Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

BÀi 34. VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

- Kiến thức:

+ Trình bày được vai trò của Vitamin và muối khoáng.

+ Vận dụng những hiểu biết về Vitamin và muối khống trong việc xây dựng khẩu phần ăn hợp lý và chế biến thức ăn. 

- Kỹ năng:

+ Rèn luyện kĩ năng thu thập thông tin, quan sát tranh hình -> phát hiện kiến thức.

+ Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức.

+ Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.

+ Biết được thành phần muối khoáng và vitamin trong khẩu phần ăn hằng ngày.

- Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh

doc 10 trang Hải Anh 17/07/2023 1140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_tuan_20_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.doc

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

  1. - Da là cơ quan đóng vai trò quan trọng nhất trong sự điều hoà thân nhiệt. Cơ chế: + Khi trời nóng và khi lao động nặng mao mạch ở dưới da dãn ra giúp toả nhiệt nhanh, tăng tiết mồ hôi, giải phóng nhiệt cho cơ thể. + Khi trời rét mao mạch ở dưới da co lại, cơ chân lông co để giảm sự thoát nhiệt. Trời quá lạnh cơ co dãn liên tục gây phản xạ run để tăng sinh nhiệt. 3. Bài mới Hoạt động 1: Hoạt động mở đầu - Thời lượng: 2 phút - Mục đích: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Vào năm 1889, bác sĩ người Hà Lan Christiaan Eijkman nhận thấy những con gà mái được nuôi dưỡng bằng gạo chà sạch cám bị mắc chứng bệnh gọi là “beriberi”. Ngược lại, những con gà được nuôi bằng gạo còn nguyên cám thì không mắc bệnh. BS. Eijkman cho rằng trong gạo có chất giải độc nằm ở lớp cám. Vào năm 1911, TS. Casimir Funk đã xác định được một hoạt chất có tác dụng chữa chứng bệnh beriberi. Chất này được gọi là thiamin. Nhà nghiên cứu đề nghị đặt tên là vitamin (tiếng Latin, bao gồm vita (sự sống) và amin (tên của gốc hóa học). Bên cạnh đó người ta cũng phát hiện ra muối khoáng. - Vậy Vitamin và muối khoáng có vai trò, tính chất như thế nào thì chúng ta sẽ tìm hiểu bài hôm nay!!! Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (32 phút) Cách thức tổ chức HĐ Sản phẩm của học sinh Kết luận của GV Kiến thức 1: Tìm hiểu vị trị của Vitamin đối với đời sống. - Thời lượng: 16 phút - Mục đích: + Trình bày được vai trò của Vitamin. + Vận dụng những hiểu biết về Vitamin trong việc xây dựng khẩu phần ăn hợp lý và chế biến thức ăn. - Yêu cầu học sinh đọc - Đọc thông tin. I. Vitamin thông tin  SGK. - Vitamin là hợp chất ? Yêu cầu HS hoàn thành - Dựa vào thông tin SGK hoá học đơn giản, là bài tập câu hỏi lệnh  và kiến thức thực tế. thành phần cấu trúc SGK. của nhiều Enzim. + Gọi HS hoàn thành bài + HS trả lời, nhận xét, bổ - Đảm bảo sự hoạt tập. sung. động sinh lý bình + GV nhận xét và kết luận + Theo dõi kết quả. thường của cơ thể. đáp án 1, 3, 5, 6. - Con người không tự - GV tiếp tục yêu cầu học - Đọc thông tin. tổng hợp được sinh đọc bảng 34.1 SGK. Vitamin mà phải lấy
  2. + GV tổng kết lại nội dung + Lắng nghe. + Trẻ em cần tăng đã thảo luận. cường muối Canxi. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập - Thời lượng: 3 phút - Mục đích: Luyện tập củng cố nội dung bài học - GV cho HS đọc kết luận trong SGK. - GV yêu cầu HS trả lời: Câu 1. Chất khoáng nào là thành phần cấu tạo nên hêmôglôbin trong hồng cầu người ? A. Asen B. Kẽm C. Đồng D. Sắt Câu 2. Thực phẩm nào dưới đây có chứa nhiều vitamin ? A. Cá biển B. Giá đỗ C. Thịt bò D. Thịt lợn Câu 3. Loại muối khoáng nào là thành phần không thể thiếu của hoocmôn tuyến giáp ? A. Kẽm B. Sắt C. Iốt D. Đồng Câu 4. Loại vitamin duy nhất được tổng hợp ở da dưới ánh nắng mặt trời là A. vitamin D. B. vitamin A. C. vitamin C. D. vitamin E. + HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. + GV nhận xét và kết luận câu hỏi. Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng - Thời lượng: 2 phút - Mục đích: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho các bà mẹ khi mang thai? + HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và kết luận câu hỏi. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối - Thời lượng: 1 phút - Học bài và đọc mục em có biết. - Trả lời câu hỏi SGK trang 110. - Xem trước nội dung: “Bài 36. Tiêu chuẩn ăn uống nguyên tắc lập khẩu phần” IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC (1 phút)
  3. Tiết thứ: 40 Tuần 20 Bài 36. TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ - Kiến thức: + Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở những đối tượng khác nhau. + Phân biệt được giá trị dinh dưỡng khác nhau ở các loại thực phẩm chính. - Kỹ năng: + Rèn luyện kĩ năng thu thập thông tin, quan sát tranh hình -> phát hiện kiến thức. + Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức. + Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm. + Xác định được những nguyên tắc thành lập khẩu phần và biết cách thành lập khẩu phần ăn cho các đối tượng khác nhau. - Thái độ: Thấy được lợi ý của việc luyện tập cơ như tập thể dục, chơi thể thao, 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực tự học: Đọc, nghiên cứu, xử lí tài liệu. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua đặt các câu hỏi khác nhau về nội dung kiến thức. - Năng lực hợp tác: Trao đổi thảo luận, trình bày kết quả trước tập thể. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Tranh ảnh có liên quan, SGK lớp 8, giáo án. PHIẾU HỌC TẬP Lọai thực phẩm Tên thực phẩm Giàu Gluxit Giàu Prôtêin Giàu Lipit Nhiều Vitamin và chất khoáng - Học sinh: SGK lớp 8, xem trước nội dung bài. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1 phút)
  4. phụ thuộc những yếu tố giới tính, lao động . nào? ? Khá – Giỏi: Vì sao trẻ - Ở các nước đang phát em suy dinh dưỡng ở các triển chất lượng cuộc nước đang phát triển sống của người dân còn chiếm tỉ lệ cao? thấp trẻ em bị suy dinh dưỡng chiếm tỉ lệ cao. - GV tổng kết lại những - Lắng nghe. nội dung câu hỏi. Kiến thức 2: Tìm hiểu về giá trị dinh dưỡng của thức ăn. - Thời lượng: 10 phút - Mục đích: Phân biệt được giá trị dinh dưỡng khác nhau ở các loại thực phẩm chính. - Yêu cầu học sinh đọc - Học sinh đọc thông tin. II. Giá trị dinh thông tin SGK. dưỡng của thức ăn - Quan sát tranh các nhóm - Quan sát tranh, bảng giá - Giá trị dinh dưỡng thực phẩm và bảng giá trị trị dinh dưỡng. của thức ăn biểu hiện dinh dưỡng một số lọai ở: thức ăn. + Thành phần các chất - Yêu cầu HS thảo luận - Dựa vào thông tin, tranh + Năng lượng chứa nhóm hoàn chỉnh phiếu thực phẩm, bảng giá trị trong thức ăn. học thảo luận nhóm hoàn + Cần phối hợp các tập. thành phiếu học tập. loại thức ăn để cung + Nhóm trả lời, nhận xét, cấp đủ cho nhu cầu bổ sung. của cơ thể. + Gọi nhóm lên trả lời. + Lắng nghe, sữa chữa nếu sai. + GV nhận xét, kết luận. - Dựa vào thông tin để trả lời câu hỏi: - Tiếp tục yêu cầu trả lời + HS trả lời, nhận xét, bổ câu hỏi: sung. ? Sự phối hợp các loại - Lắng nghe. thức ăn có ý nghĩa gì? - GV chốt lại kiến thức. Kiến thức 3: Tìm hiểu về khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần. - Thời lượng: 14 phút - Mục đích: Xác định được những nguyên tắc thành lập khẩu phần và biết cách thành lập khẩu phần ăn cho các đối tượng khác nhau. - GV yêu cầu học sinh trả - Dựa vào những kiến III. Khẩu phần và lời câu hỏi: thức để trả lời các câu nguyên tắc lập khẩu hỏi: phần ? Khẩu phần là gì? + HS trả lời, nhận xét, bổ - Khẩu phần là lượng sung. thức ăn cung cấp cho - Yêu cầu học sinh thảo - Dựa vào những kiến cơ thể ở trong một
  5. Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng - Thời lượng: 2 phút - Mục đích: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: ? Bài tập về nhà: Hãy tự lập thực đơn cho bản thân em ở mỗi ngày như thế nào? + HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và kết luận câu hỏi. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối - Thời lượng: 1 phút - Học bài và đọc mục em có biết. - Trả lời câu hỏi SGK trang 1144. - Xem trước nội dung: “Bài 37. Thực hành: Phân tích một khẩu phần cho trước” IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC (1 phút) ? Nêu rõ các nguyên tắc thành lập khẩu phần ăn uống hằng ngày. - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học. V. RÚT KINH NGHIỆM Ký duyệt tuần 20 Ngày tháng năm 2019 BGH