Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 31 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

Chương X: VI KHUẨN – NẤM – ĐỊA Y

Bài 50: VI KHUẨN (TIẾP THEO)

 

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

- Kiến thức:

+ Nêu được vi khuẩn có lợi cho việc phân hủy chất hữu cơ góp phần hình thành mùn, dầu hỏa, than đá, góp phần lên men, tổng hợp vitamin, chất kháng sinh.

+ Nêu được vi khuẩn có hại gây nên một số bệnh cho cây, động vật và người.

          - Kỹ năng:

+ Rèn luyện kĩ năng thu thập thông tin, quan sát tranh hình -> phát hiện kiến thức.

+ Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức.

+ Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.

+ Biết vận dụng những vi khuẩn có ích trong đời sống thực tế.

- Thái độ: Ý thức giữ vệ sinh cá nhân tham gia vệ sinh môi trường.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh

Năng lực tự học: Đọc, nghiên cứu, xử lí tài liệu.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua đặt các câu hỏi khác nhau về nội dung kiến thức. 

- Năng lực hợp tác: Trao đổi thảo luận, trình bày kết quả trước tập thể.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: Tranh ảnh có liên quan, SGK lớp 6, giáo án.

- Học sinh: SGK lớp 6, xem trước nội dung bài.

doc 10 trang Hải Anh 17/07/2023 1800
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 31 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tuan_31_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.doc

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 31 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

  1. Cách thức tổ chức HĐ Sản phẩm của học sinh Kết luận của GV Kiến thức 1: Tìm hiểu về vai trò của vi khuẩn - Thời lượng: 20 phút - Mục đích: Nêu được vi khuẩn có lợi, có hại. * Vấn đề 1: Vi khuẩn có - HS quan sát hình -> 4. Vai trò của vi ích làm bài tập điền từ SGK khuẩn - GV yêu cầu HS quan sát trang 162. a. Vi khuẩn có ích hình 50.2 -> làm bài tập - Lắng nghe - tự sửa Vi khuẩn có vai trò điền từ SGK trang 162. chữa. trong tự nhiên và đời - GV nhận xét và hoàn - HS đọc thông tin đoạn sống con người: Phân chỉnh kiến thức.  SGK tr.162 -> thảo huỷ chất hữu cơ thành - Cho HS đọc thông tin luận: chất vô cơ, góp phần đoạn  SGK tr.162 -> + Trong tự nhiên: phân hình thành than đá, thảo luận: huỷ chất hữu cơ thành dầu lửa, nhiều vi ? Vi khuẩn có vai trò gì chất vô cơ; góp phần hình khuẩn ứng dụng trong trong tự nhiên và trong đời thành than đá, dầu lửa; công nghiệp, nông sống con người? Trong đời sống: Nông nghiệp và chế biến nghiệp: cố định đạm -> thực phẩm. bổ sung đạm cho đất. Chế biến thực phẩm: vi khuẩn len men làm giấm, tương, rượu, Vai trò trong công nghiệp sinh học. - HS lắng nghe - GV nhận xét, chốt ý. - GV cho HS giải thích - Đó là nhò vào loại vi một số hiện tượng thực tế: khuẩn lên men chua hoạt ? Khá – giỏi: Vì sao muối động, có rất nhiều trong dưa, cà ngâm vào nước lớp váng của vại dưa cà muối sau vài ngày hóa muối. chua? b. Vi khuẩn có hại * Vấn đề 2: Vi khuẩn có Các vi khuẩn kí sinh hại gây bệnh cho người, - GV yêu cầu HS thảo luận - HS thảo luận các câu nhiều vi khuẩn hoại các câu hỏi sau: hỏi: sinh làm hỏng thực ? Hãy kể tên một vài bệnh - HS thảo luận cho biết phẩm, gây ô nhiễm do vi khuẩn gây ra? thông tin. môi trường. ? Các loại thức ăn để lâu - Do vi khuẩn hoại sinh ngày dễ bị ôi thiu, vì sao? làm hỏng thức ăn -> Muốn thức ăn không bị ôi muốn giữ thức ăn -> ngăn thiu phải làm thế nào? ngừa vi khuẩn sinh sản bằng cách: đông lạnh thức ăn, phơi khô, ướp
  2. + HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và kết luận câu hỏi. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối - Thời lượng: 1 phút + Trả lời các câu hỏi SGK trang 164. + Học bài và đọc “em có biết”. + Xem trước nội dung: “Bài 51. Nấm”. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC (2 phút) Câu 1. Vi khuẩn gây bệnh cho con người và động vật là những vi khuẩn có lối sống A. cộng sinh. B. hoại sinh. C. kí sinh. D. tự dưỡng. Câu 2. Người ta đã “lợi dụng” hoạt động của vi khuẩn lactic để tạo ra món ăn nào dưới đây ? A. Bánh gai B. Giả cầy C. Giò lụa D. Sữa chua Câu 3. Khi nói về virus, nhận định nào dưới đây là không chính xác ? A. Có lối sống kí sinh B. Kích thước nhỏ hơn vi khuẩn C. Có cấu tạo tế bào D. Có hình thái và cấu trúc đa dạng: dạng khối, dạng que, dạng nòng nọc - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học. V. RÚT KINH NGHIỆM
  3. + Biết phân biệt một số mốc trắng thường gặp trong đời sống. Vấn đề 1: Quan sát hình 1. Mốc trắng dạng và cấu tạo của mốc a. Quan sát hình trắng dạng và cấu tạo của - GV yêu cầu HS quan sát - HS quan sát tranh và mốc trắng tranh về hình dạng, màu thảo luận nhóm về hình - Mốc trắng có dạng sắc, cấu tạo sợi mốc, hình dạng, cấu tạo. sợi, phân nhánh nhiều. dạng, vị trí túi bào tử. - Màu sắc: không - GV tổ chức thảo luận cả - Đại điện phát biểu nhận màu. lớp xét, lớp bổ sung. - Cấu tạo: có chất tế - GV nhận xét – hoàn - Lắng nghe – sữa chữa bào, nhiều nhân, thiện kiến thức nếu sai. không có vách ngăn - GV cung cấp thêm thông - Lắng nghe. giữa các tế bào. tin về dinh dưỡng và sinh - Dinh duỡng: hoại sản của mốc trắng -> gọi 1 sinh. -2 HS đọc thông tin mục - Sinh sản: bằng bào  SGK tr.165. tử. Đó là hình thức sinh sản vô tính. Vấn đề 2: Một vài loại b. Một vài loại mốc mốc khác khác - GV dùng tranh giới thiệu - HS lắng nghe -> nhận - Mốc tương: màu mốc tương, mốc xanh, biết các loại mốc xanh, vàng hoa cau, dùng để mốc rượu -> phân biệt các mốc rượu, mốc tương: làm tương loại mốc này với mốc + Mốc tương: màu vàng - Mốc rượu: màu trắng. hoa cau, dùng để làm trắng, dùng để làm tương rượu + Mốc rượu: màu trắng, - Mốc xanh: màu xanh dùng để làm rượu hay gặp ở vỏ cam, + Mốc xanh: màu xanh bưởi hay gặp ở vỏ cam, bưởi - GV cung cấp: - HS lắng nghe. + Mốc rượu: có cấu tạo đơn bào, mỗi tế bào có hình bầu dục hay thuôn dài, sinh sản sinh dưỡng bằng cách nảy chồi và các tế bào mới được hình thành vẫn dính liền với tế bào cũ thành một chuỗi phân nhánh. + Mốc tương và mốc xanh: sợi mốc có vách ngăn giữa các tế bào và các bào tử không nằm trong túi bào tử như mốc
  4. ? Khá – Giỏi: Tại sao + Bào tử nấm mốc phát triển của nấm muốn gây mốc trắng chỉ triển ở nơi giàu chất hữu + Nấm phát triển ở cần để cơm ở nhiệt độ cơ, ấm và ẩm. nhiệt độ 25 – 300C. trong phòng và vẩy thêm + Ở 0 0C nấm không một ít nước ? phát triển được. ? Tại sao quần áo lâu ngày + HS trả lời. - Nước sôi 100 0C giết không phơi hoặc để nơi chết nhiều loại nấm. ẩm thường bị nấm mốc? (khuyến khích HS tự ? Tại sao trong chỗ tối + Nấm sử dụng chất hữu học) nấm vẫn phát triển được? cơ có sẵn. ? GV nhận xét -> yêu cầu - Nấm chỉ sử dụng chất HS nêu các điều kiện phát hữu cơ có sẵn và cần triển của nấm. nhiệt độ, độ ẩm thích hợp để phát triển - GV cho HS đọc thông tin - HS đọc thông tin mục mục  SGK tr.168.  SGK tr.168. - GV yêu cầu HS đọc - HS đọc thông tin -> trả thông tin > trả lời câu hỏi: lời câu hỏi đạt: + Nấm không có diệp lục, + Nấm là cơ thể dị 2. Cách dinh dưỡng vậy nấm dinh dưỡng bằng dưỡng: hoại sinh và kí Nấm dinh dưỡng bằng những hình thức nào? sinh. Một số nấm cộng dị dưỡng: hoại sinh sinh hay kí sinh. Một số + Nêu ví dụ về nấm hoại + HS nêu ví dụ. Nấm nấm cộng sinh. sinh và nấm kí sinh. hoạt sinh trong xác TV: Lá, gỗ mục. Nấm ký sinh ở trên cơ thể sống TV, ĐV, người. - GV nhận xét – hoàn - HS lắng nghe - ghi bài. thiện kiến thức. Kiến thức 4: Tìm hiểu về tầm quan trọng của nấm - Thời lượng: 8 phút - Mục đích: Hiểu được đặc điểm sinh học và tầm quan trọng của nấm. - GV yêu cầu HS đọc - HS đọc thông tin -> trả II. Tầm quan trọng thông tin -> trả lời câu hỏi: lời: của nấm ? Nêu công dụng của nấm? - Phân giải chất hữu cơ 1. Nấm có ích Lấy ví dụ. thành chất vô cơ; Sản - Phân giải chất hữu xuất rượu, bia, chế biến cơ thành chất vô cơ. một số thực phẩm, làm - Sản xuất rượu, bia, men nở bột mì; Làm thức chế biến một số thực ăn; Làm thuốc. phẩm, làm men nở bột - GV tổng kết lại công - HS lắng nghe. mì. dụng của nấm có ích -> - Làm thức ăn. giới thiệu một vài nấm có - Làm thuốc. ích trên tranh. 2. Nấm có hại - Cho HS quan sát tranh và - HS quan sát tranh và Nấm gây một số tác
  5. + Xem lại các kiến thức theo cấu cấu trúc kiểm tra học kì II: “Ôn tập kiểm tra HK II”. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC (2 phút) Câu 1. Mốc trắng dinh dưỡng bằng hình thức A. kí sinh. B. tự dưỡng. C. cộng sinh. D. hoại sinh. Câu 2. Nấm sinh sản chủ yếu theo hình thức nào ? A. Sinh sản bằng hạt B. Sinh sản bằng cách nảy chồi C. Sinh sản bằng cách phân đôi D. Sinh sản bằng bào tử - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học. V. RÚT KINH NGHIỆM Ký duyệt tuần 31 Ngày tháng năm 2020 BGH