Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 13 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây
Bài 24. TIÊU HOÁ VÀ CÁC CƠ QUAN TIÊU HOÁ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức:
+ Nắm được các nhóm chất trong thức ăn và sự tiêu hoá.
+ Nắm được các cơ quan tiêu hoá và chức năng của chúng.
+ Vai trò của tiêu hoá với đời sống con người.
- Kỹ năng:
+ Rèn luyện kĩ năng thu thập thông tin, quan sát tranh hình -> phát hiện kiến thức.
+ Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức.
+ Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.
+ Xác định được trên hình vẽ các cơ quan của hệ tiêu hoá ở người.
- Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ hệ tiêu hoá.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự học: Đọc, nghiên cứu, xử lí tài liệu.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua đặt các câu hỏi khác nhau về nội dung kiến thức.
- Năng lực hợp tác: Trao đổi thảo luận, trình bày kết quả trước tập thể.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_8_tuan_13_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.doc
Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 13 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây
- - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: ? Con người thường ăn những loại thức ăn nào? ? Sự ăn và biến đổi thức ăn trong cơ thể người có tên gọi là gì? ? Quá trình tiêu hóa thức ăn trong cơ thể người đã diễn ra như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (34 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học Kiến thức 1: Tìm hiểu thức ăn và sự tiêu hoá thức ăn. - Thời lượng: 19 phút - Mục đích: + Nắm được các nhóm chất trong thức ăn và sự tiêu hoá. + Vai trò của tiêu hoá với đời sống con người. - GV giới thiệu thức ăn và - Theo dõi. I. Thức ăn và sự tiêu sự tiêu hoá trong cơ thể. hoá - Cho HS đọc thông tin - 1 HS đứng lên đọc 1. Các nhóm chất trang 78. thông tin. trong thức ăn. - Yêu cầu HS quan sát sơ - Quan sát hình 24.1 và - Thức ăn gồm các đồ 24.1 và sơ đồ 24.2. 24.2. chất hữu cơ và vô cơ. - Yêu cầu HS trả lời câu + Chất hữu cơ: Gluxit, hỏi: lipit, prôtêin, axit ? Hàng ngày chúng ta ăn - Liên hệ trả lời: nucleic. nhiều loại thức ăn. Vậy + Thịt, rau, quả + Chất vô cơ: thức ăn đó thuộc những Vitamim, nước và loại chất gì? muối khoáng. ? Các chất trong thức ăn - 2 nhóm: chất hữu cơ và 2. Các hoạt động quá được phân thành mấy vô cơ. trình tiêu hóa. nhóm? Từng nhóm có - Quá trình tiêu hoá những chất nào? gồm các hoạt động: - GV: Cho HS thảo luận - Trao đổi và thống nhất ý Ăn, đẩy thức ăn, tiêu các câu hỏi sau: kiến: hoá thức ăn, hấp thụ ? Các chất nào trong thức + Vitamin, nước và muối chất dinh dưỡng và ăn không bị biến đổi về khoáng. thải phân. mặt hóa học qua quá trình 3. Vai trò của quá tiêu hóa? trình tiêu hóa. ? Các chất nào trong thức + Gluxit, lipit, prôtêin. - Hoạt động tiêu hoá ăn được biến đổi về mặt là biến đổi thức ăn hóa học qua quá trình tiêu thành các chất dinh hóa? dưỡng mà cơ thể hấp ? Quá trình tiêu hoá được + Nhờ hoạt động của các thụ được qua thành thực hiện nhờ hoạt động cơ quan trong hệ tiêu hoá ruột và thải ra ngoài của các cơ quan nào? và các tuyến tiêu hoá. các chất thừa. ? Quá trình tiếu hóa gồm - Dựa theo sơ đồ hình
- + GV nhận xét và kết luận + Lắng nghe. các câu hỏi. - HS khá – giỏi: ? Ngoài con đường hệ + Cơ thể có thể nhận các tiêu hóa, cơ thể người có chất này theo con đường thể nhận các chất này khác là tiêm qua tĩnh theo con đường khác mạch hệ tuần hoàn. không? + GV nhận xét và kết luận + Lắng nghe. câu hỏi. - GV chốt lại kiến thức. - Lắng nghe. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập - Thời lượng: 4 phút - Mục đích: Luyện tập củng cố nội dung bài học - GV cho HS đọc kết luận trong SGK. - GV yêu cầu HS trả lời: Câu 1. Chất nào dưới đây hầu như không bị biến đổi trong quá trình tiêu hoá thức ăn ? A. Axit nuclêic B. Lipit C. Vitamin D. Prôtêin Câu 2. Cơ quan nào dưới đây không phải là một bộ phận của hệ tiêu hoá ? A. Dạ dày B. Thực quản C. Thanh quản D. Gan Câu 3. Qua tiêu hoá, lipit sẽ được biến đổi thành A. glixêrol và vitamin. B. glixêrol và axit amin. C. nuclêôtit và axit amin. D. glixêrol và axit béo. Câu 4. Chất nào dưới đây bị biến đổi thành chất khác qua quá trình tiêu hoá ? A. Vitamin B. Ion khoáng C. Gluxit D. Nước + HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. + GV nhận xét và kết luận câu hỏi. Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng - Thời lượng: 2 phút - Mục đích: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? HS xác định các cơ quan tiêu hóa trên hình? + HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và kết luận câu hỏi.
- Tiết thứ: 26 Tuần 13 Bài 25: TIÊU HOÁ Ở KHOANG MIỆNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ - Kiến thức: + Hiểu được vai trò của khoang miệng trong quá trình lấy thức ăn và bước đầu tiêu hoá. + Biết được quá trình nuốt thức ăn và đẩy thức ăn từ khoang miệng qua thực quản xuống dạ dày. - Kỹ năng: + Rèn luyện kĩ năng thu thập thông tin, quan sát tranh hình -> phát hiện kiến thức. + Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức. + Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm. + Biết được tại sao phải ăn chậm, nhai kĩ. - Thái độ: Giáo dục tư tưởng cho học sinh: biết cách vệ sinh răng miệng. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực tự học: Đọc, nghiên cứu, xử lí tài liệu. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua đặt các câu hỏi khác nhau về nội dung kiến thức. - Năng lực hợp tác: Trao đổi thảo luận, trình bày kết quả trước tập thể. - Năng lực tính toán trình bày và trao đổi thông tin: đo đạc, hoàn thành các bảng số liệu khi thực hành, thí nghiệm. - Năng lực thực hành thí nghiệm: Các thao tác; sự đảm bảo an toàn, bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Tranh ảnh có liên quan, SGK lớp 8, giáo án. - Học sinh: SGK lớp 8, xem trước nội dung bài. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) ? Các chất trong thức ăn được phân nhóm như thế nào? Nêu đặc điểm của từng nhóm? - Thức ăn gồm các chất hữu cơ và vô cơ. + Chất hữu cơ: Gluxit, lipit, prôtêin, axit nucleic.
- quá trình tiêu hóa? + Đảo trộn thức ăn: ? Nhai cơm lâu trong + Vì tinh bột trong cơm làm thức ăn thấm đẫm miệng thấy có cảm giác đã chịu tác dụng của nước bọt. ngọt. Vì sao? enzim Amilaza trong + Tạo viên thức ăn: nước bọt và biến đổi 1 tạo viên thức ăn vừa phần tinh bột thành nuốt. đường Mantôzơ. - Biến đổi hoá học: ? Từ những thông tin trên, + Điền kết quả bảng 25. - Hoạt động của hãy điền các cụm từ phù Enzim (trong nước hợp theo cột và theo hàng bọt) Enzim Amilaza: trong bảng 25. Biến đổi 1 phần tinh ? Quá trình tiêu hoá ở + HS trả lời, HS khác bột thành đường khoang miệng diễn ra như nhận xét, bổ sung. Mantôzơ. thế nào? + GV nhận xét và kết luận + Lắng nghe. các câu hỏi. - GV chốt lại kiến thức. - Lắng nghe. - GV Mở rộng thêm: ? Tai sao cần phải nhai + Tạo điều kiện cho thức kĩ? ăn ngấm dịch trong nước bọt. Kiến thức 2: Tìm hiểu về sự nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản. - Thời lượng: 13 phút - Mục đích: Biết được quá trình nuốt thức ăn và đẩy thức ăn từ khoang miệng qua thực quản xuống dạ dày. - Yêu cầu HS đọc thông - Nghiên cứu thông tin và II. Nuốt và đẩy thức tin SGK trang 82 và quan sát hình 25.3, thảo ăn qua thực quản quan sát hình 25.3 nuốt và luận nhóm và trả lời câu - Nhờ hoạt động của đẩy thức ăn qua thực quản, hỏi: lưỡi thức ăn được đẩy thảo luận nhóm trả lời câu xuống thực quản. hỏi: - Thức ăn qua thực + Nuốt diễn ra nhờ hoạt + Nhờ hoạt động của lưỡi quản xuống dạ dày động của các cơ quan nào và có tác dụng đẩy viên nhờ hoạt động của các là chủ yếu và có tác dụng thức ăn từ khoang miệng cơ thực quản. gì? xuống thực quản. + Lực đẩy viên thức ăn + Nhờ sự co dãn phối hợp qua thực quản xuống dạ nhịp nhàng của các cơ dày đã được tạo ra như thế thực quản. nào? + Thức ăn qua thực quản + Thời gian qua thực có được biến đổi gì về mặt quản rất nhanh (chỉ 2 – 4 lí học và hóa học không? giây) nên không biến đổi gì về mặt lí học và hóa
- - Thời lượng: 2 phút - Mục đích: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: + Giải thích hiện tượng khi ăn đôi khi có hạt cơm chui lên mũi? Hiện tượng nghẹn? + Tại sao khi ăn không nên cười đùa? + HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và kết luận câu hỏi. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối - Thời lượng: 1 phút - Trả lời câu hỏi SGK trang 83. - Học bài và đọc mục “Em có biết” - Xem trước nội dung: “Bài 26. Thực hành: Tìm hiểu hoạt động của enzim trong nước bọt”. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC ? Tiêu hóa ở khoang miệng diễn ra những quá trình nào? Nêu diễn biến của từng quá trình? ? Sự nuốt diễn ra nhờ hoạt động của cơ quan nào là chủ yếu? và có tác dụng gì? - HS tự đánh giá về kết quả học tập của bản thân và của bạn. - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học. V. RÚT KINH NGHIỆM Ký duyệt tuần 13 Ngày tháng năm 2019 BGH