Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

Bài 8. SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA TẾ BÀO

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

- Kiến thức:

+ Biết được tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào phân chia như thế nào?

+ Hiểu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào đối với sự sinh trưởng và phát triển của thực vật.

          - Kỹ năng:

          + Phát triển kỹ năng quan sát.

          + Kỹ năng vẽ hình sự phân chia của tế bào.

          - Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: 

Năng lực tự học: Đọc, nghiên cứu, xử lí tài liệu.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua đặt các câu hỏi khác nhau về nội dung kiến thức. 

- Năng lực hợp tác: Trao đổi thảo luận, trình bày kết quả trước tập thể.

doc 13 trang Hải Anh 17/07/2023 1780
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tuan_4_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.doc

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

  1. Cơ thể thực vật lớn lên do sự tăng số lượng tế bào qua quá trình phân chia và tăng kích thước của từng tế bào vậy bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu để biết rõ quá trình này. Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (35 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học Kiến thức 1: Tìm hiểu về sự lớn lên của tế bào - Thời lượng: 15 phút - Mục đích: + Biết được tế bào lớn lên như thế nào? + Hiểu được ý nghĩa của sự lớn lên của tế bào đối với sự sinh trưởng và phát triển của thực vật. - Phương pháp dạy học: Trực quan, đặt và giải quyết vấn đề, tư duy logic, thảo luận nhóm, phân tích - tổng hợp, giảng giải minh hoạ, gợi mở - vấn đáp. - GV yêu cầu HS quan sát - HS đọc thông tin, quan 1. Sự lớn lên của tế hình 8.1 SGK trang 27, sát hình 8.1 SGK trang bào nghiên cứu thông tin mục 27, trao đổi thảo luận Tế bào non có kích , trao đổi nhóm, trả lời ghi lại ý kiến sau khi đã thước nhỏ, lớn dần câu hỏi: thống nhất ra giấy -> đại thành tế bào trưởng diện 1 2 HS nhóm trình thành nhờ quá trình bày nhóm khác bổ sung trao đổi chất. cho hoàn chỉnh phần trả lời. ? Tế bào lớn lên như thế - Tế bào non có kích nào? thước nhỏ, sau đó to dần lên đến một kích thước nhất định ở tế bào trưởng thành. Vách tế bào, màng nguyên sinh chất, chất tế bào lớn lên. Không bào của tế bào non nhỏ, nhiều, của tế bào trưởng thành lớn, chứa đầy dịch tế bào. ? Nhờ đâu mà tế bào lớn - Nhờ quá trình trao đổi lên? chất tế bào lớn dần lên. - GV gợi ý: + Tế bào trưởng thành là tế bào không lớn thêm được nữa và có khả năng sinh sản. + Trên hình 8.1 khi tế bào lớn, phát hiện bộ phận nào tăng kích thước nhiều lên. + Màu vàng chỉ không
  2. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập - Thời lượng: 5 phút - Mục đích: Luyện tập củng cố nội dung bài học - Phương pháp dạy học: Tư duy logic, phân tích - tổng hợp, giảng giải minh hoạ, gợi mở - vấn đáp. - GV cho HS đọc kết luận trong SGK. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Câu 1. Ở những bộ phận sinh dưỡng, sau khi phân chia thì từ một tế bào mẹ sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con ? A. 2 B. 1 C. 4 D. 8 Câu 2. Cơ thể thực vật lớn lên chủ yếu tố nào dưới đây ? 1. Sự hấp thụ và ứ đọng nước trong dịch tế bào theo thời gian. 2. Sự gia tăng số lượng tế bào qua quá trình phân chia. 3. Sự tăng kích thước của từng tế bào do trao đổi chất. A. 1, 2, 3 B. 2, 3 C. 1, 3 D. 1, 2 Câu 3. Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với đời sống thực vật ? A. Tất cả các phương án đưa ra B. Giúp cây ức chế được các sâu bệnh gây hại C. Giúp cây thích nghi tuyệt đối với điều kiện môi trường D. Giúp cây sinh trưởng và phát triển Câu 4. Hiện tượng nào dưới đây không phản ánh sự lớn lên và phân chia của tế bào thực vật ? A. Sự gia tăng diện tích bề mặt của một chiếc lá B. Sự xẹp, phồng của các tế bào khí khổng C. Sự tăng dần kích thước của một củ khoai lang D. Sự vươn cao của thân cây tre Câu 5. Ở cơ thể thực vật, loại mô nào bao gồm những tế bào chưa phân hóa và có khả năng phân chia mạnh mẽ ? A. Mô phân sinh B. Mô bì C. Mô dẫn D. Mô tiết Câu 6. Cho các diễn biến sau : 1. Hình thành vách ngăn giữa các tế bào con 2. Phân chia chất tế bào 3. Phân chia nhân
  3. ? Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật? + HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và kết luận câu hỏi. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối - Thời lượng: 1 phút - Phương pháp dạy học: Thuyết trình. - Học bài và trả lời câu hỏi SGK trang 28. - Xem trước nội dung “Bài 9. Các loại rễ, các miền của rễ”. - Chuẩn bị cây có rễ: cây rau cải, cây nhãn, cây rau dền, cây hành, cỏ dại, đậu IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC. - HS tự đánh giá về kết quả học tập của bản thân và của bạn. - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học. V. RÚT KINH NGHIỆM
  4. - Thời lượng: 2 phút - Mục đích: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. - Phương pháp dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề, tư duy logic, phân tích - tổng hợp, giảng giải minh hoạ. Rễ giữ cho cây được mọc trên đất, Rễ hút nước và muối khoáng hòa tan. Không phải tất cả các loại cây đều có cùng một loại rễ. Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (35 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học Kiến thức 1: Tìm hiểu về các loại rễ - Thời lượng: 15 phút - Mục đích: + Nhận biết được hai loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm. + Phân biệt được hai loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm. - Phương pháp dạy học: Trực quan, tư duy logic, thảo luận nhóm, so sánh, phân tích - tổng hợp, giảng giải minh hoạ, gợi mở - vấn đáp. - GV yêu cầu nhóm HS - HS đặt tất cả cây có rễ 1.Các loại rễ đặt mẫu vật lên bàn. của nhóm lên bàn. - Có 2 loại rễ chính: - GV yêu cầu nhóm HS - Kiểm tra quan sát thật kĩ + Rễ cọc: có một rễ chia rễ cây thành 2 nhóm, nhìn những rễ giống nhau cái to khỏe, đâm xâu hoàn thành bài tập mục  đặt vào 1 nhóm -> trao xuống đất và nhiều rễ SGK trang 29 trong phiếu đổi thống nhất tên cây con mọc xiên, từ rễ học tập. của từng nhóm ghi con mọc nhiều rễ bé phiếu học tập ở bài tập 1. hơn nữa. - GV lưu ý giúp đỡ nhóm Bài tập : HS quan sát kĩ + Rễ chùm: gồm HS nhận biết tên cây, giải rễ của các cây ở nhóm A nhiều rễ to dài gần đáp thắc mắc cho từng chú ý kích thước của rễ, bằng nhau, mọc tỏa ra nhóm. cách mọc trong đất, hết từ gốc thân thành một hợp với tranh (có một rễ chùm. to, nhiều rễ nhỏ) ghi lại vào phiếu, tương tư như thế với rễ cây nhóm B. - GV hướng dẫn ghi phiếu - HS đại diện của 1 2 học tập (chưa sửa bài tập). nhóm trình bày nhóm khác nghe và nhận xét bổ sung. - GV tiếp tục yêu cầu HS - HS làm bài tập 2. Đại làm bài tập 2. Đồng thời diện nhóm trình bài ý GV treo tranh hình 9.1 kiến của nhóm. trang 29 SGK để HS quan sát.
  5. phát triển của thực vật. - Phương pháp dạy học: Trực quan, đặt và giải quyết vấn đề, tư duy logic, thảo luận nhóm, so sánh, phân tích - tổng hợp, giảng giải minh hoạ, gợi mở - vấn đáp. - GV cho HS tự nghiên - HS đọc nội dung, quan 2. Các miền của rễ cứu trang 30 SGK. sát tranh và chú thích Rễ có 4 miền chính ghi nhớ. + Miền trưởng thành: - GV treo tranh các miền - 1 HS lên bảng xác có các mạch dẫn dẫn của rễ -> gọi HS lên bảng định được các miền -> truyền. điền vào tranh các miền HS khác theo dõi nhận + Miền hút: có các của rễ. xét, sửa lỗi (nếu có). lông hút hấp thụ nước và muối khoáng. - GV hỏi: - HS trả lời câu hỏi: + Miền sinh trưởng: ? Rễ có mấy miền? Kể Rễ có 4 miền: có các tết bào phân tên? + Miền trưởng thành: dẫn chia làm cho rễ dài ra. ? Chức năng chính của các truyền. + Miền chóp rễ: che miền của rễ? + Miền hút: hấp thụ nước chở cho đầu rễ. và muối khoáng. + Miền sinh trưởng: làm cho rễ dài ra. + Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ. - GV nhận xét -> cho HS - HS ghi bài vào vở. ghi bài. PHIẾU HỌC TẬP Nhóm A B 1 Tên cây Cây rau cải, cây mít, cây đậu. Cây hành, cỏ dại, ngô. 2 Có một rễ cái to khỏe đâm Gồm nhiều rễ to dài gần Đặc điểm thẳng, nhiều rễ con mọc xiên, bằng nhau, mọc tỏa từ gốc chung của từ rễ con mọc nhiều rễ nhỏ hơn. thân thành chùm. rễ 3 Đặt tên rễ Rễ cọc Rễ chùm. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập - Thời lượng: 5 phút - Mục đích: Luyện tập củng cố nội dung bài học - Phương pháp dạy học: Trực quan, đặt và giải quyết vấn đề, tư duy logic, thảo luận nhóm, so sánh, phân tích - tổng hợp, giảng giải minh hoạ, gợi mở - vấn đáp. - GV cho HS đọc kết luận trong SGK. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
  6. C. Dẫn truyền D. Làm cho rễ dài ra + HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và kết luận câu hỏi. Đáp án 1. B 2. A 3. A 4. C 5. B 6. D 7. B 8. A 9. A 10. C Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng - Thời lượng: 2 phút - Mục đích: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học. - Phương pháp dạy học: Tư duy logic, phân tích - tổng hợp, giảng giải minh hoạ, gợi mở - vấn đáp. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Yêu cầu HS kẻ bảng, tìm ít nhất 10 cây trong vườn nhà, vườn trường, trên đường đi học điền vào bảng phân loại rễ cọc, rễ chùm. + HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và kết luận câu hỏi. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1 phút). - Thời lượng: 1 phút - Phương pháp dạy học: Thuyết trình. - Học bài và trả lời câu hỏi SGK trang 31. - Xem trước nội dung “Bài 10. Cấu tạo miền hút của rễ”. - Đọc mục “Em có biết”. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC. - HS tự đánh giá về kết quả học tập của bản thân và của bạn. - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học. V. RÚT KINH NGHIỆM Ký duyệt tuần 4 Ngày tháng năm 2019 BGH