Giáo án Sinh học Lớp 7, Tuần 26 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Loan Anh
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
-HS nắm được đặc điểm cấu tạo chủ yếu của bộ xương và hệ cơ liên quan đến sự di chuyển của thỏ.
-HS nêu được vị trí, thành phần và chức năng của các cơ quan dinh dưỡng.
-HS chứng minh được bộ não thỏ tiến hoá hơn bộ não của các lớp động vật klhác.
2. Kĩ năng
-Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức.
-Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học, bảo vệ động vật
II. Chuẩn bị
-Thầy:
+Tranh hay mô hình bộ xương thỏ và thằn lằn.
+Tranh phóng to H47.2SGK và mô hình não thỏ, bò sát, cá (nếu có)
-Trò: Nghiên cứu trước bài 47 SGK và xem lại cấu tạo bộ xương của thằn lằn
III. Chuẩn bị
1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Nội dung bài mới
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7, Tuần 26 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Loan Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_26_nam_hoc_2016_2017_nguyen_loan.doc
Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 7, Tuần 26 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Loan Anh
- và giúp cơ thể vận -GV yêu cầu HS đọc SGK -HS tự đọc SGK → nêu được: động. Tr.152, trả lời câu hỏi sau: 2. Hệ cơ: +Hệ cơ của thỏ có đặc điểm +Cơ vận động cột sống, có chi sau liên nào liên quan đến sự vận quan đến vận động của cơ thể. động ? +Hệ cơ của thỏ tiến hoá hơn +Có cơ hoành, cơ liên sườn giúp không các lớp động vật trước ở khí ở phổi. -Cơ vận động cột điểm nào ? sống phát triển. -GV yêu cầu HS cho biết -HS tự rút ra kết luận. -Cơ hoành tham gia đặc điểm của hệ cơ ở thỏ ? vào hoạt động hô hấp. Hoạt động 2: Mục tiêu: Chỉ ra được cấu tạo, vị trí và chức năng của các cơ quan dinh dưỡng. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung -GV yêu cầu HS đọc SGK -Cá nhân HS đọc SGK Tr.153-154, kết hợp II. Các cơ qun dinh liên quan đến cơ quan quan sát H47.2 → ghi nhớ kiến thức, thảo dưỡng dinh dưỡng, quan sát cấu luận nhóm thống nhất cho phiếu học tập theo tạo trong của thỏ và sơ đồ mẫu của GV. hệ tuần hoàn → hoàn thành phiếu học tập theo mẫu của GV ? -GV nhận xét và hoàn -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận thiện kiến thức xét và bổ sung Cơ quan Vị trí Thành phần Chức năng Tim 4 ngăn, mạch máu Máu vận chuyển theo 2 vòng Tuần hoàn Lồng ngực tuần hoàn. Máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. Khí quản, phế quản và Dẫn khí và trao đổi khí Hô hấp Trong khoang ngực phổi (mao mạch) -Miệng → thực quản → Tiêu hoá thức ăn (đặc biệt là Tiêu hoá Khoang bụng dạ dày → ruột, manh tràn xenlulô) -Tuyến gan, tuỵ Khoang bụng sát cột Hai thận, ống dẫn tiểu, Lọc từ máu chất thừa và thải Bài tiết sống bóng đái, đường tiểu nước tiểu ra ngoài cơ thể. Hoạt động 3: Mục tiêu: Nêu được đặc điểm tiến hoá của hệ thần kinh và giác quan của thú so với lớp động vật có xương sống khác. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung -GV yêu cầu HS quan sát -HS quan sát và cần chú ý các phần đại III. Thần kinh và giác tranh ảnh hoặc mô hình não, tiểu não, não trung gian, → ghi nhớ quan của não cá, bò sát, thỏ và kiến thức, cần nêu được: trả lời câu hỏi sau: +Bộ phận nào của não thỏ +HS tự nêu SH7 2
- -Thầy: +Tranh phóng to H48.1-3 SGK và phiếu học tập theo mẫu ở SGK +Tranh về đời sống của thú mỏ vịt và thú có túi (nếu có) -Trò: +Nghiên cứu trước bài 48 SGK và kẽ trước bảng SGK Tr.157 +Tìm hiểu về thú mỏ vịt và thú có túi III. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Nội dung bài mới Có những loài thú (động vật có vú) ở châu Úc rất kì lạ. Đó là thú mỏ vịt, thú có mỏ giống mỏ vịt, có tuyến sữa, song lại đẻ ra trứng như trứng chim hoặc thú có túi như kanguru cao tới 2m song con sơ sinh chỉ bằng hạt đậu và được nuôi trong túi da ở bụng mẹ. Khác hẳn với đa số thú đẻ con, con sơ sinh chưa phát triển đầy đủ và được nuôi bên ngoài cơ thể mẹ. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về thú mỏ vịt, thú có túi (kanguru) Hoạt động 1: Mục tiêu: Thấy được sự đa dạng của lớp thú, đặc điểm cơ bản để phân chia lớp thú. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung -GV yêu cầu HS nghiên cứu -HS tự đọc thông tin trong SGK và theo I. Sự đa dạng của SGK Tr.156, trả lời câu hỏi: dõi sơ đồ các bô túi → nêu được: lớp thú +Sự đa dạng của lớp thú thể +Số loài nhiều. -Lớp thú có số lượng hiện ở đặc điểm nào ? loài rất lớn, sống ở +Người ta phân chia lớp thú +Dựa vào đặc điểm sinh sản. Ngoài ra còn khắp nơi. dựa trên đặc điểm nào ? dựa vào điều kiện sống, chi và bộ răng. -Phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản, bộ răng, Hoạt động 2: Mục tiêu: Thấy được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú huyệt và bộ túi. Đặc điểm sinh sản của hai bộ này. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung -GV yêu cầu HS quan sát -HS quan sát H48.1 SGK tr 156 cần nêu II. Bộ thú túi - Bộ thú H48.1 SGK tr 156 để trả được: huyệt lời câu hỏi sau: 1. Bộ thú huyệt: +Đại diện của bộ thú +Thú mỏ vịt huyệt ? +Nơi sống và thức ăn của +Nơi sơi sống: Ơ nước ngọt vừa ở cạn, -Đại diện là thú mỏ vịt. thú mỏ vịt ? dung mỏ để sục bắt động vật và cây có thủy sinh -Nơi sơi sống: Ơ nước +Thú mỏ vịt có cấu tạo +Có lông mao dày, chân có màng bơi ngọt vừa ở cạn nào như thế nào phù hợp với đời sống bơi lội ở -Có lông mao dày nước ? không thấm nước, chân +Sinh sản và nuôi con như +Thú mỏ vịt đẻ trứng (2-3 trứng to bằng có màng bơi. thế nào ? trứng chim bồ câu) được ấp khoảng 7 SH7 4
- Hấp thụ sữa trên Nước Đi trên Không có lông thú ngọt và ở Chi có cạn và bơi Bình núm vú, Thú mỏ vịt Đẻ trứng. mẹ, uống cạn. màng bơi trong thường chỉ có sữa hoà nước. tuyến sữa. tan trong nước. Ngoặm Chi sau chặt lấy Kanguru Đồng cỏ. Nhảy Đẻ con Rất nhỏ Có vú lớn khoẻ vú, bú thụ động. 1-Nước 1-Chi sau 1-Đi trên 1-Đẻ con. 1-Bình 1-Có vú. 1-Ngoặm ngọt và ở lớn khoẻ. cạn và bơi 2-Đẻ thường. 2-Không chặt lấy cạn. 2-Chi có trong trứng. 2-Rất nhỏ. có núm vú, bú thụ 2-Đồng màng bơi nước. vú, chỉ có động. Các câu trả cỏ. 2-Nhảy. tuyến sữa. 2-Hấp thụ lời lựa sữa trên chọn lông thú mẹ, uống sữa hoà tan trong nước. Qua phiếu học tập yêu câu HS HS nghiên cứu phiếu học tập cần nêu được: trả lời một số câu hỏi sau: -Kanguru tiến hóa hơn thú -Kanguru mỏ vịt ở đặc điểm nào ? +Nơi sống hoàn toàn ở cạn. +Có 4 chi với 2 chi sau to và khỏe. +Di chuyển nhảy bằng cách bật 2 chi sau với vận tốc khoảng 40- 50km/h +Đẻ con +Có núm vú +Ngoặm chặt lấy vú, bú thụ động. -Thú mỏ vịt: +Nơi sống vừa ở nước vừa ở cạn. +Với 4 chi có màng bơi +Di chuyển chập chạp trên cạn và bơi được dưới nước +Đẻ trứng +Chưa có núm vú -Tại sao kanguru tiến hóa +Hấp thụ sữa trên lông thú mẹ, uống sữa hoà tan trong nước. hơn thú mỏ vịt nhưng -Phôi không có nhau, đẻ con non yếu, phải được tiếp tục nuôi kanguru vẫn còn nhiều đặc trong túi ấp của thú mẹ. điểm thấp so với những thú khác 4. Củng cố SH7 6