Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 24 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

Bài 38. RÊU – CÂY RÊU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

- Kiến thức:

Mô tả được rêu là thực vật đã có thân, lá nhưng cấu tạo đơn giản.

+ Xác định được môi trường sống của rêu liên quan đến cấu tạo của chúng.

+ Hiểu được vai trò của rêu trong đời sống.

          - Kỹ năng:

+ Rèn luyện kĩ năng thu thập thông tin, quan sát tranh hình -> phát hiện kiến thức.

+ Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức.

+ Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.

-    Phân biệt được rêu với tảo và cây có hoa. 

          - Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh

Năng lực tự học: Đọc, nghiên cứu, xử lí tài liệu.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua đặt các câu hỏi khác nhau về nội dung kiến thức. 

- Năng lực hợp tác: Trao đổi thảo luận, trình bày kết quả trước tập thể.

II. CHUẨN BỊ

          - Giáo viên:

          + Tài liệu : Tranh ảnh có liên quan, SGK lớp 6, giáo án.   

+ Vật mẫu: cây rêu và kính lúp cầm tay

- Học sinh: SGK lớp 6, xem trước nội dung bài.

doc 8 trang Hải Anh 17/07/2023 1100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 24 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tuan_24_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.doc

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 24 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

  1. Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (32 phút) Cách thức tổ chức HĐ Sản phẩm của học sinh Kết luận của GV Kiến thức 1: Tìm hiểu về Môi trường sống của rêu. - Thời lượng: 5 phút - Mục đích: Xác định được môi trường sống của rêu liên quan đến cấu tạo của chúng - GV yêu cầu HS tìm - HS tìm thông tin trong 1. Môi trường sống thông tin trong SGK và trả SGK và trả lời câu hỏi: của rêu. lời câu hỏi : Cây rêu thường sống ? Cây rêu sống ở đâu ? - Sống nơi ẩm ướt: trên ở những nơi ẩm ướt. bờ tường, trên đất ẩm, trên cây to ? Nêu đặc điểm bên ngoài - Hình dạng giống cây, của rêu? mềm, mịn. - GV nhận xét - HS ghi bài Kiến thức 2: Tìm hiểu về cấu tạo cây rêu - Thời lượng: 13 phút - Mục đích: Mô tả được rêu là thực vật đã có thân, lá nhưng cấu tạo đơn giản. - GV yêu cầu HS quan sát - HS quan sát hình 38.1, 2. Quan sát cây rêu hình 38.1 SGK tr.126, trả trả lời câu hỏi: - Thân ngắn, không lời câu hỏi: phân nhánh. ? Cây rêu có những bộ - Thân, lá, và rễ giã (chức - Lá rất nhỏ và mỏng. phận nào ? năng hút nước). - Rễ giả có khả năng ? Khá – Giỏi: Nêu những - Căn cứ vào đặc điểm hút nước. điểm khác nhau giữa cây cấu tạo để trả lời. Rễ, thân, lá đều rêu và rong mơ với cây chưa có bó mạch dẩn. bàng ? ? Khá – Giỏi: Tại sao cây - Vì rêu có thân, lá và rễ rêu xếp vào nhóm thực vật giã, là TV sống ở cạn đầu bậc cao? tiên (tuy nhiên cấu tạo còn rất đơn giản, thô sơ, không giống như các cây xanh khác) - GV nhận xét và kết luận. - HS lắng nghe - GV giảng giải: Do rêu có - HS lắng nghe rễ giả -> có khả năng hút nước; thân và lá chưa có mạch dẫn -> chức năng hút nước và dẫn truyền chưa hoàn chỉnh; sống ở nơi ẩm ướt Kiến thức 3: Tìm hiểu về túi bào tử và sự phát triển của rêu - Thời lượng: 4 phút - Mục đích: Hiểu được rêu sinh sản bằng gì và túi bào tử cũng là cơ quan sinh
  2. Câu 4. Trên cây rêu, cơ quan sinh sản nằm ở đâu ? A. Mặt dưới của lá cây B. Ngọn cây C. Rễ cây D. Dưới nách mỗi cành + HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và kết luận câu hỏi. Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng - Thời lượng: 2 phút - Mục đích: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: ? Vì sao rêu chỉ sống ở môi trường ẩm ướt? Các thực vật sống ở trên cạn cần phải có bộ phận để hút nước và MK (rễ) và vận chuyển các chất đó lên cây (bó mạch). Những đặc điểm cấu tạo của rêu còn đơn giản nên chức năng hút và dẫn truyền chưa hoàn chỉnh. Việc lấy nước và chất khoáng hòa tan trong nước vào cơ thể còn phải thực hiện bằng cách thấm qua bề mặt. Vì thế rêu thường chỉ sống được ở nơi ẩm ướt và sống thành từng đám, kích thước thường nhỏ bé. + HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và kết luận câu hỏi. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối - Thời lượng: 1 phút + Trả lời các câu hỏi SGK trang 127. + Học bài. + Xem trước nội dung: “Bài 39. Quyết – Cây dương xỉ”. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC (1 phút) ? Những nơi thường xuyên có ánh nắng mặt trời, khô, nóng rêu có phát triển được không? ? Em hãy nêu vai trò của rêu? - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học. V. RÚT KINH NGHIỆM
  3. + Mô tả được quyết (cây dương xỉ) là thực vật có rễ, thân, lá, có mạch dẫn. Sinh sản bằng bào tử. + Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản (túi bào tử) của dương xỉ. a. Cơ quan sinh dưỡng: 1. Quan sát cây dương - GV cho HS quan sát - HS quan sát -> cho biết xỉ dương xỉ -> phát biểu nơi dương xỉ sống nơi đất ẩm a. Cơ quan sinh dưỡng sống của cây dương xỉ và râm. Cơ quan sinh dưỡng - GV yêu cầu HS quan sát - HS quan sát và ghi lại gồm: kĩ cây dương xỉ và ghi lại đặc điểm các bộ phận của + Lá già có cuống dài, lá đặc điểm các bộ phận của cây. non đầu cuộn tròn cây. +Thân ngầm nằm ngang, - Khá – Giỏi: GV cho HS - HS thảo luận -> hoàn hình trụ. thảo luận, so sánh cây thành phiếu học tập -> đại + Rễ thật. Có mạch dẫn. dương xỉ với cây rêu về diện nhóm lên hoàn thành đặc điểm rễ, thân, lá, mạch bảng phụ, nhóm khác bổ dẫn -> hoàn thành phiếu sung. học tập -> gọi đại diện nhóm lên hoàn thàng bảng phụ. - HS rút ra kết luận. - GV cho HS rút ra kết luận về cơ quan sinh dưỡng của dương xỉ - Lắng nghe. - GV: Nhận xét – hoàn thiện kiến thức. Thông tin: Dương xỉ tiến hóa hơn rêu vì đã có rễ thật và mạch dẫn. b. Túi bào tử và sự phát b. Túi bào tử và sự triển của cây dương xỉ: phát triển của cây - GV hướng dẫn HS về - Lắng nghe. dương xỉ nhà tìm hiểu về túi bào tử - Túi bào tử là cơ quan và sự phát triển của cây sinh sản của dương xỉ, dương xỉ. trong túi bào tử chứa các bào tử. - Dương xỉ sinh sản bằng bào tử, bào tử phát triển thàng nguyên tản và nguyên tản mọc thành cây rêu con sau quá trình thu tinh. Kiến thức 2: Tìm hiểu về quyết cổ đại và sự hình thành than đá - Thời lượng: 6 phút - Mục đích: Biết được nguồn gốc hình thành các mỏ than đá
  4. V. RÚT KINH NGHIỆM Ký duyệt tuần 24 Ngày tháng năm 2020 BGH