Giáo án Sinh học Lớp 7, Tuần 18 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Loan Anh
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
-Nắm được vị trí, cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép.
-Giải thích được những đặc điểm cấu tạo trong thích nghi với đời sống ở nước.
2. Kĩ năng
Rèn kĩ ngăng quan sát tranh và kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ
Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
-Thầy:
+Tranh cấu tạo trong của cá chép.
+Mô hình não cá.
+Tranh sơ đồ hệ thần kinh cá.
-Trò: Nghiên cứu trước bài 33 SGK.
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra sĩ số lớp và sự chuẩn bị của các nhóm
2. Kiểm tra bài cũ
3. Nội dung bài mới
Kễ tên các hệ cơ quan của cá chép mà em đã quan sát được trong bài thực hành.
Hoạt động 1:
Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo và hạot động của 4 cơ quan dinh dưỡng: Tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá và bài tiết.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7, Tuần 18 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Loan Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_18_nam_hoc_2016_2017_nguyen_loan.doc
Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 7, Tuần 18 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Loan Anh
- -GV cung cấp thêm thông tin về -HS nghe và ghi nhớ kiến thức. thực quản → giúp cá vai trò của bóng hơi. chìm nổi trong nước. -GV cho HS thảo luận: -HS thảo luận cần nêu được: +Cá hô hấp bằng gì ? +Cá hô hấp bằng mang. 2. Tuần hoàn và hô +Hãy giải thích hiện tượng: Cá +Cá có cử động há miệng liên tiếp kết hấp có cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở của nắp hợp với cử động khép mở của mang → (hô hấp) nhận oxi trao đổi khí a. Hô hấp nắp mang ? Cá hô hấp bằng +Vì sao trong bể nuôi cá người +Cung cấp thêm oxi cho cá. mang, lá mang là ta thường thả rong hay cây những mép da mỏng thuỷ sinh ? có nhiều mạch máu -GV yêu cầu HS quan sát H33.1 -HS quan sát H33.1 SGK Tr.108, cần → trao đổi khí. SGK Tr.108 trả lời câu hỏi sau: nêu được: b. Tuần hoàn +Hệ tuần hoàn gồm những cơ +Hệ tuần hoàn gồm tâm nhĩ, tâm thất, -Tim 2 ngăn: Một quan nào ? ĐMC bụng, các M2 mang, . tâm nhĩ, một tâm thất. +Hoàn thành bài tập điền vào +HS cần điền được: 1-Tâm nhĩ, 2-Tâm -Một vòng tuần hoàn, chỗ trống. thất, 3-ĐMC bụng, 4-các M 2 mang, 5- máu đi nuôi cơ thể là ĐMC lưng, 6-M2 ở các cơ quan, 7-TM, máu đỏ tươi. 8-Tâm nhĩ. -Hoạt động (bài tập -GV yêu cầu HS cho biết: -HS cần nêu được: SGK Tr.108) +Hệ bài tiết nằm ở đâu ? +Hai dải thận màu đỏ nằm sát cột sống. 3. Hệ bài tiết +Hệ bài tiết có chức năng gì ? +Lọc từ maú các chất không cần thiết Hai dải thận màu đỏ để thải ra ngoài. nằm sát cột sống lưng → lọc từ maú các chất không cần thiết để thải ra ngoài. Hoạt động 2: Mục tiêu: -Nắm được cấu tạo, chức năng của hệ thần kinh. -Nắm được thành phần cấu tạo bộ não cá chép. -Biết được vai trò các giác quan của cá. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung -GV yêu cầu HS quan sát -HS quan sát H33.2-3 SGK Tr.109, cần II. Thần kinh và H33.2-3 SGK Tr.109 trả lời câu nêu được: giác quan hỏi sau: -Hệ thần kinh: +Hệ thần kinh của cá gồm +Hệ thần kinh của cá gồm bộ não và +TW thần kinh: Não, những bộ phận nào ? tuỷ sống. tuỷ sống. +Bộ não cá chia làm mấy phần ? +Bộ não cá chia làm 5 phần. +Dây thần kinh: Đi từ Mỗi phần có chức năng như thế TW thần kinh → các nào ? cơ quan. -Cấu tạo não cá: (5 phần) +Não trước kém phát triển SH7 2
- Ngày soạn:25-09-2017 Tiết thứ 36/tuần18 TÊN BÀI 34 SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC LỚP CÁ I. Mục tiêu 1. Kiến thức -Nắm được đa dạng của cá về số loài, lối sống, môi trường sống. -Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương. -Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người. -Trình bày được đặc điểm chung của cá. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh và kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ Giáo dục ý thức bảo vệ các loài cá có ích. II. Chuẩn bị -Thầy: +Tranh ảnh của một số loài cá trong các điều kiện sống khác nhau. +Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK Tr.101 -Trò: +Nghiên cứu trước bài 34 SGK. +Phiếu học tập theo mẫu của nội dung bảng SGK Tr.101 III. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức lớp Kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Nội dung bài mới Hoạt động 1: Mục tiêu: -Thấy được sự đa dạng của cá về số loài và môi trường sống. -Thấy được do sự thích nghi với những điều kiện sống khác nhau nên cá có cấu tạo và hoạt động sống khác nhau. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung -GV yêu cầu HS đọc thông tin -HS đọc thông tin → hoàn thành bài I. Đa dạng về thành → hoàn thành bài tập sau: tập phần loài và môi Lớp cá Lớp cá Dấu hiệu so sánh trường sống sụn xương 1. Đa dạng về thành Nơi sống phần loài Đặc điểm để phân biệt Đại diện -GV cho đại diện nhóm lên điền -Các thành viên trong nhóm thảo luận vào bảng thống nhất đáp án. -GV nhận xét và công bố đáp án -Đại diện nhóm lên bảng điền, các đúng. nhóm khác nhận xét và bổ sung -GV yêu cầu HS từ kết quả bảng -HS tự rút ra kết luận. trên cho biết số lượng loài và đặc -Số lượng loài lớn. điểm cơ bản để phân biệt lớp cá -Cá gồm: sụn với lớp cá xương ? +Lớp cá sụn có bộ xương bằng chất sụn. SH7 4
- và đời sống con người ? Cho ví +SGK -Nguyên liệu chế thuốc chữa dụ cụ thể ? bệnh. +Để bảo vệ nguồn cá ta phải +Khai thác cá có kế hoạch, -Cung cấp nguyên liệu cho các cần làm gì ? ngành công nghiệp. -Diệt bọ gây, sâu bọ hại lúa. 4. Củng cố HS đọc ghi nhớ ở SGK và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, SGk 5. Hướng dẫn cho học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà -Học bài, trả lời các câu hỏi ở SGK và đọc mục “Em có biết” -Xem lại kiến thức đã học để tiết sau ôn tập IV. Rút kinh nghiệm 1. Ưu điểm: 2. Hạn chế: 3. Huớng khắc phục: Phong Thạnh A ngày tháng năm 2017 Kí duyệt tuần 18 Nguyễn Loan Anh SH7 6