Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 15 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

BÀI 28. TIÊU HOÁ Ở RUỘT NON

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

- Kiến thức:

+ Trình bày được cấu tạo của ruột non.

+ Nêu được sự biến đổi thức ăn ở ruột non.

+ Trình bày được quá trình tiêu hoá diễn ra ở ruột non.

- Kỹ năng:

+ Rèn luyện kĩ năng thu thập thông tin, quan sát tranh hình -> phát hiện kiến thức.

+ Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức.

+ Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.

- Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cơ quan tiêu hoá.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh

Năng lực tự học: Đọc, nghiên cứu, xử lí tài liệu.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua đặt các câu hỏi khác nhau về nội dung kiến thức. 

- Năng lực hợp tác: Trao đổi thảo luận, trình bày kết quả trước tập thể.

doc 12 trang Hải Anh 17/07/2023 1120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 15 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_tuan_15_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.doc

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 15 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

  1. ? Trình bày cấu tạo dạ dày? - Dạ dày hình túi dung tích 3 lít . - Thành cơ dày có 4 lớp: + Lớp màng bọc ngoài + Lớp cơ gồm 3 lớp cơ vòng, cơ dọc, cơ chéo. + Lớp dưới niêm mạc + Lớp niêm mạc có nhiều tuyến tiết dịch vị . ? Trình bày các hoạt động tiêu hóa ở dạ dày? * Biến đổi lý học: - dạ dày tiết dịch vị giúp hoà loãng thức ăn - Dạ dày co bóp mạnh và nhào trộn thức ăn thấm đều dịch vị * Biến đổi hoá học: hoạt động của enzim pepsin phân cắt prôtêin chuỗi dài thành các chuỗi ngắn gồm 3 - 10 axit amin. 3. Bài mới Hoạt động 1: Hoạt động mở đầu - Thời lượng: 2 phút - Mục đích: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. ? Sau sự tiêu hóa ở dạ dày, còn những loại chất nào trong thức ăn cần được tiêu hóa tiếp? + HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Các chất này sẽ được tiêu hóa tiếp trong ruột non như thế nào? Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề này. Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (33 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học Kiến thức 1: Tìm hiểu về cấu tạo ruột non - Thời lượng: 13 phút - Mục đích: Trình bày được cấu tạo của ruột non. - Gọi HS đọc mục thông - Đọc thông tin SGK. I. Ruột non tin  SGK. - Thành ruột có 4 lớp - Yêu cầu học sinh quan - Quan sát hình và trả lời như dạ dày nhưng sát hình 28.1, hình 28.2 và các câu hỏi: mỏng hơn. trả lời các câu hỏi: - Lớp cơ chỉ có cơ dọc ? Ruột có cấu tạo như thế + HS trả lời, HS khác và cơ vòng. nào? nhận xét, bổ sung. - Lớp niêm mạc có ? Gan và tuỵ có tác dụng + HS trả lời, HS khác nhiều tuyến ruột tiết
  2. từ trên xuống dưới + Prôtêin nhờ enzim + Nếu ở ruột non mà thức + Nếu thức ăn không Pepsin, Tripsin, ăn không được biến đổi thì được biến đổi ở ruột non Erepsin thành peptit sao? sẽ bị đẩy ra ngoài. thành axit amin. + GV nhận xét – đánh giá + Theo dõi kết quả. + Lipit nhờ dịch mật – bổ sung. thành các giọt lipit - GV liên hệ thực tế: thành glixerin và axit ? Khá – Giỏi : Làm thế + Nhai kỹ ở miệng Dạ béo. nào để khi chúng ta ăn dày đỡ phải co bóp nhiều thức ăn được biến đổi Thức ăn được nghiền nhỏ hoàn toàn thành chất dinh thấm đều dịch tiêu hoá dưỡng mà cơ thể hấp thụ Biến đổi hoá học được được? thực hiện dễ dàng. - GV chốt kiến thức. - Lắng nghe. Bảng 1. Các họat động biến đổi thức ăn ở ruột non Biến đổi thức Các hoạt động Cơ quan hay tế Tác dụng của ăn ở dạ dày tham gia bào thực hiện hoạt động - Tiết dịch. - Tuyến gan, tuyến - Thức ăn hoà - Muối mật tách lipit tụy, tuyến ruột. loãng trộn đều Sự biến đổi lí thành giọt nhỏ biệt dịch. học lập tạo nhũ tương - Phân nhỏ thức ăn. hoá. - Tinh bột, Protein - Tuyến nước bọt - Biến đổi tinh bột chịu tác dụng của (Enzim Amilaza) thành đưởng đơn enzim. - Enzim Pepsin, cơ thể hấp thụ được Sự biến đổi hóa - Lipit chịu tác dụng Tripsin, Erepsin - Protein axit học của enzim và dịch - Muối mật, Lipaza. amin. mật. - Lipt Glyxêrin + Axit béo Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập - Thời lượng: 3 phút - Mục đích: Luyện tập củng cố nội dung bài học - GV cho HS đọc kết luận trong SGK. - GV yêu cầu HS trả lời: Câu 1. Lớp cơ của thành ruột non được cấu tạo từ mấy loại cơ ? A. 1 loại B. 4 loại C. 3 loại D. 2 loại Câu 2. Sau khi trải qua quá trình tiêu hoá ở ruột non, prôtêin sẽ được biến đổi thành A. glucôzơ. B. axit béo. C. axit amin. D. glixêrol. Câu 3. Loại dịch nào đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình tiêu hoá thức ăn ở ruột non ?
  3. Tiết thứ: 30 Tuần 15 BÀI 29. HẤP THỤ CHẤT DINH DƯỠNG VÀ THẢI PHÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ - Kiến thức: + Trình bày được những đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng + Các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng từ ruột non tới các cơ quan, tế bào. + Vai trò của gan trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng. + Vai trò của ruột gìa trong quá trình tiêu hoá của cơ thể. - Kỹ năng: + Rèn luyện kĩ năng thu thập thông tin, quan sát tranh hình -> phát hiện kiến thức. + Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức. + Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm. - Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh ăn uống. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực tự học: Đọc, nghiên cứu, xử lí tài liệu. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua đặt các câu hỏi khác nhau về nội dung kiến thức. - Năng lực hợp tác: Trao đổi thảo luận, trình bày kết quả trước tập thể. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Tranh ảnh có liên quan, SGK lớp 8, giáo án. - Học sinh: SGK lớp 8, xem trước nội dung bài. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) ? Họạt động tiêu hoá chủ yếu ở ruột non là gì? - Biến đổi lí học + Sự tiết dịch tiêu hoá do tuyến gan, tuyến tuỵ, tuyến ruột tiết ra để hoà loãng thức ăn và trộn đều dịch tiêu hoá. + Muối mật (dịch mật) tách khối L thành giọt nhỏ, biệt lập với nhau, tạo nhũ tương hoá.
  4. ? Đặc điểm cấu tạo trong + Ruột dài 2,8 – 3m. Lớp của ruột non có ý nghĩa gì niêm mạc ruột có nhiều với chức năng hấp thụ chất nếp gấp với các lông ruột dinh dưỡng của nó? và lông ruột cực nhỏ. Mạng lưới mao mạch máu và bạch huyết dày đặc (cả ở lông ruột) Làm tăng diện tích bề mặt và khả năng hấp thụ của ruột non (Tổng diện tích bề mặt bên trong đạt 400 – 500 m2 ). ? Khá – Giỏi: Căn cứ vào + Căn cứ vào bề mặt hấp đâu người ta khẳng định thụ của ruột non (diện rằng: Ruột non là cơ quan tích bề mặt bên trong tăng chủ yếu của hệ tiêu hóa gấp khoảng 600 lần so đảm nhận vai trò hấp thụ với diện tích mặt ngoài. các chất dinh dưỡng? + GV nhận xét – đánh giá – + Theo dõi kết quả. bổ sung. - GV chốt lại kiến thức. - Lắng nghe. Kiến thức 2: Tìm hiểu về con đường hấp thụ, vận chuyển các chất và vai trò của gan - Thời lượng: 10 phút - Mục đích: + Các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng từ ruột non tới các cơ quan, tế bào. + Vai trò của gan trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng. - GV: Yêu cầu HS tự - HS đọc thông tin, quan II. Con đường vận nghiên cứu thông tin, hình sát hình 29.3 và điền chuyển các chất sau 29.3, thảo luận nhóm để bảng. khi hấp thụ và vai hoàn thành bảng 29. trò của gan ? Liệt kê các chất dinh + Trao đổi nhóm và hoàn - Các chất dinh dưỡng dưỡng được vận chuyển về thành bảng được hấp thụ và vận tim rồi theo hệ tuần hoàn chuyển theo đường tới các tế bào của cơ thể máu và đường bạch vào các cột phù hợp trong huyết: bảng 29. + Vận chuyển theo + GV: Khái quát con + Lắng nghe. đường máu gồm: đường vận chuyển và hấp Đường, axit amin, thụ chất dinh dưỡng theo 2 glixêrin, các vitamin con đường: Máu và bạch tan trong nước, các huyết trên hình 29.3. muối khoáng, nước. - GV: Yêu cầu HS quan - Quan sát hình. + Vận chuyển theo sát lại sơ đồ hình 29.3: đường bạch huyết
  5. SGK: + Hấp thụ nước cần ? Vai trò chủ yếu của ruột + Hấp thụ thêm phần thiết cho cơ thể. già trong quá trình tiêu háo nước còn cần thiết cho cơ + Thải phân (chất cặn ở cơ thể người là gì? thể. Thải phân ra môi bã) ra khỏi cơ thể. trường ngoài. - GV nhận xét – đánh giá – - Theo dõi kết quả. bổ sung * GV giảng thêm: - Lắng nghe. - Ruột già không phải là nơi chứa phân (vì ruột già dài 1,5m). - Ruột già có các vi khuẩn lên men thối. - Hoạt động cơ học của ruột già: Dồn chất chứa trong ruột xuống ruột thẳng. - GV liên hệ tới bệnh táo bón: Bệnh táo bón là do lối sống ít vận động, giảm nhu động ruột già Cần ăn nhiều chất xơ, vận động vừa phải. Bảng 29. Các con đường vận chuyển chất dinh dưỡng đã được hấp thụ Các chất dinh dưỡng được hấp thụ Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và và vận chuyển theo đường máu vận chuyển theo đường bạch huyết - Đường - Lipit (các giọt nhỏ đã được nhủ tương - Axit béo và Glyxêrin hoá) - Axit amin - Các Vitamin tan trong dầu (Vitamin:A, D, E, K). - Các Vitamin tan trong nước - Các muối khoáng - Nước Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập - Thời lượng: 4 phút - Mục đích: Luyện tập củng cố nội dung bài học - GV cho HS đọc kết luận trong SGK. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
  6. V. RÚT KINH NGHIỆM Ký duyệt tuần 15 Ngày tháng năm 2019 BGH