Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 33 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

ÔN TẬP 

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

- Kiến thức: Ôn tập lại kiến thức các nhóm thực vật.

          - Kỹ năng:

+ Rèn luyện kĩ năng thu thập thông tin, quan sát tranh hình -> phát hiện kiến thức.

+ Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức.

+ Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.

          - Thái độ: giáo dục ý thức HS.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh

Năng lực tự học: Đọc, nghiên cứu, xử lí tài liệu.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua đặt các câu hỏi khác nhau về nội dung kiến thức. 

- Năng lực hợp tác: Trao đổi thảo luận, trình bày kết quả trước tập thể.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: Kiến thức trọng tâm cần ôn tập cho học sinh.

          - Học sinh: Chuẩn bị hệ thống kiến thức trước ở nhà.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định lớp (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình ôn tập

3. Bài mới

Hoạt động 1: Hoạt động mở đầu 

- Thời lượng: 2 phút

- Mục đích: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Để củng cố toàn bộ những kiến thức mà các em đã được tìm hiểu trong các chương mà chúng ta đã học:

doc 6 trang Hải Anh 17/07/2023 1760
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 33 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tuan_33_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.doc

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 33 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

  1. - Rễ giả có khả năng hút nước. ? Vai trò của rêu? + HS trả lời, nhận xét, bổ Rễ, thân, lá đều sung. chưa có bó mạch dẩn. Tạo thành chất mùn, lớp than bùn làm phân bón hoặc chất đốt. ? Hoa giao phấn có những + HS trả lời, nhận xét, bổ đặc điểm nào? sung. ? Khá – Giỏi: Tại sao cây - Vì rêu có thân, lá và rễ rêu xếp vào nhóm thực vật giã, là TV sống ở cạn đầu bậc cao? tiên (tuy nhiên cấu tạo còn rất đơn giản, thô sơ, không giống như các cây xanh khác) ? Cơ quan sinh dưỡng của + HS trả lời, nhận xét, bổ Cơ quan sinh dưỡng dương xỉ? sung. gồm: ? Khá – Giỏi: So sánh cơ - Giống nhau: Đều có rễ, + Lá già có cuống quan sinh dưỡng của thân lá; Khác nhau: dài, lá non đầu cuộn dương xỉ và rêu? Dương xỉ đã có rễ thật và tròn thân có mạch dẫn. +Thân ngầm nằm ngang, hình trụ. + Rễ thật. Có mạch dẫn. ? Cơ quan sinh dưỡng của + HS trả lời, nhận xét, bổ * Cơ quan sinh thông? sung. dưỡng: - Thân, cành màu nâu, xù xì (cành có vết sẹo do lá khi rụng để lại). - Lá nhỏ hình kim, mọc từ 2-3 chiếc trên cành con rất ngắn. ? Vai trò của ngành hạt + HS trả lời, nhận xét, bổ Vai trò: Cho gỗ tốt, trần? sung. Làm cảnh, làm thuốc. ? Nêu đặc điểm của ngành + HS trả lời, nhận xét, bổ * Đặc điểm của hạt kín? sung. ngành hạt kín: - Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép ), trong thân có mạch dẫn phát triển. - Cơ quan sinh sản có
  2. Tiết thứ: 66 Tuần 33 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ - Kiến thức: Ôn tập lại kiến thức các vai trò của TV trong đời sống con người và ĐV - Kỹ năng: + Rèn luyện kĩ năng thu thập thông tin, quan sát tranh hình -> phát hiện kiến thức. + Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức. + Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm. - Thái độ: giáo dục ý thức HS. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực tự học: Đọc, nghiên cứu, xử lí tài liệu. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua đặt các câu hỏi khác nhau về nội dung kiến thức. - Năng lực hợp tác: Trao đổi thảo luận, trình bày kết quả trước tập thể. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Kiến thức trọng tâm cần ôn tập cho học sinh. - Học sinh: Chuẩn bị hệ thống kiến thức trước ở nhà. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình ôn tập 3. Bài mới Hoạt động 1: Hoạt động mở đầu - Thời lượng: 2 phút - Mục đích: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Để củng cố toàn bộ những kiến thức mà các em đã được tìm hiểu trong các chương mà chúng ta đã học: Hoạt động 2: Hoạt động luyện tập (35 phút) - Mục đích: Củng cố các kiến thức đã học. Cách thức tổ chức HĐ Sản phẩm của học sinh Kết luận của GV - Gv đặt câu hỏi. ? Cần phải thiết kế TN ntn - Làm nhiều cốc TN với - Bài. Hạt và các bộ để chứng minh sự nảy đk bên ngoài giống nhau phận của hạt. Những mầm của hạt phụ thuộc (nhiệt độ, nước, kk), chỉ đk cần cho hạt nảy vào chất lượng hạt giống? khác chất lượng hạt mầm. giống. ? Theo các bạn, những hạt - Những hạt có trọng - Bài: Phát tán của rơi chậm thường được gió lượng nhẹ sẽ rơi chậm, và quả và hạt. mang đi xa hơn điều đó được gió thổi đi xa hơn đúng hay sai? những hạt có trọng lượng
  3. các khu bảo tồn sinh quyển. ? Con người sử dụng TV - Thực vật có vai trò đặc - Bài vai trò của TV để phục vụ đời sống như biệt đối với đời sống con đối với ĐV và đời thế nào? người. Đặc biệt là TV hạt sống con người. kín có giá trị kinh tế cao, cung cấp lương thực, thực phẩm, dược liệu, nguyện vật liệu Con người sử dụng tất cả các bộ phận của TV tuỳ thuộc vào tính chất sử dụng. Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng - Thời lượng: 5 phút - Mục đích: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Vẽ bất kì sơ đồ tư duy về các kiến thức đã học + HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và kết luận câu hỏi. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối - Thời lượng: 1 phút + Xem lại các kiến thức đã học. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC (1 phút) - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học. V. RÚT KINH NGHIỆM Ký duyệt tuần 33 Ngày tháng năm 2020