Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 16 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

Bài 30: VỆ SINH TIÊU HOÁ 

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

- Kiến thức:

+ Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá và mức độ tác hại của nó. 

+ Trình  bày được các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá và đảm bảo hệ tiêu hoá có hiệu quả.

- Kỹ năng:

+ Rèn luyện kĩ năng thu thập thông tin, quan sát tranh hình -> phát hiện kiến thức.

+ Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức.

+ Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.

+ Biết cách bảo vệ để có một hệ tiêu hóa khỏe mạnh và sự tiêu hóa có hiệu quả.

- Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh

Năng lực tự học: Đọc, nghiên cứu, xử lí tài liệu.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua đặt các câu hỏi khác nhau về nội dung kiến thức. 

- Năng lực hợp tác: Trao đổi thảo luận, trình bày kết quả trước tập thể.

doc 11 trang Hải Anh 17/07/2023 1820
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 16 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_tuan_16_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.doc

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 16 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

  1. - Mục đích: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Chúng ta thường thấy các tác nhân gây hại cho cơ quan tiêu hoá vậy các tác nhân đó là gì? Cần phải làm gì để đảm bảo tốt hôm nay ta nghiên cứu bài vệ sinh hệ tiêu hoá. Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (33 phút) Cách thức tổ chức hoạt động Sản phẩm của HS Kết luận GV Kiến thức 1: Tìm hiểu về tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá - Thời lượng: 13 phút - Mục đích: Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá và mức độ tác hại của nó. - Yêu cầu HS đọc thông - Đọc thông tin và thảo I. Các tác nhân gây tin  SGK và trả lời câu luận nhóm trả lời câu hỏi: hại cho hệ tiêu hoá hỏi lệnh  SGK trang 98. Nội dung bảng 30.1 + Gọi từng từng nhóm lên + Đại diện nhóm trình (cuối bài) trình bày. bày. + GV nhận xét và kết luận + Theo dõi kết quả. kết quả. - Yêu cầu HS rút ra các tác - Rút ra kết luận. nhân gây hại cho hệ tiêu hoá. Kiến thức 2: Tìm hiểu về các biện pháp bảo vệ. - Thời lượng: 20 phút - Mục đích: Trình bày được các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá và đảm bảo hệ tiêu hoá có hiệu quả. - Yêu cầu HS đọc thông - Đọc thông tin và trả lời II. Các biện pháp tin  SGK và trả lời câu câu hỏi: bảo vệ hệ tiêu hóa hỏi lệnh  SGK trang 98: + Đứng lên trả lời: Đánh khỏi các tác nhân có ? Thế nào là vệ sinh răng răng trước và sau khi ăn hại và đảm bảo sự miệng đúng cách? và trước khi đi ngủ bằng tiêu hóa có hiệu quả. bàn chải mềm và thuốc - Ăn uống hợp vệ đánh răng có chứa Ca và sinh. F. - Khẩu phần ăn hợp ? Thế nào là ăn uống hợp + Đứng lên trả lời: Ăn lý. vệ sinh? chín uống sôi, rau sống - Ăn uống đúng cách. và trái cây rửa sạch trước - Vệ sinh răng miệng khi ăn, không ăn đồ ôi sau khi ăn. thiu, không để ruồi nhặng đậu vào thức ăn. ? Tại sao ăn uống đúng + Ăn chậm nhai kĩ giúp cách lại giúp cho sự tiêu thức ăn nghiền nhỏ dễ hóa đạt hiệu quả? thấm dịch tiêu hóa nên tiêu hóa được hiệu quả.
  2. + Khá – Giỏi: Tại sao + Trong khoang miệng không nên ăn kẹo trước của chúng ta có chứa khi đi ngủ? nhiều vi khuẩn. Vi khuẩn lợi dụng chất đường trong thức ăn để tạo ra một loại đốm khuẩn nằm ở vị trí giữa khe răng và răng. Những đốm khuẩn này trở thành nơi trú ngụ của vi khuẩn. Chúng tồn tại trong các đốm khuẩn sinh sôi và nảy nở. Cứ thế, vi khuẩn tạo ra nhiều đốm khuẩn. - Tích hợp giáo dục môi - Lắng nghe. trường: Ngoài yêu cầu vệ sinh trước khi ăn và ăn chín, uống sôi, còn phải bảo vệ môi trường nước, đất bằng cách sử dụng hợp lý thuốc bảo vệ thực vật, phân hóa học để có được thức ăn sạch hs hiểu được những điều kiện để bảo chất lượng cuộc sống. Bảng 30.1 Các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa Tác nhân Cơ quan ảnh hưởng Mức độ ảnh hưởng - Răng. Tạo lên môi trường - Dạ dày. axít làm hỏng men. Vi khuẩn - Ruột. - Bị viêm loét. - Các tuyến tiêu hoá - Bị viêm - Ruột. - Gây tắc ruột Giun sán - Các tuyến tiêu hoá - Gây tắc ống dẫn mật Cơ quan tiêu hoá Có thể bị viêm. Ăn uống không đúng cách Hoạt động tiêu hoá Kém hiệu quả. Hoạt động hấp thụ. Kém hiệu quả. Dạy dày, ruột bị mệt Các cơ quan tiêu hoá Khẩu phần ăn không hợp lý mỏi, gan có thể bị xơ Hoạt độngtiêu hoá Bị rối loạn
  3. + Xem trước nội dung: “Bài 31. Trao đổi chất” IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC ? Các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá là gì? ? Cần làm gì để bảo vệ hệ tiêu hoá khỏi các tác nhân gây hại? - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học. V. RÚT KINH NGHIỆM
  4. ? Cần làm gì để bảo vệ hệ tiêu hoá khỏi các tác nhân gây hại? 3. Bài mới Hoạt động 1: Hoạt động mở đầu - Thời lượng: 2 phút - Mục đích: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Tế bào thường trao đổi chất với môi trường ngoài thông qua môi trường trong. Vậy, vật chất được tế bào sử dụng như thế nào? Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này. Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (33 phút) Cách thức tổ chức hoạt động Sản phẩm của HS Kết luận GV Kiến thức 1: Tìm hiểu về trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài. - Thời lượng: 11 phút - Mục đích: Phân biệt được sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài. - Yêu cầu HS đọc thông - Đọc thông tin  và quan I. Trao đổi chất giữa tin  và quan sát hình sát hình, cùng với hiểu cơ thể và môi trường 31.1, cùng với hiểu biết biết bản thân, thảo luận ngoài. bản thân, thảo luận nhóm nhóm trả lời các câu hỏi: - Ở môi trường ngoài trả lời các câu hỏi: cung cấp thức ăn, ? Sự trao đổi giữa cơ thể + Môi trường ngoài cung nước muối khoáng và và môi trường ngoài biểu cấp cho cơ thể thức ăn, ôxi qua hệ tiêu hoá, hệ hiện như thế nào? nước, muối khoáng. hô hấp, đồng thời tiếp ? Hệ tiêu hóa đóng vai trò + Tổng hợp nên những nhận chất bã, sản gì trong sự trao đổi chất? sản phẩm, đồng thời thải phẩm phân huỷ và khí các sản phẩm thừa ra CO2 từ cơ thể ra ngoài qua hậu môn. ngoài. ? Hệ hô hấp đóng vai trò + Lấy Ôxi từ môi trường - Trao đổi chất giữa gì? ngoài để cung cấp cho cơ cơ thể và môi trường thể và thải ra ngoài khí là đặc trưng cơ bản cacbônic. của sự sống ? Hệ bài tiết thực hiện vai + Lọc máu thu gom chất trò nào trong sự trao đổi thải để bài tiết ra ngoài chất? dưới dạng nước tiểu và mồ hôi. ? Hệ tuần hoàn có vai trò + Vận chuyển Oxi, chất gì trong sự trao đổi chất? dinh dưỡng tới tế bào và CO2, các chất thải từ tế bào tới các cơ quan bài tiết. - GV chốt kiến thức. - Lắng nghe.
  5. cung cấp cho các cơ quan tồn tại và phát triển. trong cơ thể thực hiện các hoạt động trao đổi chất. - Yêu cầu HS quan sát - Đứng lên trả lời: Hoạt hình 31.2 và trả lời câu hỏi động trao đổi chất ở hai lệnh  SGK. cấp độ gắn bó mật thiết với nhau không thể tách rời. - GV nhận xét và kết luận - Lắng nghe. kết quả câu hỏi. - GV chốt lại kiến thức. - Lắng nghe. ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP Hệ cơ quan Vai trò trong trao đổi chất + Tổng hợp nên những sản phẩm, đồng thời thải Tiêu hóa các sản phẩm thừa ra ngoài. + Lấy O từ môi trường ngoài để cung cấp cho cơ Hô hấp 2 thể và thải ra ngoài CO2. + Vận chuyển Oxi, chất dinh dưỡng tới tế bào và Tuần hoàn CO2, các chất thải từ tế bào tới các cơ quan bài tiết. + Lọc máu thu gom chất thải để bài tiết ra ngoài: Bài tiết nước tiểu và mồ hôi. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập - Thời lượng: 4 phút - Mục đích: Luyện tập củng cố nội dung bài học - GV cho HS đọc kết luận trong SGK. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Câu 1. Hệ bài tiết không thải ra ngoài môi trường thành phần nào dưới đây ? A. Mồ hôi B. Nước tiểu C. Phân D. Tất cả các phương án còn lại Câu 2. Thành phần nào dưới đây là chất thải của hệ hô hấp ? A. Nước tiểu B. Mồ hôi C. Khí ôxi D. Khí cacbônic Câu 3. Trong quá trình trao đổi chất, máu và nước mô sẽ cung cấp cho tế bào những gì ? A. Khí ôxi và chất thải B. Khí cacbônic và chất thải C. Khí ôxi và chất dinh dưỡng D. Khí cacbônic và chất dinh dưỡng Câu 4. Hệ cơ quan nào là cầu nối trung gian giữa trao đổi chất ở cấp độ tế bào và trao đổi chất ở cấp độ cơ thể ? A. Hệ tiêu hoá B. Hệ hô hấp C. Hệ bài tiết D. Hệ tuần hoàn + HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.