Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 29 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

CHỦ ĐỀ: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

- Kiến thức:

+ Thực vật góp phần điều hòa khí hậu và làm giảm ô nhiễm môi trường.

+ Giải thích được vì sao cần phải tích cực trồng cây, gây rừng.

+ Thực vật giữ đất, giữ nước chống xói mòn.

+ Giải thích được vì sao người ta thường trồng rừng ở phía ngoài đê.

+ Thực vật góp phần hạn chế lũ lụt, hạn hán.

- Kỹ năng:

+ Rèn luyện kĩ năng thu thập thông tin, quan sát tranh hình -> phát hiện kiến thức.

+ Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức.

+ Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.

          - Thái độ: Ý thức bảo vệ thực vật – trồng cây xanh.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh

Năng lực tự học: Đọc, nghiên cứu, xử lí tài liệu.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua đặt các câu hỏi khác nhau về nội dung kiến thức. 

- Năng lực hợp tác: Trao đổi thảo luận, trình bày kết quả trước tập thể.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: Tranh ảnh có liên quan, SGK lớp 6, giáo án.

- Học sinh: SGK lớp 6, xem trước nội dung bài.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

doc 11 trang Hải Anh 17/07/2023 1540
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 29 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tuan_29_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.doc

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 29 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

  1. Kiến thức 1: Tìm hiểu vai trò của thực vật với việc điều hoà khí hậu. - Thời lượng: 7 phút - Mục đích: Nêu được vai trò của thực vật trong việc điều hoà khí hậu. - GV hướng dẫn HS tìm - HS tìm thông tin trong 1. Thực vật giúp thông tin trong SGK, thảo SGK, thảo luận và trả lời điều hòa khí hậu luận và trả lời câu hỏi: câu hỏi: Thực vật giúp điều ? Tại sao trong rừng rậm - Trong rừng, tán lá rậm - hoà khí hậu, làm mát còn trong bãi trống > ánh sáng khó lọt xuống không khí trong lành, nóng và nắng gắt ? dưới -> râm mát, còn bãi mát mẽ, cản bớt ánh trống không có đặc điểm sáng và tốc độ gió, này. làm tăng lượng mưa ? Tại sao bãi trống khô, - Trong rừng, cây cản gió trong khu vực. gió mạnh còn trong rừng và lá cây thoát hơi nước - ẩm gió yếu? > rừng ẩm và gió yếu. Còn bãi trống thì ngược lại. ? Khá – Giỏi: Lượng mưa - Lượng mưa ở rừng cao ở ngoài chỗ trống và lượng hơn. mưa ở rừng rậm khác nhau như thế nào? ? Nguyên nhân nào khiến ? Sự có mặt của thực vật cho khí hậu ở ngoài chỗ làm ảnh hưởng đến khí trống và khí hậu trong hậu. rừng rậm khác nhau? ? Từ đó, em rút ra kết luận -Thực vật giúp điều hoà gì? khí hậu. - GV hoàn chỉnh kiến - HS ghi bài. thức, cho HS ghi bài. - Liên hệ: Cho HS thấy - Lắng nghe. được thực vật quan trọng trong việc góp phần điều hòa khí hậu  từ đó giáo dục HS ý thức bảo vệ thực vật, trồng cây ở vườn nhà, vườn trường, phủ xanh đất trống, đồi trọc, tham gia tích cực vào sản xuất nông nghiệp để tăng số lượng cây trồng, sản phẩm trong nông nghiệp, góp phần làm giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm không khí, giữ ổn định hàm lượng khí CO 2 và O2 trong không khí.
  2. - GV cung cấp thêm thông - HS ghi bài. tin về hiện tượng xói lở ở các bờ sông, bờ biển. - GV yêu cầu từ những - Cung cấp chất cần thiết vấn đề trên em hãy rút ra cho sự sinh trưởng của kết luận về vai trò của thực các cây trong rừng và vật? ngăn cản dòng nước chảy chống được xói mòn. ? Khá – Giỏi: Lớp thảm - HS trả lời, nhận xét, bổ mục ở rừng có tác dụng sung. gì? - GDMT: TV, đặc biệt là - HS lắng nghe. TV rừng, có hệ rễ giữ đất, tán cây cản bớt sức nước do mưa lớn gây nên, nên có vai trò quan trọng trong việc chống xói mòn, sụt lở đất. Kiến thức 4: Tìm hiểu về thực vật góp phần hạn chế lũ lụt, hạn hán. - Thời lượng: 7 phút - Mục đích: + Nêu được vai trò của thực vật trong việc bảo vệ đất hạn chế lũ lụt, hạn hán. + Giải thích được nguyên nhân gây ra hiện tượng hạn hán, lũ lụt - GV cho HS xem thông - HS xem thông tin, tranh 4. Thực vật góp tin, tranh ảnh về lũ lụt, hạn ảnh về lũ lụt, hạn hán -> phần hạn chế ngập hán -> hướng dẫn HS tìm thảo luận tìm thông tin để lụt, hạn hán. thông tin trả lời câu hỏi: giải thích nguyên nhân: ? Thực vật góp phần hạn - HS trả lời, nhận xét, bổ Thực vật đã góp phần chế ngập lụt, hạn hán như sung. hạn chế lũ lụt, hạn thế nào? hán. ? Kể một số địa phương bị - Nạn ngập lụt ở đồng ngập lụt và hạn hán ở Việt bằng sông Cửu Long, các nam ? tỉnh miền Trung. Nạn hạn hán ở các tỉnh miền núi hay trung du. - GV hoàn chỉnh câu trả - HS ghi bài. lời. GV lưu ý: Mặc dù phần - HS lắng nghe. này không đề cập đến vai trò của thực vật, nhưng cần cho HS thấy do hậu quả của nạn xói mòn (mà nguyên nhân chính là do mất rừng tức là không có vai trò giữ đất của cây)
  3. + Trả lời các câu hỏi SGK. + Học bài và đọc “em có biết”. + Xem trước nội dung: “Chủ đề: Vai trò của thực vật”. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC (1 phút) - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học. ? Em đã làm gì để bảo vệ cây xanh xung quang em? Hãy nêu biện pháp để bảo vệ cây xanh ở địa phương, nhà trường? V. RÚT KINH NGHIỆM
  4. - GV cho HS xem tranh - HS xem tranh 46.1 và 1. Thực vật cung cấp 46.1 và 48.1 -> yêu cầu 48.1 -> trả lời câu hỏi: khí oxi và thức ăn HS trả lời câu hỏi: cho động vật. ? Lượng O2 mà thực vật - Dùng cho hô hấp của Thực vật cung cấp nhả ra có ý nghĩa đối với các sinh vật, kể cả con ôxy và thức ăn cho các sinh vật khác ? người -> nếu không có động vật. cây xanh thì động vật (kể cả con người) sẽ chết vì không có oxy. ? Nêu ví dụ về động vật ăn - HS tự nêu ví dụ thực vật dựa vào bảng mẫu trong SGK tr.153 -> rút ra nhận xét. ? Em hãy nhận xét mối - Thực vật cung cấp ôxy quan hệ giữa thực vật và và thức ăn cho động vật động vật? - GV nhận xét – hoàn - HS lắng nghe - ghi bài. thiện kiến thức - GV cung cấp thêm thông - HS lắng nghe tin về thực vật gây hại cho động vật. - GDMT: TV góp phần rất lớn với vai trò cân bằng lượng khí trong không khí, thì nó cũng chính là cung cấp lượng khí cần thiết cho con người và tất cả động vật trên trái đất, nhờ TV có khả năng thải ra môi trường khí oxi. Kiến thức 2: Tìm hiểu vai làm nơi ở và sinh sản cho động vật của thực vật. - Thời lượng: 8 phút - Mục đích: Nêu được một số ví dụ khác nhau cho thấy thực vật là nơi ở cho động vật. Cho hs quan sát tranh Quan sát tranh, thảo luận II. Thực vật cung H 48.2 Yêu cầu hs nhân nhóm trả lời câu hỏi: cấp nơi ở và sinh sản xét: cho động vật Các hình này cho em - Đại diện nhóm trả lời, Thực vật là nơi ở và biết điều gì ? Kể thêm vài nhận xét, bổ sung. sinh sản cho một số loài động vật khác “Lấy động vật. cây làm nhà” mà em biết ? - GV nhận xét – hoàn thiện kiến thức - HS lắng nghe - ghi bài.
  5. trong SGK, em còn biết cà độc dược, mã tiền, bã - Đồng thời chống hút những cây có hại nào đậu thuốc lá và sử dụng ngoài thực tế? chất ma tuý. - GV giới hiệu về cây - HS lắng nghe thuốc phiện: chất moocphin trong cây thuốc phiện là loại chất ma túy gây bệnh xã hội nguy hiểm nhưng lại có tác dụng giảm đau, an thần khi dùng với liều lượng nhẹ. Điều này giải thích vì sao trong ngành Dược người ta có thể sản xuất một số thuốc có moocphin (giảm đau, gây mê). - GV cho HS thảo luận: - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: ? Tác hại của ma túy đối - HS trả lời, nhận xét, bổ với sức khỏe con người sung. ? Thái độ của em trước tệ - Không sử dụng ma túy; nạn ma túy -> hành động Không hút thuốc lá; cụ thể nào? Tham gia phong trào tuyên truyền, phòng chống ma túy. - GV nhận xét, cho HS ghi - HS ghi bài bài - GV cung cấp thêm thông - Lắng nghe. tin: Nhiều khi tác dụng hai mặt của thực vật lại thể hiện ngay trê cùng một cây: + Cây trúc đào có lá rất độc, ăn phải có thể gây nguy hiểm nhưng lại cho hoa đẹp dùng làm cảnh + Cỏ củ gấu (sốt ban), cây rau bợ (chữa sỏ thận) là những cây cỏ dại, mọc lẫn với cây trồng gây giảm năng suất cây trồng nhưng lại có tác dụng làm thuốc + Cây cà độc dược các bộ phận của cây đều có độc, dặc biệt là hạt nhưng lá có