hỏi: ? lời câu hỏi: Gân lá gồm các bó Gân lá có chức năng gì? - Gân lá gồm các bó mạch mạch có chức năng có chức năng vận chuyển vận chuyển các chất, các chất. các bó mạch gân lá - GV y/c HS nhận xét bổ - HS trả lời bổ sung. Các nối với bó mạch của xung. bó mạch gân lá nối với bó cành và thân. mạch của cành và thân. - GV rút ra kết luận. - HS nghe. Phiếu học tập Các đặc điểm so Tế bào thịt lá phía trên Tế bào thịt lá phía dưới sánh Hình dạng tế bào Những tế bào dạng dài Những tế bào dạng tròn Cách xếp của tế Xếp rất sát nhau Xếp không sát nhau
- - GV nhận xét và kết luận câu hỏi. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối - Thời lượng: 1 phút + Trả lời các câu hỏi SGK trang 67 (bỏ câu 4 và câu 5). + Học bài và đọc “em có biết” + Xem trước nội dung: “Bài 21. Quang hợp”. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC - Cấu tạo trong của phiến lá gồm những thành phần nào? Chức năng của mỗi phần? - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học. V. RÚT KINH NGHIỆM Ký duyệt tuần 11 Ngày tháng năm 2019 BGH