Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 21 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

Chương VII. QUẢ VÀ HẠT

Bài 32. CÁC LOẠI QUẢ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

- Kiến thức:

          + Biết cách phân chia quả thành các nhóm khác nhau. 

+ Biết chia các nhóm quả chính dựa vào các đặc điểm hình thái của phần vỏ  quả: Nhóm quả khô và nhóm quả thịt và các nhóm nhỏ hơn: Hai loại quả khô và hai loại quả thịt.

- Kỹ năng:

+ Rèn luyện kĩ năng thu thập thông tin, quan sát tranh hình -> phát hiện kiến thức.

+ Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức.

+ Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.

+ Vận dụng kiến thức để biết cách bảo quản, chế biến, tận dụng quả và hạt sau thu hoạch.

- Thái độ: Giáo dục ý thức BV thiên nhiên, cải tạo môi trường sống.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh

Năng lực tự học: Đọc, nghiên cứu, xử lí tài liệu.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua đặt các câu hỏi khác nhau về nội dung kiến thức. 

- Năng lực hợp tác: Trao đổi thảo luận, trình bày kết quả trước tập thể.

doc 10 trang Hải Anh 17/07/2023 1080
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 21 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tuan_21_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.doc

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 21 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

  1. - Sau khi thụ tinh: + Hợp tử phát triển thành phôi. + Noãn phát triển thành hạt chứa phôi. + Bầu phát triển thành quả chứa hạt. + Các bộ phận khác của hoa héo và rụng (một số ít loài cây ở quả còn dấu tích của một số bộ phận của hoa). 3. Bài mới Hoạt động 1: Hoạt động mở đầu - Thời lượng: 2 phút - Mục đích: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Cho HS quan sát các loại quả quả. Vậy quả chia thành mấy nhóm, dựa vào các đặc điểm nào? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về chúng . Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (32 phút) Cách thức tổ chức HĐ Sản phẩm của học sinh Kết luận của GV Kiến thức 1: Tìm hiểu các đặc điểm nào để phân biệt các loại quả? - Thời lượng: 12 phút - Mục đích: Biết cách phân chia quả thành các nhóm khác nhau. - GV yêu cầu HS hoạt - HS hoạt động nhóm: 1. Căn cứ vào đặc động nhóm: quan sát mẫu quan sát mẫu vật và hình điểm nào để phân vật và hình 32.1 SGK 32.1 SGK trang 105 -> biệt các loại quả? trang 105 -> chia các loại chia các loại quả đó thành - Trước hết quan sát quả đó thành các nhóm các nhóm khác nhau. các loại quả, tìm xem khác nhau. giữa chúng có những ? Nhóm đã dựa vào đặc + Nhóm quả nhiều hạt, điểm nào khác nổi bật điểm nào để phân chia các nhóm quả có một hạt, mà người quan tâm có quả trên vào các nhóm? nhóm quả không có hạt; thể chia chúng thành Nhóm quả ăn được, nhóm các nhóm khác nhau. quả không ăn được; - Định ra tiêu chuẩn Nhóm quả có màu sắc sặc về mức độ khác nhau sỡ, nhóm quả có màu nâu về đặc điểm đó. xám; Nhóm quả khô, - Cuối cùng chia các nhóm quả thịt. nhóm quả bằng cách: - GV nhắc lại tóm tắt cách - HS lắng nghe – ghi xếp các quả có những phân chia của HS, từ đó chép. đặc điểm giống nhau hướng dẫn cách chia nhóm vào một nhóm. các loại quả như sau: + Trước hết quan sát các loại quả, tìm xem giữa chúng có những điểm nào
  2. ? Khá – Giỏi: Vì sao - Vì nếu đợi đến lúc quả người ta phải thu hoạch chín khô, quả tự nẻ, hạt đậu xanh, đậu đen trước sẽ rơi hết xuống ruộng khi quả chín khô? không thể thu hoạch được. b. Các loại quả thịt: - GV yêu cầu HS đọc - HS đọc thông tin SGK thông tin SGK trang 106 trang 106 và trả lời câu để trả lời câu hỏi: hỏi: ? tìm hiểu đặc điểm phân + Quả mọng gồm toàn biệt hai nhóm quả thịt? thịt: chanh, cà chua, đu ? GV yêu cầu các nhóm đủ, chuối, hồng, nho, nêu ví dụ. + Quả hạch có hạch cứng bao bọc lấy hạt: táo ta, đào, mơ, dừa, - GV cho HS tự rút ra kết - Lắng nghe – ghi chép. luận ? Khá – Giỏi: Người ta có - Rửa sạch, cho vào túi cách gì để bảo quản và chế nilon để ở nhiệt độ lạnh, biến các loại quả thịt? phơi khô, đóng hộp, ép lấy nước, chế tinh dầu, . - GDMT: Con người và - Lắng nghe. sinh vật sống được nhờ vào nguồn dinh dưỡng. Nguồn dinh dưỡn này được thu nhận phần lớn từ các loại quả, hạt cây chúng ta cần phải bảo vệ, gìn giữ và phát triển cây xanh ngày một tốt hơn. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập - Thời lượng: 2 phút - Mục đích: Luyện tập củng cố nội dung bài học - GV cho HS đọc kết luận trong SGK. - GV yêu cầu HS trả lời: Câu 1. Khi chín, vỏ của quả nào dưới đây không có khả năng tự nứt ra ? A. Quả bông B. Quả me C. Quả đậu đen D. Quả cải Câu 2. Quả nào dưới đây không phải là quả mọng ? A. Quả đu đủ B. Quả đào C. Quả cam D. Quả chuối Câu 3. Nhóm nào dưới đây gồm những quả hạch ? A. Chanh, hồng, cà chua B. Táo ta, xoài, bơ
  3. Tiết thứ: 42 Tuần 21 Bài 33. HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ - Kiến thức: + Kể tên được các bộ phận của hạt. + Phân biệt được hạt Hai lá mầm và hạt Một lá mầm. - Kỹ năng: + Rèn luyện kĩ năng thu thập thông tin, quan sát tranh hình -> phát hiện kiến thức. + Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức. + Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm. + Giải thích được tác dụng của các biện pháp chọn, bảo quản hạt giống. - Thái độ: Giáo dục ý thức BV thiên nhiên, cải tạo môi trường sống. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực tự học: Đọc, nghiên cứu, xử lí tài liệu. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua đặt các câu hỏi khác nhau về nội dung kiến thức. - Năng lực hợp tác: Trao đổi thảo luận, trình bày kết quả trước tập thể. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Tranh ảnh có liên quan, SGK lớp 6, giáo án. - Học sinh: SGK lớp 6, xem trước nội dung bài. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt quả thịt và quả khô? Kể tên 3 loại quả khô, 3 loại quả thịt có ở địa phương em. Dựa vào đặc điểm của vỏ có thể chia quả thành 2 nhóm: - Quả khô: khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng. + Quả khô nẻ: Khi chín vỏ quả tự nứt ra. + Qủa khô không nẻ: Khi chín vỏ không tự nứt ra. - Quả thịt: khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quả. + Quả mọng: gồm toàn thịt.
  4. và khác nhau của hạt ngô - Cây Hai lá mầm: và hạt đỗ. phôi của hạt có hai lá - GV yêu cầu HS đọc - HS đọc thông tin mục  mầm. thông tin mục  SGK SGK trang 109 -> trả lời - Cây Một lá mầm: trang 109 -> trả lời câu câu hỏi: phôi của hạt chỉ có hỏi: một lá mầm. ? Thế nào là cây Hai lá - Cây Hai lá mầm phôi mầm và cây Một lá mầm? của hạt có hai lá mầm; Cây Một lá mầm phôi của hạt chỉ có một lá mầm. ? Khá – Giỏi: cây hai lá - cây một lá mầm có: phôi mầm khác cây một lá mầm nhủ, chất dinh dưỡng dự ở điểm nào? trữ của hạt chứa ở phôi nhủ; cây hai lá mầm: Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa ở hai lá mầm - GV chốt lại đặc điểm cơ - HS ghi bài. bản phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm. BẢNG HỌC TẬP TRẢ LỜI CÂU HỎI Hạt đỗ đen Hạt ngô Hạt gồm có những bộ phận nào? Vỏ và phôi Vỏ, phôi, phôi nhủ Bộ phận nào bao bọc và bảo vệ hạt? Vỏ hạt Vỏ hạt Chồi mầm, lá Chồi mầm, lá Phôi gồm những bộ phận nào? mầm, thân mầm, mầm, thân mầm, rễ mầm rễ mầm Phôi có mấy lá mầm? Hai lá mầm Một lá mầm Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa ở Ở hai lá mầm Ở phôi nhũ đâu? Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập - Thời lượng: 3 phút - Mục đích: Luyện tập củng cố nội dung bài học - GV cho HS đọc kết luận trong SGK. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Câu 1. Ở hạt đậu xanh, chất dinh dưỡng được dự trữ ở đâu ?
  5. Ký duyệt tuần 21 Ngày tháng năm 2019 BGH