Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 25 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

Bài 40: HẠT TRẦN – CÂY THÔNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

- Kiến thức:

          + Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của thông.

+ Nêu được sự khác nhau cơ bản giữa cây thông ( cây hạt Trần) và cây có hoa.   

          - Kỹ năng:

+ Rèn luyện kĩ năng thu thập thông tin, quan sát tranh hình -> phát hiện kiến thức.

+ Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức.

+ Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.

+ Nhận dạng được một số cây hạt trần thường gặp.

          - Thái độ: Yêu thích môn học, bảo vệ các loài TV.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh

Năng lực tự học: Đọc, nghiên cứu, xử lí tài liệu.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua đặt các câu hỏi khác nhau về nội dung kiến thức. 

- Năng lực hợp tác: Trao đổi thảo luận, trình bày kết quả trước tập thể.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: Tranh ảnh có liên quan, SGK lớp 6, giáo án.

- Học sinh: SGK lớp 6, xem trước nội dung bài.

doc 8 trang Hải Anh 17/07/2023 1100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 25 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tuan_25_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.doc

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 25 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

  1. Kiến thức 1: Tìm hiểu về cơ quan sinh dưỡng - Thời lượng: 14 phút - Mục đích: Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng của thông. - GV giới thiệu qua về cây - HS lắng nghe. 1. Cơ quan sinh thông. dưỡng của cây - GV hướng dẫn HS quan - HS làm việc theo nhóm thông. sát cành lá thông như sau: -> ghi đặc điểm ra nháp, - Thân, cành màu nâu, đại diện nhóm trả lời: xù xì (cành có vết sẹo ? Đặc điểm thân, cành, - Thân cành màu nâu, xù do lá khi rụng để lại). màu sắc? xì do vết sẹo khi lá rụng - Lá nhỏ hình kim, để lại mọc từ 2-3 chiếc trên ? Lá:hình dạng, màu sắc. - Lá nhỏ hình kim, mọc từ cành con rất ngắn. 2-3 chiếc trên cành con rất ngắn. - GV cho biết rễ to khỏe, - HS lắng nghe. rễ cọc, mọc sâu. - GV cho HS hoàn thiện - HS ghi bài. kết luận. - GV đặt câu hỏi: ? Khá – Giỏi: Nước ta có - HS trả lời, nhận xét, bổ những cây hạt trần nào? sung. - Gv nhận xét, bổ sung - Lắng nghe. (cây gỗ quý: kim giao, hoàng đàn, xa-mu, pơ- mu). Kiến thức 2: Tìm hiểu về cơ quan sinh sản - Thời lượng: 5 phút - Mục đích: Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh sản của thông. - GV thông báo có 2 loại - HS lắng nghe 2. Cơ quan sinh sản nón: nón đực và nón cái. (nón) - GV hướng dẫn HS quan - HS quan sát hình 40.2 - Cơ quan sinh sản sát hình 40.2, yêu cầu HS: SGK, trả lời câu hỏi: của thông là nón. ? Xác định vị trí nón đực - Nón đực: đầu cành; Nón - Có 2 loại nón: và nón cái trên cành? cái: nách cành + Nón đực. - Nón cái: Lớn, mọc riêng + Nón cái. lẻ; Nón đực: Nhỏ, mọc thành cụm - GV cần lưu ý: Thực tế ở - HS lắng nghe nón đực, dưới mỗi vảy mang 2 túi phấn, nhưng đây là hình cắt dọc nên chỉ nhìn thấy 1, ở nón cái cũng thế: mỗi vảy mang 2 lá noãn ở gốc nhưng trên hình vẽ chỉ nhìn thấy 1.
  2. - Thời lượng: 1 phút + Trả lời các câu hỏi SGK trang 134. + Học bài và đọc “em có biết” + Xem trước nội dung: “Bài 41. Hạt kín – Đặc điểm của TV hạt kín”. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC (2 phút) ? Trình bày cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của thông? - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học. V. RÚT KINH NGHIỆM
  3. - Thời lượng: 2 phút - Mục đích: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. ? Giữa cây Hạt trần và cây Hạt kín có những điểm gì phân biệt, trong đó điểm nào là quan trọng nhất? Đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt giữa cây Hạt trần và cây Hạt kín là Hạt kín có hoa và quả chứa hạt bên trong. Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (32 phút) Cách thức tổ chức HĐ Sản phẩm của học sinh Kết luận của GV Kiến thức 1: Tìm hiểu về cây hạt kín - Thời lượng: 12 phút - Mục đích: Nêu được tính chất đặc trưng của cây Hạt kín là có hoa và quả với hạt giấu kín trong quả. - GV tổ chức nhóm quan - HS quan sát mẫu nhóm 1. Quan sát cây có sát mẫu, hình ảnh như đã chuẩn bị -> ghi các đặc hoa trong SGK hướng dẫn. điểm quan sát được vào Như kết quả quan sát bảng đã kẻ sẵn. mẫu vật của HS. - GV hoàn thành phiếu - Đại diện nhóm lên hoàn học tập. thành PHT. - GV cho HS kẻ bảng vào - HS ghi bài vào vở. vở. Kiến thức 2: Tìm hiểu về đặc điểm cây Hạt kín - Thời lượng: 20 phút - Mục đích: + Phân biệt được sự khác nhau cơ bản giữa cây Hạt kín và cây Hạt trần. + Nêu được sự đa dạng của cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản của cây Hạt kín. - GV cho HS đọc kết quả - HS đọc kết quả quan 2. Tìm hiểu đặc điểm quan sát được. sát. cây Hạt kín - GV treo bảng phụ, bổ - HS bổ sung vào bảng. Hạt kín là nhóm thực sung thêm một vài cây vật có hoa, có một số điển hình. - HS ngiên cứu lại kết quả đặc điểm sau: - Căn cứ vào kết quả quan quan sát và trả lời: - Cơ quan sinh dưỡng sát, GV hướng dẫn HS tìm phát triển đa dạng (rễ kiến thức : cọc, rễ chùm, thân gỗ, ? Nhận xét sự khác nhau - HS thấy được sự đa thân cỏ, lá đơn, lá của rễ, thân, lá, hoa, quả, dạng của rễ, thân, lá, hoa, kép ), trong thân có hạt. quả, hạt. mạch dẫn phát triển. - GV cung cấp: cây Hạt - HS lắng nghe - Cơ quan sinh sản có kín có mạch dẫn phát hoa, quả. Hạt nằm triển. trong quả là một ưu ? Khá – Giỏi: Cây Hạt - Rễ, thân, lá đa dạng. Có thế của các cây Hạt kín tiến hóa hơn cây Hạt hoa và quả chứa hạt bên kín. Hoa và quả có trần ở điểm nào ? trong. nhiều dạng khác nhau.
  4. A. Tất cả các phương án đưa ra B. Giúp dự trữ các chất dinh dưỡng nuôi hạt khi chúng nảy mầm C. Giúp các chất dinh dưỡng dự trữ trong hạt không bị thất thoát ra ngoài D. Giúp hạt được bảo vệ tốt hơn, tăng cơ hội duy trì nòi giống + HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. + GV nhận xét và kết luận câu hỏi. Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng - Thời lượng: 2 phút - Mục đích: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Kể tên 5 cây Hạt kín có dạng thân, lá hoặc quả, quả khác nhau? + HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và kết luận câu hỏi. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối - Thời lượng: 1 phút + Trả lời các câu hỏi SGK trang 136 (Câu hỏi 3- Không yêu cầu HS trả lời). + Học bài và đọc “em có biết” + Xem lại các nội dung trọng tâm để chuẩn bị tốt tiết: “ôn tập”. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC (1 phút) ? Đặc điểm chung cây Hạt kín ? - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học. V. RÚT KINH NGHIỆM Ký duyệt tuần 25 Ngày tháng năm 2020 BGH