Giáo án Sinh học Lớp 7, Tuần 5 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Loan Anh
TÊN BÀI 09 ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
HS chỉ rõ sự đa dạng của ngành ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển
2. Kĩ năng
-Rèn kĩ năng quan sát thu thập kiến thức
-Kĩ năng phân tích, tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học
II. Chuẩn bị
-Thầy:
+Tranh phóng to H9.1-3 SGK
+ Phiếu học tập theo mẫu
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7, Tuần 5 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Loan Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_5_nam_hoc_2016_2017_nguyen_loan.doc
Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 7, Tuần 5 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Loan Anh
- luận của các nhóm và chuẩn thảo luận vào phiếu học tập, các xác kiến thức ở phiếu học tập nhóm khác theo dõi bổ sung như sau: T Đại diện Thuỷ tức Sứa Hải quỳ San hô T Đặc điểm Hình dạng Trụ nhỏ Hình cái dù Trụ to, ngắn Cành cây, khối lớn 1 có khả năng xoè, cụp Cấu tạo: -Vị trí miệng -Ở trên -Ở dưới -Ở trên -Ở trên -Tầng keo -Mỏng -Dày -Dày, rải rác có trong -Có gai xương đá vôi 2 các gai xương và chất sừng -Khoang tiêu -Rộng -Hẹp -Xuất hiện vách ngăn -Có nhiều ngăn thông hoá nhau giữa các cá thể Di chuyển Kiểu sâu Bơi nhờ tế Không di chuyển, có Không di chuyển, có đo lộn đầu bào cơ có khả đế bám đế bám 3 năng co rút bằng dù Lối sống Cá thể Cá thể Tập trung một số cá thể Tập đoàn nhiều cá thể 4 liên kết -Sứa có cấu tạo phù hợp với lối +Sứa có cấu tạo phù hợp với lối sống bơi tự do như thế nào? sống bơi tự do là di chuyển bằng dù, +San hô và Hải quỳ bắt mồi như +San hô và Hải quỳ bắt mồi bằng thế nào ? tua miệng -GV -HS nghe và ghi nhớ kiến thức +Giới thiệu cách hình thành đảo san hô trên biển +Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ sứa, hải quỳ, san hô và thủy tức 4. Củng cố: -HS đọc ghi nhớ ở SGK và mục “Em có biết” -Câu hỏi ở SGK: +Câu 1: Sứa di chuyển bằng dù. Khi phồng lên, nước biển được hút vào. Khi dù cụp lại, nước biển bị ép mạnh thoát ra ở phía sau giúp Sứa lao nhanh về phía trước. Như vậy, Sứa di chuyển theo kiểu phản lực. Thức ăn cũng theo dòng nước mà hút vào lỗ miệng +Câu 2: Sự mọc chồi ở Thuỷ tức và San hô hoàn toàn giống nhau. Chúng chỉ khác nhau ở chỗ: Ở Thuỷ tức, khi trưởng thành, chồi tách ra để sống độc lập. Còn ở San hô, chồi cứ tiếp tục dính với cơ thể bố mẹ để tạo thành các tập đoàn +Câu 3:Người ta thường bẻ cành San hô ngâm vào nước vôi nhằm huỷ hoại phần thịt của San hô, để làm vật trang trí. Đó chính là bộ xương San hô bằng đá vôi 5. Hướng dẫn cho học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà -Học bài và trả lời các câu hỏi ở SGK SH7 2
- Ngày soạn:15-08-2017 Tiết thứ 10/tuần 05 TÊN BÀI 10 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS nêu được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang. Chỉ rõ được vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, tổng hợp thu thập kiến thức, kĩ năng hoạt động nhóm làm việc với SGK 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, bảo vệ động vật quý hiếm II. Chuẩn bị -Thầy:Tranh phóng to H10.1 SGK -Trò: +Nghiên cứu trước bài 10 và tìm hiểu về vai trò của ruột khoang +Kẽ bảng theo mẫu tr.42 SGK III. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Nội dung bài mới Hoạt động 1 Mục tiêu: HS nêu được những đặc điểm cơ bản nhất của ngành Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung -GV yêu cầu HS nhớ lại -HS quan sát H10.1 Tr.37 SGK, nhớ I.Đặc điểm chung kiến thức cũ, quan sát lại kiến thức đã học về sứa, thuỷ tức, H10.1 Tr.37 SGK → hoàn hải quỳ và san hô thành bảng “Đặc điểm chung của một số đại diện ruột khoang” -GV kẽ phiếu học tập lên -Các nhóm trao đổi, thống nhất câu trả bảng cho HS điền vào lời → hoàn thành phiếu học tập -GV nhận xét kết quả thảo -Đại diện nhóm lên bảng ghi nội dung luận của các nhóm và chuẩn thảo luận vào phiếu học tập, các nhóm xác kiến thức ở phiếu học khác theo dõi bổ sung tập như sau: Bảng: Đặc điểm chung của một số đại diện ruột khoang Đại diện TT Thuỷ tức Sứa San hô Đặc điểm 1 Kiểu đối xứng Toả tròn Toả tròn Toả tròn 2 Cách di chuyển Sâu đo lộn đầu Co bóp dù Không di chuyển 3 Cách dinh dưỡng Dị dưỡng Dị dưỡng Dị dưỡng Cách tự vệ Nhờ tế bào gai Nhờ di chuyển và tế Nhờ có tua miệng và tế bào 4 bào gai gai Số lớp tế bào của 5 2 2 2 thành cơ thể SH7 4
- *Thành cơ thể đều có 2 lớp tế bào:Lớp ngoài, lớp trong. Giữa là tầng keo *Đều có tế bào gai tự vệ. Ruột ở dạng túi: Miệng vừa nhận thức ăn vừa thải bã +Câu 2:Có thể gặp như: Hải quỳ, sứa sen, sứa rô, sứa lửa, sứa vong, san hô đỏ, san hô sừng hươu, san hô bàn tay, san hô đá, +Câu 3:Để phòng chất độc ở ruột khoang, khi tiếp xúc với nhóm động vật này nên dùng dụng cụ thu lượm như:vớt, kéo nẹp, panh. Nếu dùng tay, phải đi găng cao su để tránh tác động của tế bào gai độc, có thể gây ngứa hoặc làm bỏng da +Câu 4: San hô có lợi là chính. Ấu trùng trong các giai đoạn sinh sản hữu tính của san hô thường là thức ăn của nhiều động vật biển. Vùng biển nước ta rất giàu các loại san hô, chúng tạo thành các rạng bờ biển, bờ chắn, đảo san hô, là những hệ sinh thái đặc sắc của đại dương. Tuy nhiên, một số đảo ngầm san hô cũng gây trở ngại không ít cho giao thông vùng biển -Chuẩn bị cho bài sau: +Kẽ bảng theo mẫu sau: Đặc điểm Cấu tạo Di chuyển Sinh sản Thích nghi Đại diện Sán lông Sán lá gan +Nghiên cứu trước bài 11 và trang bị thước, viết, SGK IV. Rút kinh nghiệm: 1.Ưu điểm: 2.Hạn chế: 3.Huớng khắc phục: Phong Thạnh A ngày tháng năm 2017 Kí duyệt tuần 05 Nguyễn Loan Anh SH7 6