Giáo án Sinh học Lớp 7, Tuần 33 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Loan Anh

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

-HS thấy được sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng là do khí hậu phù hợp với mọi loài sinh vật.

-HS chỉ ra được những lợi ích của đa dạng sinh học trong đời sống, nguy cơ suy giảm và các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học.

2. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp, suy luận và hoạt động nhóm.

3. Thái độ Giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ tài nguyên đất nước.

II. Chuẩn bị

-Thầy: Tư liệu về đa dạng sinh học.

-Trò: Nghiên cứu trước bài 58.

III. Các bước lên lớp

1. Ổn định tổ chức lớp Kiểm tra sĩ số lớp 

2. Kiểm tra bài cũ

3. Nội dung bài mới

doc 6 trang Hải Anh 10/07/2023 1520
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7, Tuần 33 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Loan Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_33_nam_hoc_2016_2017_nguyen_loan.doc

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 7, Tuần 33 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Loan Anh

  1. tranh với nhau hoặc có nhiều loài cá lại sống được trong cùng một ao ? +Tại sao số lượng loài phân +Chuyên hóa, thích nghi với điều kiện sống. -Sự đa dạng sinh bố ở một nơi lại có thể rất học của động vật ở nhiều ? môi trường nhiệt +Vì sao số loài động vật ở +Do động vật thích nghi được với khí hậu ổn đới gió mùa rất môi trường nhiệt đới nhiều định. phong phú. hơn so với đới nóng và đới -Số lượng loài lạnh ? nhiều do chúng -GV nhận xét và chuẩn xác -Đại diện vài HS trả lời → lớp nhận xét và bổ thích nghi với điều kiến thức. sung. kiện sống. Hoạt động 2: Mục tiêu: HS chỉ ra được những giá trị nhiều mặt của đa dạng sinh học đối với đời sống con người. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung -GV yêu cầu HS nghiên -HS nghiên cứu SGK, Tr.90 → ghi nhớ kiến II. Những lợi ích cứu SGK, trả lời câu hỏi: thức nêu được: của đa dạng sinh +Sự đa dạng sinh học + học mang lại lợi ích gì về thực ●Cung cấp thực phẩm: Ngu6on2 dinh dưỡng phẩm, dược phẩm, ? của con người. ●Cung cấp dược phẩm: Một số bộ phận của ĐV làm thuốc có giá trị như xương, mật, . ●Trong N2: Cung cấp phân bón, sức kéo. ●Gí trị khác: Làm cảnh, đồ kĩ nghệ, làm giống, +Hiện nay đa dạng sinh +Có giá trị xuất khẩu mang lại lợi nhuận cao và học còn có giá trị gì đối uy tín trên thị trường thế giới. với sự tăng trưởng kinh Ví dụ: Cá Basa, tôm hùm, tôm càng xanh, . Sự đa dạng sinh tế đối với đất nước ? Cho học mang lại giá ví dụ ? trị kinh tế lớn cho -GV thông báo thêm: -HS nghe → ghi nhớ kiến thức. đất nước. +Đa dạng sinh học là điều kiện đảm bảo phát triển ổn định tính bền vững của môi trường, hình thành khu du lịch. +Cơ sở hình thành các hệ sinh thái đảm bảo sự chu chuyển oxi, giảm xói mòn. +Tạo cơ sở vật chất để khai thác nguyên liệu. Hoạt động 3: Mục tiêu: Chỉ rõ nguyên nhân làm giảm đa dạng sin học và biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung SH7 2
  2. -Thấy được các biện pháp chính trong đấu tranh sinh học là sử dụng các loại thiên dịch. -Nêu được những ưu điểm và nhược điểm của biện pháp đấu tranh sinh học. 2. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh, tư duy tổng hợp và hoạt động nhóm. 3. Thái độ Giáo dục ý thức bảo vệ động vật, môi trường. II. Chuẩn bị - Thầy: + Tranh hình 59.1 SGK. + Tư liệu về đấu tranh sinh học. + Kẽ phiếu học tập theo mẫu sau: Sử dụng vi khuẩn Thiên địch đẽ trứng kí Thiên địch tiêu diệt gây bệnh truyền Biện pháp sinh vào sinh vật gây sinh vật gây hại nhiễm diệt sinh vật hại hay trứng sâu hại gây hại Tên thiên dịch Loài sinh vật bị tiêu diệt - Trò: + Nghiên cứu trước bài 59. + Tìm hiểu thêm về đa dạng sinh học trên đài, báo. + Kẽ phiếu học tập theo mẫu của GV. III. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức lớp Kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Nội dung bài mới Trong thiên nhiên để tồn tại các động vật có mối quan hệ với nhau, con người đã lợi dụng mối quan hệ này để mang lại lợi ích → BIỆN PHÁP ĐẤU TRANH SINH HỌC Hoạt động 1: Mục tiêu: HS hiểu được mục tiêu khái niệm đấu tranh sinh học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung -GV yêu cầu HS đọc SGK -HS đọc SGK, kết hợp với kiến thức đã có, I. Thế nào là biện → trả lời câu hỏi sau: Thế cần nêu được: Dùng sinh vật tiêu diệt sinh pháp đấu tranh sinh nào là đấu tranh sinh học ? vật gây hại. Ví dụ: Mèo diệt chuột, . học Cho ví dụ ? Đấu tranh sinh học là -GV yêu câu HS cho biết -HS:Sinh vật tiêu diệt sinh vật có hại gọi biện pháp sử dụng thế nào gọi là thiên địch ? là thiên địch. sinh vật hoặc sản phẩm của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các sinh vật gây ra. Hoạt động 2: Mục tiêu: HS nêu được 3 phương pháp chính và nhóm thiên địch cụ thể. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung -GV yêu cầu HS nghiên -HS đọc SGK, quan sát H59.1 để ghi nhớ kiến II. Biện pháp đấu cứu SGK, quan sát H59.1 thức và thảo luận nhóm → thống nhất đáp án tranh sinh học → hoàn thành phiếu học cho phiếu học tập. SH7 4
  3. khí hậu ổn định. -Nhược điểm: ●Thiên địch không tiêu diệt triệt để sinh vật +Đấu tranh sinh học gây hại. chỉ có hiệu quả ở nơi có khí hậu ổn định. +Thiên địch không tiêu diệt triệt để sinh vật gây hại. 4. Củng cố - HS đọc ghi nhớ SGK - Trả lời câu hỏi 1,2 ở SGK 5. Hướng dẫn cho học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà - Về trả lời câu hỏi SGK và nghiên cứu trước bài 60. - Tìm hiểu thêm về một số loài động vật quý hiếm trên đài, báo. - Kẽ phiếu học tập theo mẫu ở bảng SGK, Tr.196. - chuẩn bị thước, viết và SGK IV. Rút kinh nghiệm: 1.Ưu điểm: 2.Hạn chế: 3.Huớng khắc phục: Phong Thạnh A ngày tháng năm 2018 Kí duyệt tuần 33 Nguyễn Loan Anh SH7 6