Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 3 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

Bài 6. QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT 

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

- Kiến thức: Tự làm được một tiêu bản tế bào thực vật (tế bào vảy hành hoặc tế bào thịt quả cà chua chín).

          - Kỹ năng:

+ Có kỹ năng sử dụng, quan sát kính hiển vi.

+ Tập vẽ hình đã quan sát được trên kính hiển vi.

Kĩ năng hợp tác và chia sẻ thông tin trong hoạt động làm tiêu bản, quan sát tế bào.

+ Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm được phân công trong hoạt động nhóm.

+ Kĩ năng quản lí thời gian trong quan sát tế bào thực vật và trình bày kết quả quan sát.

          - Thái độ

+ Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ.

+ Trung thực chỉ vẽ những hình quan sát được.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: 

doc 11 trang Hải Anh 17/07/2023 1540
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 3 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tuan_3_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.doc

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 3 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

  1. + Tài liệu: SGK lớp 6, xem trước nội dung bài. + Vật mẫu: củ hành tươi, quả cà chua chín. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cấu tạo và cách sử dụng của kính hiển vi? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hoạt động mở đầu - Thời lượng: 5 phút - Mục đích: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. - Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan. - GV kiểm tra: + Phần chuẩn bị của HS theo nhóm đã phân công. + Các bước sử dụng kính hiển vi (bằng cách gọi 1 2 HS trình bày). - GV yêu cầu: + Làm được tiêu bản tế bào cà chua hoặc vẩy hành. + Vẽ lại hình khi quan sát được. + Các nhóm không nói to, không được đi lại lộn xộn. - GV phát dụng cụ: Giáo viên chia lớp ra 4 nhóm: (8 – 10 HS ) mỗi nhóm một bộ gồm kính hiển vi, một khay đựng dụng cụ như kim mũi mác, kim mũi nhọn, dao, lọ nước ống nhỏ nước, giấy thấm, lam kính GV phân công: Một số nhóm làm tiêu bản tế bào vảy hành, một số nhóm làm tiêu bản tế bào thịt cà chua Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (35 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học Kiến thức 1: Quan sát tế bào biểu bì vảy hành và tế bào thịt quả cà chua chín dưới kính hiển vi. - Thời lượng: 25 phút - Mục đích: Tự làm được một tiêu bản tế bào thực vật (tế bào vảy hành hoặc tế bào thịt quả cà chua chín). - Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan.
  2. Tế bào thịt quả cà chua. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập - Thời lượng: 2 phút - Mục đích: Luyện tập củng cố nội dung bài học - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình, giảng giải minh hoạ, gợi mở - vấn đáp. - GV cho HS đọc kết luận trong SGK. - GV yêu cầu HS trả lời: ? Sau khi quan sát tế bào vảy hành và tế bào thịt quả cà chua chín có hình dạng như thế nào? + HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. + GV nhận xét và kết luận câu hỏi. Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng - Thời lượng: 2 phút - Mục đích: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học. - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình, giảng giải minh hoạ, gợi mở - vấn đáp. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Tại sao người ta thường hay nhuộm tiêu bản mẩu vật trước khi quan sát dưới kính hiển vi? + HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và kết luận câu hỏi. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối. - Thời lượng: 1 phút - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. - Trả lời câu hỏi 1, 2 trang 22 SGK. - Soạn bài tiếp theo, vẽ hình 7.4 vào vở học. - Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng các tế bào thực vật. - Xem trước nội dung “Bài 7. Cấu tạo tế bào thực vật”. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC
  3. Tiết thứ: 6 Tuần 3 Bài 7. CÂU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ - Kiến thức: + Hiểu được các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào. + Nêu được những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào. + Nêu được khái niệm về mô. - Kỹ năng: + Rèn luyện kĩ năng thu thập thông tin, quan sát tranh hình -> phát hiện kiến thức. + Rèn luyện kĩ năng khái quát tổng hợp kiến thức. + Hoạt động nhóm. - Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: - Năng lực tự học: Đọc, nghiên cứu, xử lí tài liệu. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua đặt các câu hỏi khác nhau về nội dung kiến thức. - Năng lực hợp tác: Trao đổi thảo luận, trình bày kết quả trước tập thể. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Tranh ảnh có liên quan, SGK lớp 6, giáo án. - Học sinh: SGK lớp 6, xem trước nội dung bài. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hoạt động mở đầu - Thời lượng: 2 phút - Mục đích: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. - Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Ta đã quan sát những tế bào biểu bì vãy hành, đó là những khoang hình đa giác, xếp sát nhau. Vậy có phải tất cả các thực vật, các cơ quan của thực vật đều có cấu tạo tế bào giống như vãy hành hay không?
  4. khác nhau tùy theo loài cây và cơ quan). - GV nhận xét ý kiến của - HS lắng nghe. HS, rút ra kết luận, cung cấp thêm thông tin: Kích thước của các loại tế bào thực vật rất nhỏ như tế bào mô phân sinh, tế bào biểu bì vảy hành, mà mắt không nhìn thấy được. Nhưng cũng có những tế bào khá lớn như tế bào thịt quả cà chua, tép bưởi, sợi gai mà mắt ta nhìn thấy được. Có nhiều loại tế bào như tế bào mô phân sinh, tế bào thịt quả cà chua có chiều dài và chiều rộng không khác nhau, nhưng cũng có những loại tế bào có chiều dài gấp nhiều lần chiều rộng như tép bưởi, sợi gai. - GV nhận xét, cho HS ghi - HS ghi bài vào vở. bài. Kiến thức 2: Tìm hiểu về cấu tạo của tế bào. - Thời lượng: 15 phút - Mục đích: Biết được thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào. - Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan. - GV yêu cầu các nhóm - Các nhóm đọc thông tin 2. Cấu tạo tế bào nghiên cứu độc lập nội  trang 24 SGK. Kết hợp - Tế bào gồm: dung trang 24 SGK, quan quan sát hình 7.4 SGK + Vách tế bào. sát hình 7.4 SGK trang 24. trang 24. + Màng sinh chất. - GV treo tranh: Sơ đồ cấu - Đại diện nhóm lên bảng + Chất tế bào. tạo tế bào thực vật -> gọi chỉ tranh và nêu chức + Nhân. nhóm lên chỉ các bộ phận năng từng bộ phận: + Ngoài ra còn có của tế bào trên tranh. + Vách TB không bào chứa dịch + Màng sinh chất tế bào. + Chất TB + Nhân - Gọi nhóm khác nhận xét. - Nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét. - HS nghe. - GV kết luận: Tuy hình dạng, kích thước tế bào
  5. - GV cho HS đọc kết luận trong SGK. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Câu 1. Trong các loại tế bào dưới đây, tế bào nào dài nhất ? A. Tế bào mô phân sinh ngọn B. Tế bào sợi gai C. Tế bào thịt quả cà chua D. Tế bào tép bưởi Câu 2. Trong cấu tạo của tế bào thực vật, bào quan nào thường có kích thước rất lớn, nằm ở trung tâm tế bào và đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì áp suất thẩm thấu ? A. Nhân B. Không bào C. Ti thể D. Lục lạp Câu 3. Ở tế bào thực vật, bộ phận nào là ranh giới trung gian giữa vách tế bào và chất tế bào ? A. Không bào B. Nhân C. Màng sinh chất D. Lục lạp Câu 4. Dịch tế bào nằm ở bộ phận nào của tế bào thực vật ? A. Không bào B. Nhân C. Màng sinh chất D. Lục lạp Câu 5. Ở tế bào thực vật, bộ phận nào có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào ? A. Chất tế bào B. Vách tế bào C. Nhân D. Màng sinh chất Câu 6. Trong các bộ phận sau, có bao nhiêu bộ phận có ở cả tế bào thực vật và tế bào động vật ? 1. Chất tế bào 2. Màng sinh chất 3. Vách tế bào 4. Nhân A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 7. Lục lạp hàm chứa trong bộ phận nào của tế bào thực vật ? A. Chất tế bào B. Vách tế bào C. Nhân D. Màng sinh chất Câu 8. Các tế bào vảy hành thường có hình lục giác, thành phần nào của chúng đã quyết định điều đó ? A. Không bào B. Nhân C. Vách tế bào D. Màng sinh chất Câu 9. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau và cùng nhau đảm nhiệm một chức năng nhất định. A. Bào quan B. Mô C. Hệ cơ quan D. Cơ thể Câu 10. Ai là người đầu tiên phát hiện ra sự tồn tại của tế bào ? A. Antonie Leeuwenhoek B. Gregor Mendel C. Charles Darwin D. Robert Hook + HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. + GV nhận xét và kết luận câu hỏi.