Giáo án Sinh học Lớp 7, Tuần 32 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Loan Anh

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- HS nêu được bằng chứng chứng minh mối quan hệ giữa các nhóm động vật là các di tích hóa thạch.

- HS đọc được vị trí quan hệ họ hàng của các nhóm động vật trên cây phát sinh động vật.

2. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh và hoạt động nhóm.

3. Thái độ Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn

II. Chuẩn bị

- Thầy:

+ Tranh phóng to sơ đồ H56.1-2 SGK.

+ Cây phát sinh động vật H56.3 SGK

- Trò:

+ Về nhà học, trả lời câu hỏi SGK và nghiên cứu trước bài 56.

+ Ôn tập về đặc điểm chung các ngành động vật đã học.

III. Các bước lên lớp

1. Ổn định tổ chức lớp Kiểm tra sĩ số lớp 

2. Kiểm tra bài cũ

3. Nội dung bài mới Chúng ta đã học qua các ngành ĐVKXS và ĐVCXS, thấy được hoàn chỉnh về cấu tạo và chức năng. Song giữa các ngành động vật đó có quan hệ với nhau như thế nào ? → chúng ta cùng nghiên cứu bài cây phát sinh động vật

Hoạt động 1:

doc 5 trang Hải Anh 10/07/2023 1620
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7, Tuần 32 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Loan Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_32_nam_hoc_2016_2017_nguyen_loan.doc

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 7, Tuần 32 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Loan Anh

  1. khác nhau đó nói lên điều gì lên nguồn gốc của động vật. thành có đặc điểm về mối quan hệ họ hàng VD: Cá vây chân cổ có thể là tổ tiên của ếch giống tổ tiên của giữa các nhóm động vật ? nhái. chúng. Hoạt động 2: Mục tiêu: HS nêu được vị trí của các ngành động vật và mối quan hệ họ hàng của các ngành động vật. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung -GV giảng giải: Những cơ -HS nghe → ghi nhớ kiến thức. II. Cây phát sinh thể có tổ chức càng giống giới động vật nhau phản ánh quan hệ nguồn gốc càng gần nhau. -GV yêu cầu HS nghiên cứu -HS nghiên cứu SGK, quan sát tranh và SGK, quan sát tranh và H56.3 SGK Tr.183 → nêu được: H56.3 SGK Tr.183 → trả lời câu hỏi: +Cây phát sinh động vật +Cho biết mức độ quan hệ họ hàng của các biểu thị điều gì ? nhóm động vật. +Mức độ quan hệ họ hàng +Nhóm có vị trí gần nhau, cùng nguồn gốc có được thể hiện trên cây phát quan hệ họ hàng gần hơn nhóm ở xa. sinh như thế nào ? +Tại sao khi quan sát cây +Vì kích thước trên cây phát sinh lớn thì số phát sinh lại biết được số loài đông. lượng loài của nhóm động vật đó ? +Ngành chân khớp có +Chân khớp có quan hệ với thân mềm gần quan hệ họ hàng với hơn. ngành nào ? +Chim và thú gần với bò sát hơn các loài +Chim và thú có quan hệ khác. với nhóm nào ? -HS dựa vào kiến thức đã học và kiến thức ở -GV yêu cầu HS cho biết: SGK → nêu được: Khi một nhóm động vật Cây phát sinh Tại sao ngày nay vẫn tồn mới xuất hiện, chúng phát sinh biến dị cho động vật phản ánh tại những động vật có cấu phù hợp với môi trường và dần dần thích quan hệ họ hàng tạo phức tạp như ĐVCXS nghi. Ngày nay do khí hậu ổn định, mỗi loài giữa các loài sinh bên cạnh ĐVNS có cấu tạo tồn tại có cấu tạo thích nghi riêng với môi vật. rất đơn giản ? trường. 4. Củng cố - HS đọc ghi nhớ SGK, đọc mục “Em có biết”. - Trả lời câu hỏi 1,2 ở SGK 5. Hướng dẫn cho học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà -Về trả lời câu hỏi SGK và nghiên cứu trước bài 57. -Trong câu 2 SGK, Tr.184: Cá voi có quan hệ gần với hươu sao hơn với cá chép. Vì cá voi thuộc lớp Thú bắt nguồn từ nhánh có cùng gốc với hươu sao, khác hẳn so với cá chép thuộc lớp Cá xương. SH7 2
  2. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung -GV yêu cầu HS nghiên cứu -HS nghiên cứu SGK, Tr.185 và kết hợp với I. Sự đa dạng SGK, Tr.185 → trả lời câu kiến thức đã học → thảo luận nhóm nêu sinh học hỏi sau: được: Sự đa dạng sinh +Sự đa dạng sinh học thể +Đa dạng biểu hiện bằng số loài. học biểu thị bằng hiện như thế nào ? số lượng loài. Sự +Vì sao có sự đa dạng về +ĐV thích nghi rất cao với điều kiện sống. đa dạng loài là do loài ? khả năng thích -GV nhận xét và chuẩn xác -Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét nghi của động vật kiến thức. và bổ sung. với điều kiện sống khác nhau. Hoạt động 2: Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm thích nghi đặc trưng của ĐV ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung -GV yêu cầu HS nghiên -HS nghiên cứu SGK, Tr.185-186 và quan sát II. Đa dạng sinh cứu SGK, Tr.185-186 và H57.1-2 SGK → thảo luận nhóm thống nhất học, động vật ở quan sát H57.1-2 SGK → đáp án cho phiếu học tập. môi trường đới hoàn thành phiếu học tập ? lạnh và hoang -GV nhận xét và chuẩn xác -Đại diện nhóm lên bảng điền vào phiếu học mạc kiến thức. tập, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Khí hậu Đặc điểm của động vật Giải thích vai trò của đặc điểm thích nghi -Bộ lông dày. -Giữ nhiệt cho cơ thể. Cấu -Mỡ dưới da dày. -Giữ nhiệt, dự trữ năng lượng, chống rét. -Khí hậu tạo -Lông màu trắng -Lẫn với màu tuyết che mắt kẽ thù. (1) cực lạnh. (mùa đông) Môi -Đóng băng -Ngủ trong mùa -Tiết kiệm năng lượng. trường quanh năm đông. đới -Mùa hè rất Tập -Di cư về mùa -Tránh rét, tìm nơi ấm áp. lạnh ngắn tính đông. -Hoạt động ban -Thời tiết ấm hơn. ngày trong mùa hè. -Chân dài. -Vị trí ở cao so với cát nóng, nhảy xa hạn chế ảnh hưởng của cát nóng. -Khí hậu -Thân cao, móng -Vị trí cơ thể cao, không bị lún, đệm thịt để (2) Cấu nóng và rộng đệm thịt dày. chống nóng. Môi tạo khô. -Bướu mỡ lạc đà. -Nơi dự trữ nước. trường -Rất ít vực -Màu lông nhạt -Dễ lẩn trốn kẽ thù hoang nước và giống màu cát. mạc phân bố xa -Mỗi bước nhảy -Hạn chế tiếp xúc với cát nóng. đới nhau. cao và xa. nóng Tập -Di chuyển bằng -Hạn chế tiếp xúc với cát nóng. tính cách quăng thân. -Hoạt động vào ban -Thời tiết dịu mát hơn. SH7 4