Giáo án Sinh học Lớp 8, Tuần 22 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Loan Anh

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

-Trình bày được:

+Quá trình tạo thành nước tiểu.

+Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu.

+Quá trình bài tiết nước tiểu

-Phân biệt được:

+Nước tiểu đầu và huyết tương.

+Nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức.

2. Kĩ năng Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình. và rèn kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ Giáo dục ý thức giữ vệ sinh, giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu.

II. Chuẩn bị

-Thầy: Tranh phóng to H39.1 SGK và phiếu học tập theo mẫu sau:

doc 4 trang Hải Anh 10/07/2023 2200
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8, Tuần 22 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Loan Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_tuan_22_nam_hoc_2016_2017_nguyen_loan.doc

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 8, Tuần 22 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Loan Anh

  1. điểm nào ? Prôtêin. -Quá trình bài tiết +Hoàn thành phiếu so sánh + tiếp: NT chính nước tiểu đầu và nước tiểu Đặc điểm NT đầu +Hấp thụ lại chất cần chính thức ? thức thiết. -Nồng độ các chất hoà -Loãng -Đậm đặc +Bài tiết tiếp chất tan -Có ít -Có nhiều -Chất độc, chất cặn bã -Có -Gần như thừa, chất thải. -Chất dinh dưỡng nhiều k0 → tạo thành nước tiểu chính thức. Hoạt động 2: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung -GV yêu cầu HS nghiên cứu ■ -HS nghiên cứu ■ SGK Tr.127, cần nêu II. Bài tiết nước tiểu SGK Tr.127 trả lời câu hỏi sau: được: -Nước tiểu chính thức +Sự bài tiết nước tiểu diễn ra +Miêu tả đường đi của nước tiểu chính tạo thành được đưa như thế nào ? thức ở SGK Tr.127 xuống bể thận. +Thực chất của quá trình tạo +Thực chất của quá trình tạo thành nước -Từ bể thận nước tiểu thành nước tiểu là gì ? tiểu là lọc máu và thải chất cặn bã, chất theo ống dẫn tới bóng độc, chất thừa ra khỏi cơ thể. đái. -GV yêu cầu HS cho biết: Vì -HS cần nêu được: -Nước tiểu được thải sao sự tạo thành nước tiểu diễn +Máu tuần hoàn liên tục qua cầu thận → ra ngoài nhờ ống đái. ra liên tục mà sự bài tiết nước nước tiểu được hình thành liên tục. tiểu lại gián đoạn ? +nước tiểu được tích trữ ở bóng đái khi lên tới 200ml, đủ áp lực gây cảm giác đi tiểu → bài tiết ra ngoài. 4. Củng cố - HS đọc ghi nhớ. - Câu hỏi SGK và mục “Em có biết” SGK 5. Hướng dẫn cho học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà -Học bài và trả lời câu hỏi ởi SGK. -Nghiên cứu trước bài 40 và kẽ bảng 40 SGK Tr.130 -Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết và kẽ phiếu học tập theo mẫu sau: Tổn thương của hệ bài tiết nước tiểu Hậu quả Cầu thận bị viêm và suy thoái Ống thận bị tổn thương hay làm việc kém hiệu quả Đường dẫn tiểu bị nghẽnn bởi sỏi -Chuẩn bị thước, viết và SGK IV. Rút kinh nghiệm 1.Ưu điểm: 2.Hạn chế: 3.Định hướng cho tiết sau: SH8 2
  2. Đường dẫn tiểu bị nghẽn bởi sỏi Gây bí tiểu → nguy hiểm đến tính mạng. Hoạt động 2: Mục tiêu: Trình bày được CSKH và thói quen sống khoa học. Tự đề ra kế hoạch hình thành thói quen sống khoa học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung -GV yêu cầu HS đọc lại thông -HS tự suy nghĩ câu trả lời, thảo luận II. Cần xây dựng các tin ■ SGK Tr.129 → hoàn nhóm thống nhất đáp án cho bảng 40 thói quen sống khoa thành bảng 40.1 SGK Tr.130 SGK Tr.130. học để bảo vệ hệ bài - GV nhận xét và hoàn thiện -Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm tiết nước tiểu tránh kiến thức cho bảng. khác nhận xét và bổ sung. tác nhân có hại Các thói quen sống khoa học Cơ sở khoa học. 1-Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây cho hệ bài tiết nước tiểu bệnh. 2-Khẩu phần ăn uống hợp lí: +Không ăn quá nhiều Prôtêin, quá mặn, quá chua, quá +Tránh cho thận làm việc quá nhiều và nhiều chất tạo sỏi. hạn chế khả năng tạo sỏi. +Không ăn thức ăn thừa ôi thiu và nhiễm chất độc hại. +Hạn chế tác hại của các chất độc. +Uống đủ nước. +Tạo đk cho quá trình lọc máu thuận tiện. 3-Đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn tiểu lâu. Hạn chế khả năng tạo sỏi. -Hãy đề ra kế hoạch hình -HS dựa vào nội dung của bảng → có thành thói quen sống khoa kế hoạch cho bản thân về hình thành học ? thói quen sống khoa học. 4. Củng cố - HS đọc ghi nhớ. - Câu hỏi SGK và mục “Em có biết” SGK 5. Hướng dẫn cho học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà - Học bài, trả lời câu hỏi ở SGK và nghiên cứu trước bài 41. - Chuẩn bị viết, thước và SGK IV. Rút kinh nghiệm 1.Ưu điểm: 2.Hạn chế: 3.Định hướng cho tiết sau: Phong Thạnh A ngày tháng .năm 201 Kí duyệt tuần 22 Nguyễn Loan Anh SH8 4